Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...

Tài liệu đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển thái nguyên

.PDF
118
101
53

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LẠI THÙY TRANG ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LẠI THÙY TRANG ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM THỊ HỒNG ĐIỆP THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chƣa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Lại Thùy Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, ủng hộ của cô giáo hƣớng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Phạm Thị Hồng Điệp, cô giáo hƣớng dẫn luận văn cho tôi, cô đã giúp tôi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi. Tiếp theo, tôi xin cảm ơn các doanh nghiệp, khách hàng và các đồng nghiệp... đã giúp tôi nắm bắt đƣợc thực trạng, cũng nhƣ những vƣớng mắc và đề xuất trong công tác phát triển dịch vụ kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng bảo vệ đề cƣơng đã góp ý cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn một cách khoa học và logic hơn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các đồng nghiệp đã góp ý và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Lại Thùy Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng - Phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 4. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ................................................. 2 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................... 4 1.1. Tổng quan về thị trƣờng ngoại hối ............................................................. 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thị trƣờng ngoại hối .................................... 4 1.1.2. Thành viên tham gia vào thị trƣờng ngoại hối ........................................ 6 1.1.3. Hàng hóa của thị trƣờng ngoại hối .......................................................... 7 1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của thị trƣờng ngoại hối ................... 8 1.2. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thƣơng mại .............. 24 1.2.1. Quá trình hình thành hoạt động KDNT của NHTM ............................. 24 1.2.2. Đặc trƣng hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM.......................... 26 1.2.3. Các rủi ro mà NHTM gặp phải trong kinh doanh ngoại tệ ................... 27 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM ............................................................................................................. 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.2.5. Vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại tệ đối với các NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng............................................................................. 35 1.3. Thực trạng hoạt động KDNT tại việt nam hiện nay ................................ 36 1.3.1. Các thị trƣờng giao dịch ngoại tệ ở Việt Nam ...................................... 36 1.3.2. Về hoạt động của TTNTLNH và năng lực của hệ thống NHTM. ........ 38 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 40 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu:.................................................... 40 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 40 2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 40 2.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 40 2.2.5. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 41 2.2.6. Phƣơng pháp chọn mẫu ......................................................................... 42 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 42 2.3.1. Các chỉ tiêu định lƣợng ......................................................................... 42 2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................ 43 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN .................. 45 3.1. Khái quát về BIDV Thái Nguyên ............................................................ 45 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Thái Nguyên .................... 45 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và kết quả kinh doanh của BIDV Thái Nguyên........... 46 3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kinh doanh ngoại tệ của BIDV Thái Nguyên....... 55 3.2.1. Những nhân tố từ nội tại ngân hàng ...................................................... 