Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối A Môn toán đề thi diễn tập tn thpt năm học 2011-2012...

Tài liệu đề thi diễn tập tn thpt năm học 2011-2012

.DOC
3
118
109

Mô tả:

SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP Trường THPT Chuyên NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU  Ma trận: Cấp độ Tên chủ đề Chủ đề 1 Địa lý tự nhiên Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nhận biết ĐỀ THI DIỄN TẬP TN THPT Năm học 2011-2012 Môn thi: Địa lý Thời gian: 90 phút (không kể phát đề) Thông hiểu Trình bày được ý nghĩa của yếu tố tự nhiên VN 1 câu 3,0 điểm Số câu Số điểm Tỉ lệ % Cộng 1 câu 3điểm=30 % Hiểu và trình bày được đặc điểm và phương hướng phát triển dân số 1 câu 2,0 điểm Chủ đề 2 Địa lý dân cư 1 câu 2điểm=20 % Vẽ và nhận xét, giải thích được các loại biểu đô 1 câu 3,0 điểm Chủ đề 3 Ngành kinh tế Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 3điểm=30 % Hiểu và trình bày được ý nghĩa kinh tế của các vùng kinh tế Chủ đề 4 Vùng kinh tế Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1 câu 2,0 điểm 1 câu 3,0 điểm 30% Trường THPT Chuyên NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU  2 câu 4,0 điểm 40% 1 câu 3,0 điểm 30% 1 câu 2điểm=20 % 4 câu 10 điểm 100% ĐỀ THI DIỄN TẬP TN THPT Năm học 2011-2012 Môn thi: Địa lý Thời gian: 90 phút (không kể phát đề) (Đề thi có 01 trang) A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm): Câu 1(3,0 điểm): Dựa vào Át-lát ĐLVN và những kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta. Câu 2 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta năm 1999 và 2005 (Đơn vị : %) Năm 1999 2005 Từ 0 – 14 tuổi 33,5 27,0 Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 64,0 Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0 a)Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta giai đoạn 1999 - 2005. b)Nêu các chiến lược phát triển dân số nước ta. Câu III (3,0 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta (Đơn vị: %) Ngành Năm 1990 Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp 79,3 17,9 2,8 27,1 2008 71,4 1,5 a)Vẽ biểu đô hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta. b)Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta giữa năm 1990 và 2008. B.PHẦN RIÊNG (TỰ CHỌN): (2,0 điểm) Học sinh chỉ làm một trong hai câu (IVa hoặc IVb) Câu IVa: Dựa vào Át-lát ĐLVN và kiến thức đã học, hãy: a)Kể tên các nhà máy thủy điện trên các sông sau đây của vùng kinh tế Tây Nguyên: Xê Xan, Xrê Pốc, Đông Nai. b)Cho biết ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên. Câu IVb: Thế nào gọi là khai thác lãnh thổ theo chiều sâu? Nó được thể hiện trong công nghiệp, nông nghiệp của vùng kinh tế Đông Nam Bộ nước ta như thế nào?Hết./. Lưu y: Học sinh được sử dụng Át-lát Địa ly Việt Nam của NXB Giáo Dục để làm bài. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung 1 *Đặc điểm vị trí địa lí: (3đ) -Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á -Là cầu nối giữa lục địa Á- Âu với TBD, trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới. -Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế quan trọng. *Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí: -Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đó thiên nhiên nước ta mang đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa Châu Á, nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt. -Giáp biển Đông là nguôn dự trữ dôi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt, không như một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Tây Phi. -Nằm trong vành đai sinh khoáng Châu Á – Thái Bình Dương, nơi gặp gỡ của nhiều luông di cư động-thực vật nên có nguôn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú. -Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các miền tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đông bằng với miền núi, ven biển và hải đảo. -Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai. Điểm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 a)Nhận xét: 2 (2đ) +Nhóm dưới tuổi lao động giảm (dẫn chứng) +Nhóm trong tuổi lao động tăng (dẫn chứng) +Nhóm quá tuổi lao động tăng (dẫn chứng) b)Chiến lược phát triển dân số: -Kiềm chế tốc độ tăng DS, tuyên truyền chính sách DS&KHHGĐ; -Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng; -Chuyển dịch cơ cấu DS nông thôn và thành thị; -Đẩy mạnh xuất khẩu lao động; -Đầu tư phát triển công nghiệp ở nông thôn và miền núi. 3 a)Vẽ biểu đô: (3đ) -Vẽ 2 hình tròn có bán kinh khác nhau. -Vẽ đúng, có ghi số liệu, ky hiệu, chú giải, tên biểu đồ. -Vẽ sai hoặc thiếu, mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm. -Nếu vẽ 2 hình tròn bán kính bằng nhau mà đúng các chi tiết khác, trừ bớt 0,5 điểm. b)Nhận xét và giải thích: -Nhận xét: +Tỉ trọng ngành trông trọt giảm, từ 79,3% (1990) xuống còn % (2008), giảm 7,9%. +Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, từ 17,9% (1990) lên 27,1% (2008), tăng 9,2%. +Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm, từ 2,8% (1990) xuống còn 1,5% (2008), giảm 1,3%. -Giải thích: Sự chuyển dịch cơ cấu như trên phù hợp với định hướng về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và nội bộ ngành nông nghiệp nước ta trong quá trình CNH, HĐH đất nước. 4a Nhà máy thủy điện Sông Ý nghĩa (2đ) Đã xây dựng Đang xây dựng Xê Yaly, Xêxan Xêxan 4. -Phát triển ngành công nghiệp Xan 3, Xêxan 3A năng lượng. -Cung cấp năng lượng cho nhà Xrê Đrây-Hling Buôn Kuôp, Buôn Tua Pốc Srah, XrêPốc 3, XrêPôc máy luyện nhôm. -Cung cấp nước tưới vào mùa 4, Đức Xuyên. khô, tiêu nước mùa mưa. Đông Đa Nhim Đại Ninh, Đông Nai 3, Nai Đông Nai 4. -Phát triển DL, nuôi trông TS. 4b -Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở (2đ) đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguôn lực tự nhiên và KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đông thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. -Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Trị An trên sông Đông Nai (400MW), thuỷ điện Thác Mơ trên sông Bé (150MW), Cần Đơn trên sông Bé… -Đường dây 500 kV, đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng. -Thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông nghiệp của vùng: Thuỷ lợi Dầu Tiếng, thuỷ lợi Phước Hòa, cấp nước cho sản xuất... -Xây dựng các công trình thuỷ điện góp một phần nước tưới vào mùa khô… -----------Hết----------- 0,75 1,25 1,25 0,25 0,25 0,25 1,0 Các nhà máy: 1,0đ; Ý nghĩa: 1,0đ 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan