Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phầ...

Tài liệu đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái nguyên

.PDF
120
40
116

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THỊ KHÁNH NGỌC ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THỊ KHÁNH NGỌC ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG DỰC THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lê Quang Dực. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào. Tác giả luận văn Đỗ Thị Khánh Ngọc ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc hoàn thành với sự hƣớng dẫn giúp đỡ của Khoa Sau Đại học trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn nhà trƣờng và Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy giáo TS Lê Quang Dực ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên đã tạo môi trƣờng làm việc, học tập tích cực để tôi có điều kiện thuận lợi hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn đến toàn thể ngƣời thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ, động viên cho tôi hoàn thành luận văn. Tác giả luận văn Đỗ Thị Khánh Ngọc iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu và những đóng góp dự kiến mới của đề tài .......................................................................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn .................................................................................................. 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ...................................................................... 4 1.1. Những vấn đề chung về thanh toán KDTM ........................................................ 4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ............................ 4 1.1.2. Sự cần thiết và vai trò của thanh toán KDTM ................................................. 6 1.1.3. Nội dung của thanh toán KDTM ..................................................................... 10 1.1.4. Các quy định trong thanh toán KDTM ........................................................... 15 1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới đẩy mạnh thanh toán KDTM ............................... 16 1.2. Cơ sở thực tiễn về thanh toán KDTM ................................................................ 20 1.2.1. Thực tiễn thanh toán không dùng tiền mặt ở một số quốc gia trên thế giới ......... 20 1.2.2. Thực tiễn thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam ............................... 23 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý TTKDTM ................................................... 29 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 30 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 30 2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 30 2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ........................................................................................ 31 iv 2.2.3. Thu thập thông tin ............................................................................................. 31 2.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu .......................................................................... 33 2.2.5. Phƣơng pháp phân tích thông tin ..................................................................... 33 2.2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 34 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ................................ 36 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................................ 36 3.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ......................................................... 36 3.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy ................................................................................... 38 3.1.3. Tình hình hoạt động của BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ......... 41 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011 - 2013 ............... 47 3.2. Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Thái Nguyên ............. 51 3.2.1. Cơ sở pháp lý hoạt động thanh toán KDTM .................................................. 51 3.2.2. Tình hình thanh toán tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ......... 55 3.2.3. Hoạt động TTKDTM giữa cá nhân, tổ chức kinh tế qua BIDV Thái Nguyên ....... 57 3.2.4. Chi tiết các thể thức thanh toán KDTM tại BIDV Thái Nguyên ................. 