55 3.2.2. Chính sách quản lý ngoại hối ................................................................ 56 3.2.3. Tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên………...……57 3.2.4. Đối tƣợng khách hàng có nhu cầu về ngoại tệ………………………..58 3.3. Thực trạng kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Thái Nguyên ......................... 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.3.1. Về doanh số mua bán ngoại tệ .............................................................. 58 3.3.2. Doanh số mua - bán theo từng loại ngoại tệ ......................................... 65 3.3.3. Doanh số mua bán theo nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ ....................... 69 3.3.4. Về hiệu quả kinh doanh ngoại tệ........................................................... 74 3.3.5. Sự hài lòng của khách hàng .................................................................. 75 3.3.6. Thị phần kinh doanh ngoại tệ với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 78 3.4. Đánh giá chung về tình hình phát triển kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Thái Nguyên ......................................................................................... 78 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 78 3.4.2. Những tồn tại hạn chế ........................................................................... 81 3.4.3. Nguyên nhân hạn chế sự phát triển dịch vụ kinh doanh ngoại tệ ......... 83 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN .................................................................. 86 4.1. Quan điểm - Định hƣớng và mục tiêu đẩy mạnh phát triển kinh doanh ngoại tệ của BIDV Thái Nguyên .......................................................... 86 4.1.1. Bối cảnh mới ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV Thái Nguyên ......................................................................................... 86 4.1.2. Định hƣớng và mục tiêu đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Thái Nguyên ................................................................................ 89 4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ ở BIDV Thái Nguyên ................................................................................................... 91 4.2.1. Đa dạng hoá các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ .................................. 91 4.2.2. Đa dạng hoá các loại ngoại tệ trong kinh doanh ................................... 92 4.2.3. Thực hiện tốt một số nguyên tắc trong kinh doanh ngoại tệ................. 93 4.2.4. Mở rộng và phát triển các hoạt động có liên quan đến kinh doanh ngoại tệ ............................................................................................................ 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi 4.2.5. Mở rộng mạng lƣới ............................................................................... 96 4.2.6. Xây dựng chính sách khách hàng tại BIDV Thái Nguyên cho kinh doanh ngoại tệ ......................................................................................... 97 4.2.7. Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động kinh doanh ngoại hối ........................................................................................................ 100 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BIDV HO : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BIDV Thái Nguyên : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên EUR : Đồng tiền Euro GBP : Đồng Bảng Anh JPY : Đồng Yên Nhật KDNT : Kinh doanh ngoại tệ NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTW : Ngân hàng trung ƣơng SWIFT : TCKT : Tổ chức kinh tế TCXH : Tổ chức xã hội TMCP : Thƣơng mại cổ phần TTNH : Thị trƣờng ngân hàng TTNTLNH : Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng USD : Đồng đô la Mỹ XNK : Xuất nhập khẩu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Đơn vị giao dịch của các đồng tiền trên sàn giao dịch tiền tệ tƣơng lai .......................................................................................... 15 Bảng 3.1: Huy động vốn của BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013 ...... 48 Bảng 3.2: Hoạt động tín dụng của BIDV Thái Nguyên từ năm 2011-2013 ... 51 Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh BIDV Thái Nguyên từ năm 2011-2013 ............................................................. 54 Bảng 3.4: Tổng doanh số mua bán ngoại tệ giai đoạn 2011-2013................. 