Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 8 đề thi học sinh giỏi vật lý 8 tk 2...

Tài liệu đề thi học sinh giỏi vật lý 8 tk 2

.DOC
5
183
90

Mô tả:

PHÒNG GD&ĐT LỆ THỦY ĐỀ KIỂM TRA HSG LỚP 8 NĂM HỌC: 2013 - 2014 Môn : Vật Lý ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm) Một ca nô đang đi ngược dòng thì gặp một bè đang trôi xuôi. Sau khi gặp bè 30 phút thì động cơ ca nô bị hỏng. Sau 15 phút thì sửa xong, ca nô lập tức quay lại đuổi theo bè (với vận tốc của ca nô đối với nước là không đổi) và gặp lại bè ở điểm gặp cách điểm gặp trước một đoạn l =2,5 km. Tìm vận tốc của dòng nước? Câu 2. (2 điểm) S1 Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết S2 diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước như hình 1. Trên mặt nước h có đặt các pittông mỏng, khối lượng m1, m2 . Mực nước hai nhánh chênh nhau một đoạn h = 10cm. a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để mực nước ở hai nhánh ngang nhau. b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m 3, S1 = 200cm2, S2 = 100cm2 và bỏ qua áp suất khí quyển. Câu 3.(2 điểm) Thanh OA có trọng lượng không đáng kể; một đầu thanh tựa vào điểm cố định O, đầu kia là điểm A được buộc vào một sợi dây luồn qua ròng rọc R (hình 2). vậy nặng M = 12kg được buộc vào điểm B, sao cho OB = 2 OA. Vật M' có khối lượng 6kg. Để thanh OA cân 3 bằng, cần phải chuyển bớt một khối lượng m bằng bao nhiêu? Khi đó tính lực tác dụng vào điểm tựa ở đầu O. Câu 4. (2 điểm) Nước ở trong phòng có nhiệt độ 350C. Nước đá trong tủ lạnh có nhiệt độ -10 0C. Phải lấy bao nhiêu nước đá và bao nhiêu nước trong phòng để tạo ra 200g nước ở nhiệt độ 100C. Cho biết: Nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 335KJ/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là Cđ = 2100J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Câu 5. (1 điểm) Ba vật có khối lượng m1, m2, m3 tỉ lệ với 5,7,9. Để xác định khối lượng ba vật đó người ta dùng một cân Robecvan. Biết rằng nếu đặt vật m 3 lên một đĩa cân và muốn cân thăng bằng thì bên đĩa cân kia đặt vật m1 với một quả cân 20g hoặc đặt vật m2 với một quả cân 10g. Tìm khối lượng của ba vật đó. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HSG MÔN VẬT LÍ 8 PHÒNG GD&ĐT LỆ THỦY Câu Nội dung 1(2đ) Đổi 30 phút = 0,5h; 15phút = 0,25h. Gọi vận tốc của ca nô đối với nước là v1(km/h); vận tốc của nước là v2(km/h) v1>v2>0 (vận tốc của nước chính là vận tốc của bè trôi) Quãng đường bè trôi được sau 30 phút là: Sb = 0,5v2 Quãng đường ca nô đi được sau 30 phút là: Sc= 0,5(v1-v2) Lúc hỏng máy ca nô cách bè là: s = Sb +Sc= 0,5v1 Trong thời gian sửa máy ca nô và bè cùng trôi theo dòng nước nên khoảng cách giữa chúng không đổi. Khi sửa máy xong ca nô đi xuôi dòng nước (cùng chiều với bè). Thời gian đuổi kịp bè là: t = 0 1 ,5v S = = 0 (h) ,5 (v1 + v2 ) - v2 v1 Thời gian giữa hai lần gặp là: t’= 0,5+0,25+0,5=1,25(h) Vận tốc dòng nước là: v2 = l 2 ,5 = = 2 (km/h) t' 1 ,25 2 (2 a. Áp suất ở mặt dưới pittông nhỏ là : điểm) 10m2 10m1 S2 <=>  S1  10 Dh m2 m1   Dh S 2 S1 (1) - Khi đặt quả cân m lên pittông lớn mực nước ở hai bên ngang nhau nên: 10m2 10( m1  m) m2 m1  m    (2) S2 S1 S2 S1 Từ (1) và (2) ta có : Thang điểm 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ m1  m m1   10 Dh S1 S1 m  S  D.h => m = DS1h = 2kg 1 b. Khi chuyển quả cân sang pittông nhỏ thì ta có: 10( m2  m) 10m1 m  m m1   10 DH  2   Dh S2 S1 S2 S1 m2  m  S 2  m1  Dh (3) S1 Kết hợp (1), (3) và m = DhS1 ta có : S1 H = h( 1 + S ) 2 H = 0,3m 3(2đ) 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 4(3đ) 0,25đ H.vẽ 0,75đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 5(1đ) Gọi khối lượng của ba vật đó lần lượt (g). Khi cân thăng bằng, ta có: m1 + 10 = m3 m2 + 20 = m3 Hay m1 + 10 = m2+ 20 => m1 - m2 = 10 (g). Vì m1, m2, m3 tỉ lệ với 5,6,7 nên ta có: 0,25đ 0,25đ m1 m2 m3   5 7 9 Theo tính chất dãy tỷ số bằng nhau: m1 m2 m3 m2  m1 10     5 5 7 9 75 2 0,25đ Do đó: m1  5  m1  25 (g) 5 m2  5  m2  35 (g) 7 m3  5  m3  45 (g) 9 Vậy khối lượng 3 vật là: m1 = 25g, m2 = 35g, m3 = 45g. 0,25đ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan