MA TRẬN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TỐT NGHIỆP THPT
MÔN : ĐỊA LÍ
Năm học : 2011-2012
TT
1
CHỦ ĐỀ
Nhận biết
- Đặc điểm chung của tự
nhiên
2
-Địa lí dân cư
3
- Địa lí các ngành kinh tế
Thông hiểu
Vận dụng
3
3
2
2
3
4
- Địa lí các vùng kinh tế
5
Tổng số diểm : 10
Tổng số câu
: 4
Tổng số
3
2
3
2
5
2
10
88888888888888888888888888888
SỞ GD - ĐT ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2011-2012
Môn thi : Địa lí
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 8,0 điểm )
Câu I. ( 3 điểm )
.Phân biệt địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc ?
Câu II. ( 2 đ )
Cho bảng số liệu sau :
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005
Năm
1999
2005
Nhóm tuổi
Từ 0 đến 14
Từ 15 đến 59
Từ 60 tuổi trở lên
33,5
58,4
8,1
27,0
64,0
9,0
a.Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và 2005
b. Nhận xét sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi từ năm 1999 đến
năm 2005.
Câu III. ( 3 điểm )
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy cho biết :
1.Tên các loại cây công nghiệp lâu năm ở : Trung du miền núi Bắc bộ , Tây nguyên và
Đông nam bộ ?
2.Tên các nhà máy điện có công suất trên 1000 MW và dưới 1000 MW ở nước ta ?
II. PHẦN TỰ CHỌN : ( 2 điểm )
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu ( IV .a hoặc IV.b )
Câu IV.a :
Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công
nghiệp cao nhất nước ?
Câu IV.b :
Cho biết nơi phân bố của các vườn quốc gia ở Đông Nam Bộ ? Ý nghĩa trong việc bảo
vệ rừng ở đây ?
Hết
****************************
ĐÁP ÁN
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 8 điểm )
Câu I. ( 3 điểm )
1. Phân biệt địa hình vùng Đông Bắc và Tây Bắc :
a. Vùng Tây bắc : ( 1,5 đ )
- Phạm vi : Nằm giữa sông Hồng và sông Cả ( 0,25 đ )
- Đặc điểm chung : ( 1,25 đ )
+ Địa hình cao nhất nước ( 0,25 đ )
+ Có 3 dãy núi lớn : phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ , phía tây là núi trung
bình dọc biên giới Việt – Lào , ở giữa là dãy núi xen các sơn nguyên , cao nguyên đá vôi
từ Phong Thổ đến Mộc Châu . Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông ( Sông Đà,
sông Mã, …)
( 0,75 đ )
+ Các dãy núi có hướng : Tây bắc – Đông nam ( 0,25 đ )
b. Vùng núi Đông bắc : ( 1,5 đ )
-Phạm vi : Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn : sông Gâm , Ngân Sơn , Bắc
Sơn , Đông Triều , chụm đầu ở Tam Đảo , mở về phía Bắc và phía Đông ( 0,5 đ )
- Đặc điểm chung : ( 1,0 đ )
+ Những vùng núi cao chủ yếu tập trung ở phía bắc giáp biên giới Việt –Trung ; trung
tâm là vùng đồi thấp ( 500- 600m ). ( 0,75 đ )
+ Các dãy núi có hướng vòng cung . ( 0,25 đ )
Câu II : ( 2 đ )
a.Vẽ biểu đồ tròn : 2 hình tròn có bán kính bằng nhau , nếu học sinh vẽ 2 hình tròn có
bán kính khác nhau thì hình tròn năm 2005 có bán kính lớn hơn hình tròn năm 1999;
có tên biểu đồ , chú giải , có số liệu , ( 1,5 đ )
b.Nhận xét : ( 0,5 đ )
- Từ năm 1999-2005, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta có sự thay đổi :
+ Nhóm tuổi từ 0-14 tuổi giảm ( dẫn chứng )
+ Nhóm tuổi từ 15-59 tuổi tăng ( dẫn chứng )
+Nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng ( dẫn chứng )
-Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng thay đổi từ nước có kết cấu dân số trẻ sang
nước có kết cấu dân số già .
Câu III: ( 3 điểm )
1. Tên các cây công nghiệp lâu năm ở : ( 0,75 đ )
-Trung du miền núi bắc bộ : chè, hồi , quế, sơn, trẩu
0,25 đ
-Tây Nguyên : cà phê, cao su, hồ tiêu, chè
0,25 đ
-Đông Nam Bộ : cao su, cà phê, hồ tiêu, điều
0,25 đ
2. Tên các nhà máy điện có công suất : ( 2,25 đ )
* Trên 1000 MW : ( 0,5 đ )
- Nhiệt điện : Phả lại, Phú Mĩ.
-
Thủy điện : Hòa Bình
* Dưới 1000 MW : ( 1,75 đ )
- Nhiệt điện : Uông Bí, Ninh Bình, Bà Rịa , Phú Lâm , Na Dương , Trà Nóc ( 0,5 đ )
- Thủy điện : Thác Bà, YaLi, Đa Nhim , Trị An, Hàm Thuận, Thác Mơ, Đrây H’Linh,
Sông Hinh, Nậm Mu , Cần Đơn. ( 1,25 đ )
Câu IV.a
Giải thích : ( 2 đ )
Đồng bằng song Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ
vào loại cao nhất nước là do tác động của nhiều nhân tố :
- Vị trí địa lí thuận lợi
( 0,25 đ )
- Có nguồn nguyên liệu dồi dào
( 0,25 đ )
- Tài nguyên khoáng sản phong phú
( 0,25 đ )
- Dân cư đông , thị trường tiêu thụ rộng lớn , nguồn lao động dồi dào và có trình độ
chuyên môn kĩ thuật
( 0,5 đ )
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật tốt , có thủ đô Hà Nội – trung tâm kinh tế
lớn nhất nước .
( 0,5 đ )
- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
( 0,25đ )
Câu IV.b ( 2,0 điểm )
- Phân bố các vườn quốc gia thuộc Đông Nam Bộ : ( 1 đ )
+Cát Tiên ( Đồng Nai )
0,25 đ
+ Bù Gia Mập ( Bình Phước )
0,25 đ
+Lò Gò Sa Mat ( Tây Ninh )
0,25 đ
+ Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ ( T/ P. Hồ Chí Minh )
0,25 đ
- Ý nghĩa trong việc bảo vệ rừng ở Đông Nam Bộ : ( 1 đ )
+ Cung cấp gỗ ( dân dụng , củi, … ) , nguyên liệu cho Liên Hiệp giấy Đồng Nai ( 0,5 đ)
+ Bảo vệ rừng ở thượng lưu các sông lớn ở đây là bảo vệ môi sinh , du lịch ( hoặc học
sinh ghi : bảo vệ hồ chứa nước , bảo vệ mạch nước ngầm …vẫn cho đủ điểm ) ( 0,5 đ )
Hết
-
Lưu ý :
Nếu HS làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn chấm đủ
điểm .
Sau khi cộng điểm toàn bài , làm tròn đến 0,5 0 điểm ( lẻ 0,25 d8ie63m làm tròn
thành 0,50 điểm , lẻ 0,75 điểm làm tròn thành 1,0 điểm )
- Xem thêm -