61 Bảng 3.5: Các loại ngoại tệ ngân hàng thu đổi tiền mặt ................................. 67 Bảng 3.6: Doanh số mua bán ngoại tệ theo từng loại ngoại tệ quy đổi USD ...... 68 Bảng 3.7: Doanh số mua bán ngoại tệ giao ngay giai đoạn 2011-2013 quy USD .......................................................................................... 70 Bảng 3.8: Mức độ sử dụng sản phẩm KDNT của BIDV ................................ 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Bộ máy tổ chức của Chi nhánh NH TMCP ĐT&PT Thái Nguyên ...... 46 Biểu đồ 3.1: Thị phần huy động vốn của BIDV Thái Nguyên năm 2013 ...... 50 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu dƣ nợ theo các loại tiền tệ .............................................. 52 Biểu đồ 3.3: Thị phần dƣ nợ tín dụng năm 2013 của BIDV Thái Nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................... 53 Biểu đồ 3.4: Phân tích cơ cấu doanh số mua ngoại tệ ................................... 62 Biểu đồ 3.5: Cơ cấu khách BIDV Thái Nguyên mua ngoại tệ giai đoạn 2011-2013 ................................................................................. 63 Biểu đồ 3.6: Cơ cấu khách hàng BIDV Thái Nguyên bán ngoại tệ giai đoạn 2011-2013 ........................................................................ 64 Biểu đồ 3.7: Doanh số bán ngoại tệ giao ngay giai đoạn 2011-2013 quy ra USD ...................................................................................... 71 Biểu đồ 3.8: Cơ cấu doanh số bán ngoại tệ theo nghiệp vụ ............................ 73 Biểu đồ 3.9: Kết quả kinh doanh ngoại tệ của BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013 ........................................................................ 75 Biểu đồ 3.10: Thế mạnh của các ngân hàng về lĩnh vực kinh doanh ngoại tệ ...................................................................................... 77 Biểu đồ 3.11: Thị phần kinh doanh ngoại tệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên....... 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Điều không thể đảo ngƣợc đó là xu hƣớng quốc tế hoá ngày càng trở nên mạnh mẽ. Sự hội nhập quốc tế của Việt Nam thông qua cơ chế kinh tế thị trƣờng mở là nhu cầu khách quan có tính quy luật. Với vai trò nhƣ chiếc cầu nối giữa kinh tế nội địa với kinh tế thế giới thì việc hình thành và phát triển thị trƣờng hối đoái một cách toàn diện và hiện đại theo trình độ quốc tế là rất cần thiết. Thông qua các nghiệp vụ trên thị trƣờng hối đoái mà hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tƣ quốc tế, dự trữ ngoại hối …trở nên linh hoạt và hiệu quả. Trong những năm gần đây, thị trƣờng hối đoái Việt Nam đã hình thành và từng bƣớc phát triển. Trƣớc hết, đó là chính sách ngoại hối đang dần đƣợc hoàn thiện phù hợp với hƣớng phát triển kinh tế thị trƣờng mở, những nhân tố thị trƣờng ngày càng trở nên quyết định hơn trong việc xác định tỷ giá hối đoái, bƣớc đầu đã đƣa ra một số các giao dịch kinh doanh ngoại tệ nhƣ: giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, và thử nghiệm giao dịch theo hợp đồng quyền chọn... Mặc dù với những bƣớc đi đầu tiên nhƣng thị trƣờng ngoại hối Việt Nam đã tạo ra môi trƣờng kinh doanh ngoại tệ cho các NHTM và cung cấp những công cụ phòng ngừa rủi ro hữu hiệu. Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Thái Nguyên (BIDV Thái Nguyên) là một đơn vị kinh doanh ngoại tệ lớn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Với vai trò là một ngân hàng thƣơng mại cung cấp phần lớn nguồn vốn cho hoạt động kinh tế, đầu tƣ và phát triển của nền kinh tế xã hội. Do đó, việc cung cấp một lƣợng vốn bằng ngoại tệ là rất cần thiết cho nền kinh tế hội nhập ngày nay. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ cũng đem lại lợi nhuận rất lớn cho ngân hàng đồng thời đảm bảo trạng thái ngoại tệ của ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh ngoai tệ tại BIDV Thái Nguyên vẫn còn một số hạn chế do các nhân tố nội tại của ngân hàng và các yếu tố thuộc môi trƣờng kinh doanh cũng nhƣ luật pháp còn chƣa thực sự hỗ trợ cho sự phát triển hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 động kinh doanh này. Vì vậy, biện pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngoại tệ phát triển mạnh và đem lại lợi ích cao cho nền kinh tế và bản thân BIDV Thái Nguyên là rất cần thiết, đây cũng là vấn đề đang đƣợc đặt ra với toàn bộ ngành ngân hàng. Từ tính cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, từ kinh nghiệm làm việc tại ngân hàng, tôi xin đƣợc nghiên cứu đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Thái Nguyên” để góp phần tìm ra những giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV Thái Nguyên trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài đƣợc lựa chọn nghiên cứu nhằm mục đích đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Thái Nguyên; qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài tập trung vào các vấn đề chủ yếu nhƣ sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về thị trƣờng ngoại hối và hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thƣơng mại; - Vận dụng cơ sở lý luận để phân tích thực trạng kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Thái Nguyên; - Đề xuất một số giải pháp phát triển kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Thái Nguyên 3. Đối tƣợng - Phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh ngoại tệ. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động KDNT tại BIDV Thái Nguyên trong 3 năm (2011-2013) 4. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu Trên cơ sở kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trƣớc đây, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 đề tài tiếp tục nghiên cứu thực trạng kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Thái Nguyên với những đóng góp chủ yếu sau: - Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực phát triển dịch vụ kinh doanh ngoại tệ cho Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên và đối với các chi nhánh BIDV tại địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về thị truờng ngoại hối và kinh doanh ngoại tệ của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Thái Nguyên, đƣa ra đƣợc những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Thái Nguyên. - Kết quả nghiên cứu có giá trị tham khảo cho BIDV Thái Nguyên trong công tác kinh doanh ngoại tệ. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu; Kết luận; Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục; Đề tài gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị truờng ngoại hối và kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Thái Nguyên Chƣơng 4: Giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VÀ KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về thị trƣờng ngoại hối 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thị trường ngoại hối 1.1.1.1. Khái niệm về thị trường ngoại hối “Thị trƣờng ngoại hối là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu về ngoại hối, trong đó chủ yếu là các giao dịch về ngoại tệ, thông qua các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ và vay, cho vay vốn ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể tham gia”(Nguyễn Văn Tiến, 1999, trang 22)- Hiện nay, do quan hệ thƣơng mại quốc tế ngày càng phát triển, việc chuyển đổi đồng tiền sang nƣớc khác có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nhà kinh doanh ngoại tệ nhận thức đƣợc rằng lợi nhuận mà họ mong muốn thu đƣợc không chỉ thông qua việc buôn bán hàng hoá đơn thuần mà còn thông qua việc trao đổi mua bán các đồng tiền với nhau để thanh toán các hợp đồng nhập khẩu (đối với nhà nhập khẩu) hoặc để trang trải các chi phí (đối với các nhà xuất khẩu). Tuy nhiên, một điều dễ dàng nhận thấy và không thể tránh khỏi là việc mua bán ngoại tệ sẽ gặp rất nhiều rủi ro do sự biến động thƣờng xuyên của tỷ giá hối đoái. Để hạn chế phần nào khó khăn nói trên và để đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh tối ƣu trong việc mua bán ngoại tệ thì việc phát triển một thị trƣờng ngoại hối là hết sức cần thiết và quan trọng đối với không chỉ các NHTM mà đối với tất của cả một quốc gia. Các nghiệp vụ mua-bán ngoại tệ và vay-cho vay vốn ngoại tệ có những tính chất, đặc điểm khác nhau và đƣợc tiến hành theo những quy tắc, kỹ thuật giao dịch khác nhau. Do đó, chúng đƣợc tiến hành trên những bộ phận thị trƣờng riêng biệt. Cụ thể là: - Các giao dịch mua-bán ngoại tệ đƣợc tiến hành tại hai bộ phận thị trƣờng đƣợc gọi là Thị trƣờng ngoại hối Giao ngay và Thị trƣờng ngoại hối Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Kỳ hạn. Điều kiện giao dịch bao gồm: + Về giá cả: biểu hiện thông qua tỷ giá hối đoái. + Về thời hạn giao tiền: hai ngày làm việc kể từ ngày giao dịch kết thúc. - Các giao dịch vay-cho vay vốn ngoại tệ đƣợc tiến hành tại bộ phận thị trƣờng đƣợc gọi là Thị trƣờng tiền gửi. Điều kiện giao dịch