SỞ GD& ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT TRÀM CHIM
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
______________
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I: (2,0 điểm)
1. Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở
nước ta.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta .
Câu II:(3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta qua các năm
(Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế
1995
2007
Nông, lâm, thủy sản
27,2
20,3
Công nghiệp, xây dựng
28,8
41,5
Dịch vụ
44,0
38,2
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực
kinh tế của nước ta .
2.Qua biểu đồ, nêu nhận xét và giải thích .
Câu III:(3,0 điểm)
1. Những điều kiện về tự nhiên và kinh tế xã hội để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên.
2. Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ?
II. PHẦN RIÊNG - PHẦN TỰ CHỌN (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IVa hoặc Ivb)
Câu IVa. Theo chương trình chuẩn (2,0điểm)
Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế ?
Câu IVb.Theo chương trình nâng cao (2,0 điểm)
Trình bày những thuận lợi về tự nhiên để sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng Bằng
Sông Cửu Long.
Hết.
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012
TRƯỜNG THPT TRÀM CHIM
Môn thi: ĐỊA LÍ
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Thang
điểm
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I
(2,0 đ)
1. Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh
học ở nước ta (1,0đ)
a. Những biểu hiện suy giảm
Suy giảm về số lượng loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm.
b. Biện pháp bảo vệ
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam nhằm bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý
hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
- Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật
của đất nước.
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta (1,0 đ)
Câu II
(3,0 đ)
Câu III
(3,0 đ)
Dân cư nước ta phân bố không đều
- Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng và vùng ven biển.
+ Vùng đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao từ 1001- 2000
người/ km2 , Hà Nội có mật độ trên 2000 người/ km2.
+ Đồng bằng sông Cửu Long và một số đồng bằng Duyên hải miền Trung
có mật độ từ 501-1000 người/ km2.
- Miền núi và cao nguyên dân cư thưa thớt.
+ Mật độ dân cư ở các vùng núi và cao nguyên thường là 50-100 người/
km2
+ Một số vùng ở Tây Nguyên và vùng núi Bắc Bộ có mật độ dưới 50 người/
km2.
1. Vẽ biểu đồ( 1,5 đ)
-Vẽ biểu đồ tròn, có hai vòng tròn với bán kinh bằng nhau hoặc năm sau lớn
hơn năm trước.
- Chia tỉ lệ chính xác, đẹp
- Ghi tên biểu đồ, giá trị % của mỗi hợp phần, chú giải
2. Nhận xét và giải thích (1,5đ)
a. Nhận xét
Từ năm 1995-2007 cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế có
sự chuyển dịch.
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nông, lâm,ngư nghiệp giảm(dẫn chứng)
- Tỉ trọng của khu vực công nghiệp, xây dựng tăng và chiếm tỉ trọng cao
nhất(dẫn chứng).
- Tỉ trọng của khu vực dụch vụ giảm(dẫn chứng)
b. Gỉai thích
- Do nước ta đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực
1.Điều kiện về tự nhiên và kinh tế xã hội để phát triển cây cà phê ở Tây
Nguyên. (1,5 đ)
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu
IVa
Câu
IVb
a.Tự nhiên
- Đất đỏ badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với 0,25
những mặt bằng rộng lớn, khí hậu cận xích đạo. ..thuận lợi phát triển cây cà
phê quy mô lớn.
- Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao và phân hóa theo mùa thuận lợi phát
0,25
triển trồng nhiều loại cà phê, mùa khô thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản sản
phẩm.
b. Kinh tế xã hội
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm
0,25
- Cơ sở vật chất kĩ thuật: đổi mới công nghệ chế biến cà phê.
0,25
- Được nhà nước quan tâm với các chính sách ưu tiên, đầu tư phát triển cà
0,25
phê.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
0,25
2. Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ ( 1,5 đ)
- Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo thế mở cửa cho nền kinh tế 0, 5
của vùng, làm thay đổi sự phân công lao động:
+Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam đang được nâng cấp giúp đẩy mạnh sự giao 0,25
lưu kinh tế giữa vùng với các vùng khác trong cả nước.
+ Các tuyến đường ngang (đường 19, 26…) nối Tây Nguyên với các cảng 0,25
nước sâu của vùng.
+ Các sân bay cũng được hiện đại hóa: sân bay quốc tế Đà Nẵng, nội địa có
0,25
sân bay như: Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh…
- Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có vai trò quan trọng hơn trong quan hệ với
các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.
0,25
II. PHẦN TỰ CHỌN (2,0 đ)
1. Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế.(2,0 đ)
a. Thế mạnh
- Cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản mà nông 0,5
sản chính là gạo.
- Cung cấp các nguồn lực thiên nhiên khác như thủy sản, khoáng sản, lâm sản.
0,5
- Là nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung 0,25
tâm thương mại.
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
0,25
b. Hạn chế
Thiên tai bão lut, hạn hán thường xảy ra gây thiệt hại về người và của
0,5
2. Thuận lợi về tự nhiên để sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng Bằng Sông Cửu
Long.(2,0 đ)
a. Thuận lợi về sản xuất lương thực
- Là đồng bằng lớn nhất cả nước với diện tích tự nhiên khoảng 4 triệu ha, diện
0,5
tích đất nông nghiệp khoảng 3 triệu ha, chiếm ¾ diện tích đất tự nhiên của vùng
và gần 1/3 diện tích đất nông nghiệp cả nước.
- Được phù sa bồi đắp, đất đai màu mỡ.
- Khí hậu cận xích đạo,mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt…thuận lợi
0,25
cho việc trồng lúa.
0,25
b. Thuận lợi về sản xuất thực phẩm
- Có vùng biển giàu tiềm năng với đường bờ biển dài trên 700 km, nguồn lợi
0.5
hải sản phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và các nguồn lợi hải sản khác.
- Có nhiều cửa sông, bãi triều rộng, mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi nuôi 0,25
trồng thủy sản nước ngọt, nước mặn, nước lợ.
- Đồng bằng có những thuận lợi nhất định đối với việc phát triển ngành chăn
0,25
nuôi, nhất là chăn nuôi lợn và gia cầm(vịt).
MA TRẬN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012
Môn thi: Địa lí
Chủ đề
Địa lý tự nhiên
Địa lí dân cư
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ
thấp
- Biết được sự suy
giảm và từ đó đưa
ra biện pháp bảo vệ
đa dạng sinh học.
(Số câu 1= 1,0
điểm)
- Biết được đồng
bằng có những thế
mạnh và hạn chế
nào để phát triển
kinh tế.
(Số câu 1= 2,0
điểm) (X1)
- Biết được sự phân
bố dân cư nước ta
không đều.
(Số câu 1= 1,0
điểm)
Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
TỔNG
4
Vẽ biểu đồ
(Số câu 1= 3,0 đ)
3
Địa lý các vùng kinh
tế
- Hiểu được các
điều kiện tự nhiên
và kinh tế xã hội để
phát triển cây cà
phê ở Tây nguyên.
(Số câu1=1,5
điểm)
- Hiểu được giao
thông vận tải có ý
nghĩa quan trọng
đối với vùng Duyên
Hải Nam Trung Bộ.
(Số câu1=1,5
điểm)
- Hiểu được những
thuận lợi về tự
nhiên để sản xuất
lương thực, thực
phẩm của ĐBSCL.
(Số câu 1= 2,0
điểm)(X2)
TỔNG
4
5
Ghi Chú: X1 : Câu tự chọn của chương trình chuẩn
X2: Câu tự chọn của chương trình nâng cao
Cấu trúc đề: 4-3-3
5
3
12
- Xem thêm -