60 3.2.3. Thực trạng hoạt động thanh toán vốn của BIDV Thái Nguyên với các ngân hàng khác trên địa bàn ............................................................................. 72 3.3. Đánh giá thực trạng công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Thái Nguyên ....................................................................................................... 74 3.3.1. Đánh giá của khách hàng .................................................................................. 74 3.3.2. Đánh giá của cán bộ ngân hàng về đẩy mạnh công tác thanh toán KDTM tại BIDV Thái Nguyên ......................................................................... 77 3.3.3 Nhận xét về công tác thanh toán KDTM tại BIDV Thái Nguyên ................ 79 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................... 85 4.1. Quan điểm - định hƣớng - mục tiêu .................................................................... 85 v 4.1.1. Định hƣớng đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Thái Nguyên ......................................................................................... 85 4.1.2. Mục tiêu của BIDV Thái Nguyên ................................................................... 87 4.2. Một số giải pháp đẩy mạnh công tác thanh toán KDTM tại BIDV Thái Nguyên .......... 87 4.2.1. Giải pháp về nâng cao năng lực quản trị điều hành ...................................... 87 4.2.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ............................................................... 88 4.2.3. Giải pháp về dịch vụ thanh toán ...................................................................... 90 4.2.4. Giải pháp về marketing chăm sóc khách hàng ............................................... 93 4.2.5. Giải pháp phát triển công nghệ ........................................................................ 95 4.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 96 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............... 96 4.3.2. Kiến nghị với chính phủ và các Bộ, Ngành ................................................... 98 4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................ 98 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 102 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 105 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CBNV Cán bộ nhân viên 2 CP Chính phủ 3 CT Chỉ thị 4 ĐCTC Định chế tài chính 5 DVKH Dịch vụ khách hàng 6 KDTM Không dùng tiền mặt 7 NH Ngân hàng 8 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 9 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 10 NQ Nghị quyết 11 PGD Phòng giao dịch 12 QĐ Quyết định 13 QHKH Quan hệ khách hàng 14 TCCB Tổ chức cán bộ 15 TCKT Tổ chức kinh tế 16 TCTD Tổ chức tín dụng 17 TMCP Thƣơng mại cổ phẩn 18 TTg Thủ tƣớng 19 TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt 20 UNC Ủy nhiệm chi 21 UNT Ủy nhiệm thu vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Phân phối tần số ngƣời trả lời ................................................................... 32 Bảng 3.1 Các chỉ tiêu hoạt động của BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ........ 41 Bảng 3.2. Kết quả hoạt động huy động vốn giai đoạn 2011 - 2013 ............................ 48 Bảng 3.3. Dƣ nợ và chất lƣợng tín dụng giai đoạn 2011 - 2013 .............................. 49 Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013 .............................................. 51 Bảng 3.5. Kết quả thanh toán tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ......... 56 Bảng 3.6. Thanh toán KDTM theo đối tƣợng tại BIDV Thái Nguyên .................... 57 Bảng 3.7. Thanh toán KDTM theo thể thức thanh toán ........................................... 59 Bảng 3.8. Thanh toán bằng Séc tại BIDV Thái Nguyên .......................................... 61 Bảng 3.9. Tình hình phát triển thẻ ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013 ...................... 66 Bảng 3.10. Tình hình thanh toán vốn giữa BIDV Thái Nguyên với các ngân hàng khác trên địa bàn .......................................................................... 73 Bảng 3.11. Nhóm tiêu chí về mức độ đáp ứng ......................................................... 75 Bảng 3.12. Nhóm tiêu chí về mức độ tin cậy ........................................................... 75 Bảng 3.13. Nhóm tiêu chí về năng lực phục vụ ....................................................... 76 Bảng 3.14. Nhóm tiêu chí về thái độ phục vụ .......................................................... 76 Bảng 3.15. Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất ............................................................ 77 Bảng 3.16 Nhóm tiêu chí về điều kiện đẩy mạnh công tác thanh toán KDTM tại BIDV Thái Nguyên ......................................................................... 78 Bảng 3.17. Nhóm tiêu chí phản ánh những khó khăn trong việc đẩy mạnh công tác thanh toán KDTM tại BIDV Thái Nguyên ..................................... 78 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Quy mô vốn huy động giai đoạn 2011 - 2013 .......................................... 48 Hình 3.2. Quy mô dƣ nợ tín dụng và nợ quá hạn ..................................................... 50 Hình 3.3. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ giai đoạn 2011 - 2013 ................................ 50 Hình 3.4. Cơ cấu thanh toán tại BIDV Thái Nguyên ............................................... 56 Hình 3.5. Cơ cấu thanh toán KDTM theo đối tƣợng ............................................... 58 Hình 3.6. Cơ cấu thể thức thanh toán KDTM tại BIDV Thái Nguyên .................... 59 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa và khu vực hóa là một xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển kinh tế thế giới. Đối với ngành tài chính ngân hàng, hội nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam; mở rộng cơ hội trao đổi hợp tác quốc tế giữa các ngân hàng thƣơng mại trong hoạt động kinh doanh tiền tệ; đồng thời các ngân hàng Việt Nam có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và phát huy lợi thế so sánh của mình để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trƣờng ra nƣớc ngoài. Tuy nhiên, các ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải thách thức to lớn trong cạnh tranh với các ngân hàng trong nƣớc và với ngân hàng nƣớc ngoài. Theo cam kết hội nhập WTO, đến năm 2010, Việt Nam đã thực hiện mở cửa hoàn toàn thị trƣờng dịch vụ ngân hàng, loại bỏ căn bản các hạn chế tiếp cận thị trƣờng dịch vụ ngân hàng trong nƣớc cũng nhƣ các giới hạn hoạt động ngân hàng đối với các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài. Đây sẽ là một khó khăn rất lớn cho các ngân hàng Việt Nam khi mà bản thân các ngân hàng vẫn còn nhiều yếu kém, sức cạnh tranh của các ngân hàng còn thấp hơn so với các ngân hàng nƣớc ngoài cả về quy mô lẫn tiềm lực. Qua hơn 56 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên hiện nay đã xây dựng cho mình một vị trí quan trọng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trƣớc áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt với các ngân hàng trong nƣớc và ngân hàng nƣớc ngoài, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên cần có các biện pháp cải tổ hoạt động, đổi mới một cách toàn diện, triệt để và mạnh mẽ nhằm đáp ứng những đòi hỏi của nền kinh tế hội nhập và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt là một giải pháp sáng suốt mang tính chiến lƣợc, thanh toán không dùng tiền mặt đang là hình thức thanh toán tiện lợi, thích hợp, an toàn và chính xác đem lại hiệu quả cao không chỉ phục vụ tốt cho việc tăng tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển lƣu thông hàng hóa mà còn trực tiếp thay đổi khối lƣợng tiền mặt lƣu thông. Chính vì vậy mà các ngân hàng cũng đang tìm mọi biện pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ, nâng cao kỹ thuật công nghệ, mở rộng mạng lƣới phân phối…, để cạnh tranh với các ngân hàng khác. 2 Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài “Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên” làm đề tài để nghiên cứu, góp phần phát triển và khẳng định vị thế của ngân hàng trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài thực hiện với mục tiêu đánh giá thực trạng công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Từ đó, đƣa ra những giải pháp phát triển và có những chính sách hợp lý để đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt góp phần gia tăng sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng này, đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa và phát triển về mặt lý luận thanh toán không dùng tiền mặt. Phân tích thực trạng công tác thanh toán không dùng tiền mặt, đánh giá những mặt ƣu điểm và tồn tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Đƣa ra một hệ thống đồng bộ các kiến nghị nhằm hoàn thiện và triển khai công tác thanh toán không dùng tiền mặt, nâng cao hiệu quả cũng nhƣ đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố có liên quan đến đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Nghiên cứu trong phạm vi thời gian 3 năm, từ năm 2011-2013. Về không gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu trên phạm vi Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề chủ yếu về công tác thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu và những đóng góp dự kiến mới của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn để tham khảo cho Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt. Đƣa ra cách nhìn mới về công tác thanh toán không dùng tiền mặt và ý nghĩa của việc sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt. Khảo sát thực trạng công tác thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng BIDV Thái Nguyên. Phân tích đƣợc thực trạng công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Thái Nguyên, những nguyên nhân, hạn chế, cơ hội, thách thức, từ đó đƣa ra đƣợc các giải pháp đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng. 4.2. Những đóng góp dự kiến mới của đề tài Luận văn hệ thống hóa và phát triển về mặt lý luận công tác thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thƣơng mại. Từ việc phân tích thực trạng công tác thanh toán không dùng tiền mặt, đánh giá những mặt ƣu điểm và tồn tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, tác giả luận văn kiến nghị một hệ thống đồng bộ các kiến nghị nhằm hoàn thiện các loại hình dịch vụ hiện có và triển khai các hình thức dịch vụ mới nhằm đa dạng hóa và nâng cao hiệu quả cũng nhƣ phát triển các hình thức dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu; Kết luận; Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo; luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh toán không dùng tiền mặt. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Chƣơng 4: Giải pháp đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 1.1. Những vấn đề chung về thanh toán KDTM 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1.1. Khái niệm Tiền mặt theo nghĩa hẹp, đó là tiền do Ngân hàng Trung ƣơng phát hành ra và nằm trong tay công chúng hay ngoài hệ thống ngân hàng. Còn theo nghĩa rộng nhất, tiền mặt có thể đƣợc hiểu là những thứ có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân hàng. Nhƣ vậy, trong trƣờng hợp này khái niệm tiền mặt đƣợc dùng để chỉ dạng có khả năng thanh toán cao nhất của tài sản, bao gồm các đồng tiền do Ngân hàng Trung ƣơng phát hành ra và đƣợc công chúng giữ để chi tiêu, tiền gửi ở tài khoản vãng lai hay tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, có thể rút ra bất cứ lúc nào bằng cách viết séc. Đối với các NHTM, khái niệm tiền mặt bao gồm các đồng tiền cất trong két sắt và số dƣ của họ tại Ngân hàng Trung ƣơng. Do đƣợc dùng với nhiều nghĩa khác nhau nhƣ vậy, nên khi gặp khái niệm này, chúng ta phải lƣu ý xem nó đƣợc dùng theo nghĩa nào trong một khung cảnh nhất định (Từ điển kinh tế học). Tiền mặt là hình thức tiền tệ, theo đó, trong thời gian giao dịch, chức năng lƣu thông và cất trữ giá trị đƣợc thực hiện mà không cần sự tham gia của các định chế tài chính trung gian đặc thù (Nguyễn Văn Ngọc, 2011). Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, đƣợc hiểu một cách khái quát nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế nhất định. Tiền ở đây đƣợc hiểu là bất cứ cái gì đƣợc chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả nợ (Lê Văn Tề & Trƣơng Thị Hồng, 1999). TTKDTM là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán đƣợc thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán. TTKDTM còn đƣợc định nghĩa là hình thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ....của khách hàng thông qua vai trò trung gian của Ngân hàng. Thanh toán qua Ngân hàng là hình thức thanh toán bằng cách ngân hàng trích từ tài khoản của 5 khách hàng này sang tài khoản của khách hàng khác theo lệnh của chủ tài khoản (NHNN Việt Nam, 1994). Theo Nghị định 101/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2012 về ”Thanh toán không dùng tiền mặt” thì ”Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán và một số dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng.” Nhƣ vậy từ các khái niệm trên có thể thấy thanh toán không dùng tiền mặt thƣờng bao gồm có 4 bên tham gia: + Bên mua hàng. + Ngân hàng phụ vụ bên mua, tức là Ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch. + Bên bán, tức là bên cung ứng dịch vụ hay hàng hóa. + Ngân hàng phục vụ bên bán, tức là Ngân hàng nơi đơn vị bán mở tài khoản giao dịch. 1.1.1.2. Đặc điểm của thanh toán KDTM TTKDTM phản ánh sự vận động của vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ trong quá trình lƣu thông. Sự phát triển rộng khắp của TTKDTM là một yêu cầu tất yếu của sự phát triển vƣợt bậc của nền kinh tế hàng hóa. Khi nền kinh tế hàng hóa phát triển rất mạnh, khối lƣợng hàng hóa trao đổi trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài ngày càng nhiều, tất yếu phải có cách thức trả tiền thuận lợi, an toàn và tiết kiệm. Mặt khác, TTKDTM đƣợc thực hiện bằng cách bừ trừ công nợ tại các tài khoản ngân hàng. Do đó, hình thức TTKDTM còn gắn với sự phát triển của hệ thống tín dụng. Sự phát triển của hệ thống này đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân mở tài khoản tiền gửi. Thông qua các tài khoản tiền gửi này, hoạt động TTKDTM đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng và có hiệu quả. Ngƣợc lại với hình thức thanh toán bằng tiền mặt, và xuất phát từ việc không sử dụng đến tiền mặt của nó, thanh toán không dùng tiền mặt có một số điểm khác biệt sau: Thứ nhất, thanh toán không dùng tiền mặt có sự tách biệt giữa không gian và thời gian, giữa sự vận động của vật tƣ, hàng hoá và tiền tệ. Nó đƣợc thực hiện không chỉ trên cơ sở giữa bên mua và bên bán mà còn qua một chủ thể trung gian là ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác. Thực hiện thanh toán một thƣơng vụ có an toàn hay không không chỉ phụ thuộc vào ngƣời mua, ngƣời bán mà còn phụ 6 thuộc vào rất nhiều vấn đề nhƣ mã hoá thông tin, bảo mật, lọc thông tin gây nhiễu, đối chiếu số liệu qua mạng máy tính... Thứ hai, khi thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, sẽ giảm thiểu đƣợc các công việc nhƣ vận chuyển, đếm, bảo quản tiền mặt...Vì thế sẽ hạn chế đƣợc những mất mát, nhầm lẫn do việc sử dụng tiền mặt gây nên. Mặt khác, nó sẽ giải quyết tình trạng bị ứ đọng vốn gây lãng phí vốn. Từ đó, vốn đƣợc khai thác triệt để đem lại lợi ích cho bản thân các doanh nghiệp, cho các ngân hàng (do việc thu phí đem lại) và đáp ứng đƣợc một phần vốn cho nền kinh tế (bởi vì khi sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt sẽ rút ngắn thời gian thanh toán và tăng nhanh vòng quay của vốn). Thứ ba, thanh toán không dùng tiền mặt tạo môi trƣờng ứng dụng công nghệ ngân hàng. Hệ thống ngân hàng trên thế giới dù phát triển đến mức nào thì cũng vẫn phải quan tâm đến mảng thanh toán, nhất là thanh toán không dùng tiền mặt. Cùng với sự phát triển của công nghệ điện tử, nhu cầu thanh toán ngày càng mở rộng, sự cạnh tranh ngày càng phát triển, các ngân hàng sẽ không ngừng hoàn thiện mình bằng việc đầu tƣ vào công nghệ thông tin và xử lý dữ liệu (Nguyễn Minh Kiều, 2009). 1.1.2. Sự cần thiết và vai trò của thanh toán KDTM 1.1.2.1. Sự cần thiết của thanh toán KDTM trong nền kinh tế Cùng với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời, Ngân hàng ra đời với nghiệp vụ truyền thống là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngày nay, khi nền kinh tế chuyển sang một giai đoạn phát triển mạnh mẽ thì tiền mặt không thể đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán của toàn bộ nền kinh tế, do đó đòi hỏi phải có hình thức thanh toán phù hợp đáp ứng nhu cầu lƣu thông hàng hóa của nền kinh tế. Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ra đời một mặt khắc phục đƣợc những hạn chế của thanh toán bằng tiền mặt nhƣ chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển và không an toàn, đồng thời có vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển sản xuất và lƣu thông hàng hóa của nền kinh tế. Thanh toán bằng tiền mặt là việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt trong quan hệ chi trả lẫn nhau về hàng hóa, lao vụ, đƣợc thực hiện trực tiếp giữa ngƣời mua và ngƣời bán không thông qua trung gian nào khác. Ngƣời mua phải có trong tay một lƣợng tiền mặt tƣơng đƣơng với giá trị hàng hóa, lao vụ thì mới phát sinh quan hệ mua bán trao đổi giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Thanh toán bằng tiền mặt tuy có một số ƣu điểm nhƣ tiện lợi thì bên cạnh đó còn gặp một số hạn chế nhƣ: độ an toàn trong thanh toán bằng tiền mặt không cao vì thanh toán bằng tiền mặt luôn có sự 7 xuất hiện của tiền mặt nên trong quá trình thanh toán giữa bên mua và bên bán phải có sự vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt… do đó dễ dẫn đến mất mát và nhầm lẫn. Hơn nữa, thanh toán bằng tiền mặt làm cho vốn bị ứ đọng và chi phí lƣu thông tiền tệ tăng. Do tính chất của công việc trao đổi, thanh toán bằng tiền mặt có nhiều nhƣợc điểm nên thanh toán không dùng tiền mặt ra đời một mặt khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm trên, mặt khác thúc đẩy lƣu thông trao đổi hàng hóa phát triển hơn không chỉ thanh toán trong cùng một quốc gia mà có thể ra cả các quốc gia khác trên thế giới. Thanh toán không dùng tiền mặt đƣợc coi là cách thức thanh toán mang lại nhiều hiệu quả kinh tế. Vì đặc trƣng của thanh toán không dùng tiền mặt là trong quá trình thanh toán không có sự xuất hiện của tiền mặt mà thanh toán bằng việc trích tiền từ tài khoản của ngƣời chi trả chuyển vào tài khoản tiền gửi của ngƣời thụ hƣởng mở tại Ngân hàng hoặc bằng cách thanh toán bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của ngân hàng. Do tính ƣu việt nhƣ vậy nên hình thức thanh toán không dùng tiền mặt không ngừng hoàn thiện và ngày càng phát triển, không thể thiếu đƣợc trong nền kinh tế thị trƣờng. Thanh toán không dùng tiền mặt ra đời là một tất yếu khách quan. 1.1.2.2. Vai trò của thanh toán KDTM  Đối với nền kinh tế Thanh toán không dùng tiền mặt đã tạo ra những thuận lợi to lớn cho toàn bộ xã hội, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhờ những ƣu điểm vƣợt trội của nó so với thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mặt trong két thì sẽ không tham gia vào quá trình lƣu thông nhƣng để trong các ngân hàng thì sẽ tạo ra một nguồn vốn lớn cho nền kinh tế. Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng khai thác chức năng trung tâm thanh toán của nền kinh kế, thực hiện quá trình chu chuyển tiền tệ, khai thác và sử dụng tốt các nguồn vốn. Nhờ đó các khối tiền bất động trở nên sống động hơn, di chuyển từ nơi này đến nơi khác để phục vụ sản xuất kinh doanh tái đầu tƣ phát triển kinh tế đất nƣớc, đảm bảo an sinh xã hội, đầu tƣ cho giáo dục... Quá trình thanh toán không dùng tiền mặt nhà nƣớc giảm đƣợc các chi phí khi lƣu thông tiền mặt nhƣ: Chi phí in ấn, chi phí bảo quản và vận chuyển tiền mặt. Thời gian thanh toán đƣợc rút ngắn, làm cho quá trình quay vòng đƣợc tăng lên đáng kể. 8 Thanh toán qua Ngân hàng sẽ minh bạch thu - chi của các doanh nghiệp nên hạn chế đƣợc việc trốn lậu thuế. Đồng thời, việc trả lƣơng qua thẻ ATM và thanh toán qua ngân hàng sẽ kiểm soát đƣợc thu nhập các cá nhân hạn chế đƣợc tình trang tham nhũng. Thanh toán qua Ngân hàng sẽ kiểm soát đƣợc các giao dịch qua đó ngăn chặn đƣợc hoạt động rửa tiền của các tổ chức tội phạm cũng nhƣ các quan chức tham nhũng.  Đối với ngân hàng Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện cho Ngân hàng Nhà nƣớc thực hiện nhiệm vụ điều hòa, lƣu thông tiền tệ, kiểm soát các giao dịch thanh toán giữa các Ngân hàng, nắm đƣợc khối lƣợng chu chuyển tiền tệ, từ đó nâng cao hiệu quả thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Thanh toán không dùng tiền mặt là một trong những dịch vụ chính của các Ngân hàng thƣơng mại dựa trên cơ sở các quan hệ kinh tế - thƣơng mại của khách hàng, gắn liền với quá trình khai thác và sử dụng vốn của các tổ chức tín dụng. Thông qua việc cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng và nền kinh tế, các Ngân hàng thƣơng mại sẽ tăng thu nhập từ việc thu phí dịch vụ, từ đó tạo điều kiện cho các Ngân hàng thƣơng mại nâng cao khả năng tài chính, khả năng cạnh tranh và tạo sự phát triển bền vững. Mở rộng và phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt mang lại hiệu quả kinh tế lớn cho các Ngân hàng thƣơng mại, nhờ việc khai thác và sử dụng linh hoạt nguồn vốn tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế và các nhân. Ngân hàng sẽ tập trung đƣợc nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Ngoài ra thanh toán không dùng tiền mặt còn giúp Ngân hàng tiết kiệm chi phí kiểm đếm, bảo quản tiền mặt. Thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán, Ngân hàng thƣơng mại sẽ kiểm soát đƣợc tình hình biến động số dƣ tài khoản của khách hàng, đánh giá đƣợc khả năng tài chính, uy tín của khách hàng, từ đó sẽ đáp ứng đƣợc các nhu cầu của khách hàng. Đây cũng là những thông tin có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động tín dụng trong quá trình tìm hiểu khách hàng, thẩm định và xét duyệt cho vay. Thanh toán không dùng tiền mặt giúp điều hòa khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông. Do cơ chế thanh toán và một bộ phận của cơ chế lƣu thông tiền tệ, nên thanh toán không dùng tiền mặt gắn bó chặt chẽ với cơ chế điều hoàn tiền mặt, làm tiết giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, góp phần giải quyết tình trạng thiếp tiền mặt trong ngân quỹ, làm cho hoạt động Ngân hàng đƣợc thông suốt, hoàn thiện chức năng trung gian thanh toán của Ngân hàng thƣơng mại. 9 Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt hiệu quả sẽ thúc đẩy quá trình phát triển công nghệ Ngân hàng hiện đại, kích thích các dịch vụ Ngân hàng khác cùng phát triển. Với hàng loạt sản phẩm, dịch vụ mang nhiều tiện ích nhƣ: dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền điện tử, thanh toán trực tuyến... sẽ thu hút, hấp dẫn khách hàng quan hệ với Ngân hàng. Sự có mặt của nhiều tổ chức nhƣ các Ngân hàng nƣớc ngoài, các tổ chức phi Ngân hàng (nhƣ bảo hiểm, bƣu điện...) với các dịch vụ Ngân hàng an toàn, nhanh chóng, thuận tiện đã đòi hỏi các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phải nâng cao khả năng cạnh tranh cũng nhƣ hình ảnh của Ngân hàng mình. Vì thế thu hút khách hàng đến sử dụng dịch vụ Ngân hàng thì các Ngân hàng thƣơng mại phải không ngừng cải tiến các dịch vụ thanh toán của mình, ngày càng nâng cao hơn nữa hiệu quả của các dịch vụ đặc biệt là thanh toán không dùng tiền mặt, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh cũng nhƣ vị thế của Ngân hàng mình trên thị trƣờng.  Đối với khách hàng Khai thác và sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt mang lại lợi ích kinh tế lớn cho khách hàng, nhờ việc tăng nhanh tốc độ chuy chuyển vốn, tiết kiệm đƣợc các chi phí phát sinh; góp phần giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đảm bảo tiện lợi, nhanh chóng, an toàn và bảo mật cho khách hàng khi sử dụng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Ngân hàng thƣơng mại trong hoạt động thanh toán ngày càng cao, chỉ bằng một lệnh của chủ tài khoản, một giao dịch có thể đƣợc thực hiện ngay không kể không gian và địa điểm giao dịch nhờ công nghệ mạng, công nghệ chuyển tiền điện tử, công nghệ online... Sự đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán đã và đang đƣợc các Ngân hàng thƣơng mại cung cấp, tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn trong việc sử dụng dịch vụ sao cho có lợi nhất. Nhƣ vậy, thanh toán không dùng tiền mặt không đơn thuần là việc chi trả tiền, mà hàm nghĩa rộng hơn là chuyển tải luồng vốn trong nền kinh tế từ nơi này đến nơi khác, hỗ trợ trực tiếp cho thị trƣờng liên Ngân hàng và thị trƣờng tài chính phát triển. Trong xu thế quốc tế hóa hiện nay, khi thƣơng mại quốc tế ngày cảng phát triển và mở rộng thì thanh toán không chỉ giới hạn trong phạm vi một quốc gia nữa mà tiến tới thanh toán đa phƣơng. 10 Ở Việt Nam, sự phát triển của công nghệ điện tử, tin học trong công tác thanh toán không dùng tiền mặt sẽ tạo điều kiện cho nền kinh tế quốc gia hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực. Nhƣng không phải vì thế mà phủ nhận chỗ đứng của thanh toán bằng tiền mặt mà phài có sự kết hợp khéo léo, sáng tạo, vận dụng những tiện ích của cả thanh toán sử dụng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt trong từng trƣờng hợp cụ thể. Từ đó phát triển kinh tế nƣớc nhà ngày càng ổn định, bền vững và hƣng thịnh hơn. 1.1.3. Nội dung của thanh toán KDTM 1.1.3.1. Các yếu tố trong thanh toán KDTM a) Đối tượng Thanh toán không dùng tiền mặt đáp ứng toàn bộ nhu cầu chi trả cho các khách hàng có mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng. Số lƣợng, thời gian, địa điểm thanh toán sẽ do khách hàng uỷ nhiệm ngân hàng thu hộ hoặc chi hộ. Nếu căn cứ vào mục đích của chủ tài khoản thì thanh toán không dùng tiền mặt nhằm vào các đối tƣợng sau: - Chi trả tiền vật tƣ, hàng hoá - Nộp thuế cho nhà nƣớc - Thanh toán công nợ, trả lãi tiền vay - Thanh toán tiền phạt, tiền bồi thƣờng, nộp tiền lệ phí - Chi trả những khoản dịch vụ khác nhƣ tiền thuê nhà, trả tiền điện, nƣớc, điện thoại, tiền quyên góp, biếu tặng... b) Chủ thể * Ngƣời trả tiền: là ngƣời chịu trách nhiệm thanh toán (tức là ngƣời mua hàng, ngƣời nhận dịch vụ, ngƣời đóng thuế, ngƣời trả nợ hoặc là ngƣời có ý định chuyển nhƣợng quyền sở hữu một khoản tiền nào đó) thì phải đảm bảo số dƣ trên tài khoản để thanh toán kịp thời, sòng phẳng. Họ đóng vai trò quyết định trong quá trình thanh toán. * Ngƣời nhận tiền: là ngƣời đƣợc nhận một khoản tiền nào đó do đã giao hàng hoá hay cung cấp dịch vụ hoặc do thiện chí của ngƣời khác...Ngƣời nhận tiền thƣờng là ngƣời thụ động trong quá trình thanh toán. * Ngƣời trung gian thanh toán: là ngân hàng thực hiện những bút toán chuyển khoản nhằm thu hộ hay chi hộ theo sự uỷ nhiệm của khách hàng, có thể: - Một ngân hàng, nếu ngƣời trả tiền và ngƣời nhận tiền đều mở tài khoản tại cùng một ngân hàng thì chính ngân hàng ấy là trung gian thanh toán.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất