Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Quản trị kinh doanh đây là bài luyện tập trắc nghiệm 4 tâm lí học quản trị kinh doanh...

Tài liệu đây là bài luyện tập trắc nghiệm 4 tâm lí học quản trị kinh doanh

.DOC
3
399
133

Mô tả:

Câu 1: Giao tiếp là một quá trình ? A) Tiếp xúc. B) Trao đổi thông tin. Đúng C) Xử lý thông tin. D) Tư duy sáng tạo. Câu 2: Giao tiếp chỉ có thể diễn ra giữa: A) Con người với con người. Đúng B) Con người với động vật. C) Động vật với động vật. D) Con người với thế giới xung quanh. Câu 3: Rèn luyện kỹ năng nắm bắt tâm lý, chúng ta cần? A) Tăng cường quan sát đối tượng giao tiếp. B) Nắm bắt được ý nghĩa của ngôn ngữ không lời. C) Tìm hiểu về tướng mạo của con người. D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Đúng Câu 4: Khi sếp gửi một bức thư điện tử cho nhân viên các công việc thực hiện gấp trong ngày. Đây là hình thức: A) Giao tiếp bằng ngôn ngữ trực tiếp B) Giao tiếp phi ngôn ngữ C) Giao tiếp bằng ngôn ngữ gián tiếp Đúng D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai Câu 5: Nguyên tắc khi giao tiếp bằng ngôn ngữ: A) Lời nói phải đúng vai và cách nói khéo léo, dễ nghe. B) Lời nói phải phù hợp với người nghe. C) Nội dung rõ ràng, mạch lạc, tránh hiểu theo nhiều nghĩ. D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Đúng Câu 6: Ngôn ngữ phản ánh đặc điểm gì của tâm lý cá nhân? A) Năng lực tưởng tượng. B) Năng lực nhận thức và năng lực tư duy. Đúng C) Năng lực giao tiếp. D) Năng lực hoạt động. Câu 7: Ngôn ngữ bị chi phối bởi? A) Trình độ kiến thức, vốn kinh nghiệm của mỗi người, năng lực nhận thức, tư duy. Đúng B) Khả năng viết. C) Khả năng giao tiếp. D) Ý chí hành động. Câu 8: Sự giao tiếp bị chi phối bởi những yếu tố nào? A) Tình huống giao tiếp và khoảng cách giao tiếp. B) Thế tâm lý cá nhân đối với nhau. C) Trình độ giao tiếp và cá tính của họ. D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Đúng Câu 9: Khi tìm hiểu con người qua ngôn ngữ: Không cần chú ý âm điệu, giọng nói, nhịp điệu, ngữ điệu. Chú ý quan sát ngôn ngữ không lời. Đúng Không cần chú ý tới khả năng diễn đạt mà cần chú ý khả năng giao tiếp. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Câu 10: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được thể hiện: A) Đặc điểm bên ngòai như: Vẻ mặt, dáng điệu, ánh mắt, tác phong, ăn mặc Đúng B) Nói, cười, vui vẻ. C) Ngữ điệu, âm điệu. D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Câu 11: Trạng thái bản ngã nào mô tả người có trạng thái bản ngã này sẽ biết kiềm chế, biết phân tích khách quan tình thế, biết giải quyết vấn đề có tình, có lý? A) Trạng thái bản ngã nhi đồng. B) Trạng thái bản ngã phụ mẫu. C) Trạng thái bản ngã thành niên. Đúng D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. Câu 12: Trong giao tiếp chỉ có thể sử dụng phương tiện? A) Suy nghĩ. B) Ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. Đúng C) Hành vi. D) Lời nói. Câu 13: Trong quá trình giao tiếp bị phụ thuộc vào những yếu tố nào? A) Điều kiện xã hội, trình độ phát triển của xã hội tiện nghi, vật chất. B) Phong tục tập quán, đặc điểm dân tộc, luật lệ nếp sống quy định xã hội. C) Vai trò, cương vị, quyền hạn, nghề nghiệp lĩnh vực hoạt động. D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Đúng Câu 14: Hoạt động ngôn ngữ là? A) Hiện tượng xã hội. Đúng B) Cái chung của nhiều người. C) Là hiện tượng tâm lý phức tạp. D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. Câu 15: Để giao tiếp đạt hiệu quả con người nên? A) Nên sử dụng ngôn ngữ có lời. B) Sử dụng nhuần nhuyễn kết hợp giữa ngôn ngữ có lời và ngôn ngữ không lời. Đúng C) Sử dụng nhiều ngôn ngữ có lời, ngôn ngữ không lời chỉ phụ hoạ. D) Nên sử dụng ngôn ngữ không lời. Câu 16: Khi giao tiếp cần chú ý những điểm nào? A) Phải nắm được tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội, biết người, biết mình. B) Phải biết lựa chọn hình thức giao tiếp hợp lý. C) Giao tiếp một cách văn hoá, lịch sự hòa nhã. D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Đúng Câu 17: Ngôn ngữ là? A) B) C) D) A) Là hệ thống dấu hiệu, ký hiệu. Đúng B) Quá trình tâm lý. C) Là một hiện tượng xã hội. D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Câu 18: Trong ba trạng thái bản ngã (Phụ mẫu, nhi đồng, thành niên) thì trạng thái nào là trạng thái bản ngã tốt nhất? A) Trạng thái bản ngã nhi đồng. B) Tất cả các phương án đều sai. C) Trạng thái bản ngã thành niên. Đúng D) Trạng thái bản ngã Phụ mẫu. Câu 19: Trạng thái bản ngã phụ mẫu là? A) Hay buồn bực, tức giận hoặc vui cười bộc phát, tự nhiên. B) Là đặc trưng phong cách thiếu bình tĩnh, không biết kiềm chế và tự tin trong giao tiếp. C) Trạng thái hành vi mà người giao tiếp nhận biết được quyền hạn, vị thế hơn hẳn của mình và thể hiện trong giao tiếp qua lời nói hành vi. Đúng D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Câu 20: Trạng thái bản ngã nào muốn nói tới một phong cách giao tiếp bị tình cảm chi phối rất mạnh, người có trạng thái bản ngã này thường rất dễ bị kích động ? A) Trạng thái bản ngã thanh niên. B) Trạng thái bản ngã nhi đồng. Đúng C) Trạng thái bản ngã phụ mẫu D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Trạng thái bản ngã phụ mẫu là? A) Hay buồn bực, tức giận hoặc vui cười bộc phát, tự nhiên. B) Là đặc trưng phong cách thiếu bình tĩnh, không biết kiềm chế và tự tin trong giao tiếp. C) Trạng thái hành vi mà người giao tiếp nhận biết được quyền hạn, vị thế hơn hẳn của mình và thể hiện trong giao tiếp qua lời nói hành vi. Đúng D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Ngôn ngữ bị chi phối bởi? A) Trình độ kiến thức, vốn kinh nghiệm của mỗi người, năng lực nhận thức, tư duy. B) Khả năng viết. C) Khả năng giao tiếp. D) Ý chí hành động.    
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan