ĐỀ THI HỌC KỲ 2 -MÔN ĐỊA LÝ
Người ra đề thi đề xuất: Lê Nguyễn Duy Lynh
Trường THPT Lai Vung 1
(Đề thi gồm 01 trang )
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: ( 8 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm )
Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động ở
nước ta ?
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy:
a.Hãy trình bày tình hình khai thác và chế biến khoáng sản của vùng Trung Du và miền núi
Bắc Bộ?
b.Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản của vùng ?
Câu 3: (3 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NƯỚC TA, NĂM 2002 VÀ NĂM 2005 ( đơn vị %)
Thành phần kinh tế
2002
2005
Nhà nước
40,2
33,9
Ngoài nhà nước
24,3
28,8
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
35,5
37,3
Tổng
100,0
100,0
1. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành
phần kinh tế năm 2002 và năm 2005.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
II . PHẦN RIÊNG : ( 2,0 điểm ) Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu 4. a hoặc 4. b
Câu 4.a .Theo chương trình chuẩn ( 2 điểm )
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2006
Năm
1990
1995
2000
2006
Sản lượng điện ( tỉ kWh)
8,8
14,7
26,7
59,1
a.Nhận xét tình hình tăng trưởng sản lượng điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2006.
b.Giải thích nguyên nhân của tình hình tăng trưởng trên?
Câu 4.b .Theo chương trình nâng cao ( 2 điểm )
Cho bảng số liệu sau :
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NĂM 2005
Loại
Cả nước
Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng sản lượng thuỷ sản ( tấn )
3465915
1845821
Sản lượng cá biển khai thác ( nghìn tấn )
1367,5
529,1
Sản lượng cá nuôi ( tấn )
971179
652262
Sản lượng tôm nuôi ( tấn )
327194
265716
a. Nhận xét về vai trò của Đồng bằng Sông Cửu Long trong việc sản xuất thuỷ sản ở nước ta?
b. Giải thích vì sao ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long ?HẾT
* Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Viêt Nam do nhà xuất bản Giáo dục để làm bài.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC KỲ 2 -MÔN ĐỊA LÝ
Người ra hướng dẫn chấm đề thi đề xuất: Lê Nguyễn Duy Lynh.
Trường THPT Lai Vung 1.
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Câu 1: ( 2 điểm )
NỘI DUNG
ĐIỂM
Các phương hướng giải quyết việc làm
2,0
-Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng lãnh thổ, các ngành kinh tế, các
thành phần kinh tế.
0,5
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
0,25
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ( nghề thủ công, tiều thủ công nghiệp , .. ), chú
ý đến hoạt động các ngành dịch vụ.
0.5
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài .
0,25
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề, nâng cao chất lương lao động.
0,25
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
0,25
Câu 2:(3 điểm)
NỘI DUNG
ĐIỂM
a. Trung Du và miền núi Bắc Bộ: là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước
ta, có cả khoáng sản năng lượng, kim loại và phi kim loại
0,25
-Khu Đông Bắc :
+ Vùng than Quảng Ninh lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á, sản lượng
khai thác trên 10 triệu tấn /năm. Nguồn than khai thác được chủ yếu dùng làm
0,5
nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu .
+ Mỏ kim loại: sắt ở Yên Bái, thiếc và bôxít ở Cao Bằng, chì – kẻm Chợ Điền
( Bắc Cạn ), đồng – vàng ( Lào Cai ), thiếc Tĩnh Túc ( Cao Bằng sản xuất khoảng
0,5
1000 tấn / năm ) .
+ Khoáng sản phi kim loại: apatít ( Lào Cai ), khai thác 600 nghìn tấn/ năm
0,5
-Khu Tây Bắc: đồng – Niken ( Sơn La ), đất hiếm ( Lai Châu ) .
0,25
2. Thuận lợi và khó khăn về khai thác tài nguyên khoáng sản của vùng
-Thuận lợi :
+ Trong vùng có một số loại khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn .
0,25
+ Trên một diện tích nhất định tập trung nhiều loai khoáng sản nên việc khai thác
và chế biến khoáng sản trên quan điểm tổng hợp là một thế mạnh mà không phải
vùng nào cũng có .
0,25
-Khó khăn : đa số các quặng khoáng sản nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác các
mỏ đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao .
0,5
Câu 3: ( 3 điểm)
NỘI DUNG
a). Vẽ biểu đồ.
ĐIỂM
-Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, biểu đồ năm 2005 lớn hơn biểu đồ năm 2002
-Yêu cầu:
+Vẽ đẹp, đúng tỉ lệ và đầy đủ các yêu cầu, thẩm mỹ.
+Thiếu hoặc sai 1 trong các yếu tố: -0,25 điểm
+Thiếu tên biểu đồ: -0,5 điểm
b) Nhận xét: (1 điểm)
- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo các thành kinh tế năm 2002 và 2005 có sự
thay đổi:
+Khu vực kinh tế nhà nước có tỉ trọng giảm (6,4 % ), tuy nhiên vẫn đóng vai trò chủ
đạo trong công nghiệp
+ Khu vực kinh tế ngoài nhà nước có tỉ trọng tăng 4,5% .
+ Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng 1,9 %
Giải thích: Sự thay đổi trên phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành
phần ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 4.a ( 2 điểm)
NỘI DUNG
a.Nhận xét tình hình tăng trưởng sản lượng điện giai đoạn 1990 – 2006.
-Sản lượng điện của nước ta từ năm 1990 – 2006 liện tục tăng ( dẫn chứng )
-Sản lượng điện tăng nhanh nhất vào những năm 2000 – 2006 ( dẫn chứng )
b. Giải thích nguyên nhân:
-Do nhu cầu sản xuất và sinh hoạt tăng cao
- Những năm gần đây đã xây dựng và đưa vào hoạt động các nhà máy thủy điện và
nhiệt điện mới, làm tăng nhanh sản lượng điện.
- Ngành điện lực được đầu tư trong và ngoài nước, chủ trương của nhà nước đưa
ngành công nghiệp điện lực đi trước một bước.
1,0
0,5
0,5
1,0
0,25
0,5
0,25
Câu 4.b: (2 điểm)
NỘI DUNG
a. Nhận xét:
-Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất trong việc sản xuất thuỷ
sản ở nước ta.
-ĐBSCL chiếm 53,2% tổng sản lượng thuỷ sản, 38,7 % sản lượng cá biển khai
thác, 67,2% sản lượng cá nuôi, 81,2% sản lượng tôm nuôi của cả nước.
b. Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có ngành thuỷ sản phát triển mạnh vì:
-Có nhiều thuận lợi về tự nhiên: vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm, nhiều hải
sản khác.
-Mạng lưới sông ngòi dày, có gần nửa triệu ha diện tích mặt nước nuôi thuỷ sản
nước ngọt, nước lợ, ...
-Là vùng được chú trọng đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển
ngành thuỷ sản.
-Thị trường xuất khẩu thuỷ sản mở rộng.
--------Hết ----------
ĐIỂM
1,0
0,25
0,75
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
- Xem thêm -