bao gồm: + Về giá cả: biểu hiện thông qua lãi suất. + Về thời hạn giao vốn: hai ngày làm việc kể từ ngày giao dịch kết thúc. 1.1.1.2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối * Thị trường ngoại hối mang tính chất quốc tế cao. Thị trƣờng ngoại hối của mỗi quốc gia ngày càng biểu hiện màu sắc quốc tế một cách rõ rệt: - Việc niêm yết giá cả trên thị trƣờng đƣợc quốc tế hoá. Do trình độ khoa học kỹ thuật, đặc biệt trong lĩnh vực thông tin ngày càng phát triển, việc thông tin liên lạc (Internet, điện thoại, telex, fax…) giữa các thị trƣờng ngoại hối quốc gia trên thế giới hết sức nhanh chóng, thông suốt, kịp thời và thƣờng xuyên liên tục. Điều này không những tạo tiền đề khách quan mà còn tạo ra nhu cầu bức xúc phải tiến hành điều chỉnh giá trên thị trƣờng một cách thƣờng xuyên liên tục. Từ đó dẫn đến hiện tƣợng quốc tế hoá hoạt động niêm yết giá cả (tỷ giá, lãi suất) trên thị trƣờng ngoại hối. Kết quả là tạo nên “mặt bằng giá “ có tính chất quốc tế. - Thị trƣòng ngoại hối là một cơ chế tài chính rất nhạy cảm. Thật vậy, với những sự kiện biến động về kinh tế, chính trị quân sự, ngoại giao … trên thế giới đều có thể dẫn đến những biến động nhất định về giá cả trên thị trƣờng ngoại hối. * Thị trường ngoại hối (TTNH) hoạt động không ngừng. - Do có sự chênh lệch các múi giờ giữa các nƣớc nên trên thế giới, vào bất kỳ điểm nào trong ngày luôn có những thị trƣờng ngoại hối đang mở cửa. Sự mở cửa giao dịch kế tiếp nhau thƣờng xuyên liên tục của các TTNH quốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 gia đã tạo cơ hội cho các nhà kinh doanh ngoại hối thực hiện ý đồ của mình vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. - Ngoại tệ đƣợc kinh doanh trên thị trƣờng ngoại hối chủ yếu là các ngoại tệ tự do chuyển đổi nhƣ: USD (đô la Mỹ), JPY (Yên nhật), GBP( Bảng Anh), EUR (euro)....Đa số trên thị trƣờng ngoại hối các nƣớc ngƣời ta quan tâm tới tỷ giá USD trên nội tệ. - Việc xây dựng một thị trƣờng ngoại hối giúp cho chính phủ và ngân hàng nhà nƣớc thực hiện đƣợc chính sách quản lý ngoại hối một cách chặt chẽ nhƣng tuân theo quy luật của thị trƣờng. - Thị trƣờng ngoại hối còn là nơi mà các ngân hàng có thể tin tƣởng giao dịch mua bán hay cho vay các loại ngoại tệ với nhau, nhằm giải quyết tình trạng có ngân hàng thừa ngoại tệ nằm trên tài khoản nƣớc ngoài mà không dùng làm gì, trong khi đó ngân hàng thiếu ngoại tệ lại phải đi vay ngoại tệ của ngân hàng nƣớc ngoài với lãi suất cao hơn. - Quan hệ cung cầu trên thị trƣờng ngoại hối tác động mạnh mẽ và là cơ sở để hình thành tỷ giá hối đoái. 1.1.2. Thành viên tham gia vào thị trường ngoại hối 1.1.2.1. Các Ngân hàng thương mại NHTM tham gia vào thị trƣờng ngoại hối với 2 tƣ cách: Thứ nhất: thực hiện các nghiệp vụ KDNT theo yêu cầu của khách hàng Thứ hai: thực hiện các nghiệp vụ KDNT cho chính ngân hàng nhằm đảm bảo ổn định số dƣ ngoại tệ trên tài khoản, đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trong kinh doanh. Để thực hiện các nghiệp vụ này đòi hỏi các ngân hàng phải có Phòng Kinh doanh ngoại tệ đƣợc trang bị các phƣơng tiện và thiết bị chuyên dùng hiện đại cùng với đội ngũ chuyên viên am hiểu thị trƣờng và có khả năng nắm bắt, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ giá và dự đoán tỷ giá trong tƣơng lai. 1.1.2.2. Các nhà môi giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 Nhà môi giới là những ngƣời đƣợc pháp luật quy định kinh doanh hợp pháp thực hiện vai trò trung gian trong giao dịch ngoại tệ giữa các đối tƣợng tham gia trên thị trƣờng ngoại hối mà chủ yếu là ngân hàng, doanh nghiệp, công chúng với nhau, bản thân ngân hàng cũng là nhà môi giới.Các nhà môi giới tạo điều kiện cho cung cầu tiếp cận nhau, đóng góp tích cực cho hoạt động thị trƣờng ngoại hối nhƣ cung cấp thông tin thị trƣờng, khả năng tìm bạn hàng nhanh chóng, đảm bảo sự vận hành tốt của thị trƣờng thông qua liên lạc giữa ngƣời mua, ngƣời bán cho đến khi thỏa thuận đƣợc giao dịch. Các nhà môi giới đƣợc trả công cho từng giao dịch đƣợc gọi là phí hoa hồng môi giới. 1.1.2.3. Ngân hàng Trung ương Ngân hàng Trung ƣơng tham gia vào thị trƣờng hối đoái với tƣ cách là cơ quan quản lý của Nhà nƣớc nhằm giám sát và điều tiết thị trƣờng trong khuôn khổ pháp luật quy định.Theo dõi sự biến động tỷ giá, khi cần thiết Ngân hàng Trung ƣơng (NHTW) sẽ can thiệp vào thị trƣờng để điều chỉnh tỷ giá hối đoái theo hƣớng ổn định nền kinh tế. NHTW mua bán, chuyển đổi tiền tệ nhằm đảm bảo an toàn và gia tăng giá trị dự trữ ngoại hối quốc gia. Ngoài ra, NHTW còn là đại lý trong việc mua hộ, bán hộ ngoại tệ cho chính phủ. 1.1.2.4. Nhóm khách hàng mua bán lẻ Các khách hàng mua bán lẻ gồm các công ty nội địa và đa quốc gia, những nhà đầu tƣ quốc tế và tất cả những ai có nhu cầu mua bán ngoại hối nhằm hai mục đích: thứ nhất, chuyển đổi tiền tệ, thứ hai, phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Theo đó, nhóm khách hàng mua bán lẻ có nhu cầu mua bán ngoại tệ để phục vụ cho mục đích hoạt động của chính mình chứ không nhằm mục đích kinh doanh ngoại hối. Thông thƣờng, nhóm khách hàng mua bán lẻ không giao dịch trực tiếp với nhau mà thƣờng mua bán thông qua các Ngân hàng Thƣơng mại 1.1.3. Hàng hóa của thị trường ngoại hối Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 Hàng hóa của thị trƣờn ngoại hối bao gồm tiền nƣớc ngoài nhƣ : tiền giấy, tiền kim loại; Công cụ thanh toán bằng tiền nƣớc ngoài nhƣ: séc, thẻ thanh toán, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi bƣu điện và các công cụ thanh toán khác; Các loại giấy tờ có giá bằng tiền nƣớc ngoài nhƣ: trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; Quyền rút vốn đặc biệt, đồng tiền chung Châu âu, các đồng tiền chung khác dùng trong thanh toán quốc tế và khu vực; Vàng tiêu chuẩn quốc tế; Đồng tiền đang lƣu hành của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trƣờng hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đƣợc sử dụng làm công cụ trong thanh toán quốc tế. 1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của thị trường ngoại hối 1.1.4.1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot) * Khái niệm Nghiệp vụ KDNT giao ngay là nghiệp vụ trong đó việc thực hiện mua, bán một số lƣợng ngoại tệ giữa hai bên theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 (hai) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua hoặc bán (Nguyễn Văn Tiến, 1999). Đây chính là điểm đặc trƣng để phân biệt giữa thị trƣờng giao ngay và các thị trƣờng khác. Tỷ giá giao ngay là tỷ giá do NHTM niêm yết tại thời điểm giao dịch hoặc do hai bên thoả thuận nhƣng phải đảm bảo trong biên độ quy định của NHNN công bố trong từng thời kỳ (nếu có). * Đặc điểm Theo nghĩa rộng, thị trƣờng giao ngay bao gồm thị trƣờng bán buôn (mua bán giữa các ngân hàng) và thị trƣờng bán lẻ (mua bán giữa ngân hàng và khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp...). Tuy nhiên, doanh số giao dịch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 mua bán giữa các ngân hàng là chủ yếu nên theo nghĩa hẹp có thể coi thị trƣờng giao ngay chính là thị trƣờng liên ngân hàng. Thị trƣờng giao ngay là thị trƣờng tài chính lớn nhất toàn cầu. Thuật ngữ “Spot” phát xuất từ các giao dịch đƣợc thực hiện ngay, nhƣng thực tế việc chuyển giao ngoại tệ cho phép diễn ra sau đó hai ngày làm việc theo thông lệ quốc tế (đây là thời gian cần thiết để các ngân hàng thực hiện bút toán chuyển tiền). Ví dụ: Việc mua bán ngoại tệ đƣợc cam kết tại thời điểm giao dịch (trade date) nhƣng việc chuyển giao ngoại tệ đƣợc phép tiến hành sau đó 2 ngày làm việc tiếp theo (Banking day). Ngày mà hai đồng tiền đƣợc trao đổi gọi là ngày thanh toán hay ngày giá trị (Value date). Cho đến nay, mặc dù hệ thống thanh toán rất tiến bộ nhƣng phần lớn việc chuyển giao ngoại tệ giao ngay vẫn đƣợc thực hiện sau 2 ngày kể từ ngày giao dịch. Thị trƣờng ngoại hối giao ngay là thị trƣờng phi tập trung, các thành viên bao gồm các NHTM, các công ty tài chính lớn, những nhà môi giới ngoại hối và cả NHTW, trong đó các NHTM đóng vai trò chủ chốt. Các thành viên tham gia trên thị trƣờng liên hệ với nhau bằng điện thoại, telex, mạng vi tính và hệ thống SWIFT. Thị trƣờng giao ngay có tính thanh khoản rất cao. Nghiệp vụ giao ngay có tác dụng đáp ứng nhanh chóng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng khi cần mua hoặc cần bán ngoại tệ đồng thời tạo điều kiện thuận tiện cho việc di chuyển vốn giữa các quốc gia với nhau. Nghiệp vụ giao ngay không chỉ tạo điều kiện cho ngân hàng tìm kiếm lợi nhuận thông qua chênh lệch tỷ giá mua và tỷ giá bán (chênh lệch này đƣợc gọi là spread) mà còn đáp ứng kịp thời giao dịch trên thị trƣờng để cân đối ngoại tệ, đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trong thanh toán, đảm bảo kiểm soát đƣợc trạng thái ngoại hối theo quy định của NHNN. * Ý nghĩa của nghiệp vụ giao ngay đối với các NHTM Thứ nhất, chênh lệch tỷ giá mua, bán rất hẹp thông thƣờng nhỏ hơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất