Tiết47 §4 Số trung bình cộng
I.Mục tiêu:
- Kiến thức:Biết tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập,biết sử
dụng số trung bình cộng để làm đai diện cho một dấu hiêu trong một số
trường hợp để so sánh khi tìm hiểu nhũng dấu hiệu cùng loại
- Kỹ năng:Rèn kỹ năng vận dụng được kiến thức môn:công nghệ;sinh học
;giáo dục công dân,thể dục vào bài toán thực tiễn trong giai đoạn hiện nay
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: -Đối tượng:Học sinh lớp 7,số lượng học sinh 32
- Giáo án,máy tính,máy chiếu,phiếu học tập,số liệu liên quan đến
bài hoc (tìm kiềm trên mạng internet)
-Học sinh: Bảng nhóm,bút viết bảng.Đo chiều cao của các bạn học sinh trong
lớp ( đơn vị đo :cm) và các kiến thức liên quan đến trung bình cộng.
III.Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
-Từ bảng chiều cao của 30 học - Bảng đo chiều cao của 30 học sinh lớp 7A
sinh lớp 7A ( học sinh đã chuẩn ( theo đơn vị : cm)
bị trước).Em hãy lập bảng tần số
132
138
143
142
146
149
152
150
142
144
145
148
136
149
140
147
150
150
150
146
145
143
139
150
135
141
144
140
155
145
-Bảng tần số :
Chiều cao
- Nhận xét và cho điểm
(x)
130- 135
136-140
141-145
146-150
151-155
2
5
10
11
2
Tần số (n)
Bảng 1
Hoạt động 2:Số trung bình cộng
a.Bài toán
- Giới thiệu bảng chiều cao trung
-Quan sát
bình ở cùng độ tuổi ở trong nước
và khu vực
Chiều cao
trung bình
(cm)
Việt
Nam
148
Bảng 2
Đông
Nam
Á
155
-Từ bảng tần số chiều cao của
học sinh lớp 7A ta chưa thấy
được chiều cao trung bình của
-Lắng nghe
học sinh lớp 7A để so sánh với
chiều cao trung bình ở cùng độ
tuổi trong nước và khu vực.
-Vậy làm thế nào để tính được
chiều cao trung bình của học
sinh lớp 7A để so sánh với chiều
cao trung bình ở cùng độ tuổi
trong nước và khu vưc.Chúng ta
hoc bài hôm nay: “Số trung bình
cộng “
- Em hãy lập bảng tần số (bảng1)
dưới dạng bảng dọc:
-Học sinh lập bảng tần số dưới dạng bảng dọc:
Chìều cao (x)
130-135
136-140
141-145
146-150
151-155
-Ta thay việc tính tổng chiều cao
của các bạn có cùng chiều cao
Tần số (n)
2
5
10
11
2
bằng cách nhân chiều cao ấy với
tần số tương ứng
-Giáo viên bổ sung thêm 2 cột
vào bên phải bảng:1 cột tính các
tích (x.n),1 cột tính số trung bình
cộng
-Học sinh tính các tích (x.n )
-Giáo viên giới thiệu để học sinh
biết cách tính tích (x.n)
-Tính tổng các tích (x.n)
-Sau đó tính tổng các tích vừa
tìm được
-Tính
X
-Cuối cùng chia tổng đó cho số
các giá trị(tổng các tần số).Ta
được số trung bình và kí hiệu là
X
Chiều cao
(sắp xếp
Chiều
Tần số
theo
cao (x)
(n)
130-135
132,5
2
271
136-140
138
5
690
141-145
143
10
1430
146-150
148
11
1628
151-155
153
2
306
Các tích (x.n)
khoảng)
X
N= 30
Tổng = 4325
=
4 3 25
30
≈ 144
-Như vậy
X ≈ 144
cũng là
chiều cao trung bình của học
sinh lớp 7A
-Yêu cầu học sinh so sánh chiều -Chiều cao trung bình của học sinh lớp 7A
cao trung bình của học sinh lớp thấp hơn 4cm so với chiều cao trung bình trong
7A so với chiều cao trung bình nước và thấp hơn 11cm so với chiều cao trong
cùng lứa tuổi trong nước và khu khu vực
vực (bảng 2)
-Các em có ước mơ đạt được -Trả lời
chiều cao như vậy ?
-Để cải thiện chiều cao của học -Trả lời : Rèn luyên TDTT
sinh lớp mình chúng ta cần làm
Có chế độ ăn uống hợp lý
gì?
Sinh hoạt hợp lý
Đi ngủ đúng giờ
b.Công thức :
-Nêu chú ý (SGK)
-Đọc chú ý
-Thông qua bài toán trên em hãy -Học sinh trả lời
nêu các bước tính số trung bình + Nhân từng giá trị với tần số tương ứng
cộng của dấu hiệu ?
+ Cộng các tích vừa tim được
+Chia tổng đó cho số các giá trị(tổng các tần
số)
-Đó chính là cách tính số trung
bình cộng.Do đó ta có công thức:
X
=
x 1 . n1 x 2 . n2 x 3 . n3 .. x k . x k
N
Trong đó:
x1
;
x2
;
x3
;….;
xk
là k giá
trị khác nhau của dấu hiệu X
n1
;
n2
;
n3
;….;
nk
là k tần số
tương ứng
N là số các giá trị
X
là số trung bình cộng
-Học sinh trả lời : k= 5
-Ở bài toán trên chỉ ra k = ?
Ví dụ 1: Cho bảng điểm trung
bình các môn học kỳ I của hai
bạn
Hà
và
Linh(Các
môn
:nhạc,họa,thể dục 2 bạn đều đạt)
như sau:
Hà
Linh
Toán
8.9
6.5
Lý
8.5
6.6
Sinh
8.0
8.0
Văn
6.5
8.0
Sử
6.2
8.2
Địa
7.6
9.0
AV
8.5
8.5
CN
9.8
9.0
CD
9.8
9.1
-Yêu cầu:Tính điểm trung bình
các môn học và xếp loại học lực
cho hai bạn Hà và Linh
-Giáo viên gọi 2 học sinh lên
bảng tính điểm trung bình các
-Hai hs lên bảng
môn của 2 bạn
X ĐTB Hà
8.9 8.5 8.0 6. 5 6.2 7.6 8.5 9.8 9.8
9
=
=
8.2
-Giáo viên: nhận xét bài làm của
Xếp loại học lực : khá
học sinh
X ĐTB Linh
-So sánh với tiêu chuẩn xếp loại
học lực của học sinh ,hãy giải
=
thích tại sao bạn Hà không đạt
8.1
6.5 6.6 8.0 8.0 8.2 9.0 8.5 9.0 9.1
9
=
học sinh giỏi ?
-So sánh điểm trung bình các
Xếp loại học lực :giỏi
môn tự nhiên và xã hội của hai
bạn
-Ta thấy bạn Hà có khả năng học
-Vì điểm trung bình học kì môn Sử của bạn Hà
thấp hơn 6.5 và bạn chưa chăm chỉ học tập
tốt các môn tự nhiên hơn xã
hội,ngược lại bạn Linh có khả
năng học tốt các môn xã hội hơn
các môn tự nhiên. Vì vậy khi lớn
lên bạn Hà có thể chọn nghề
nghiệp như : Kỹ sư,bác sĩ,công
nhân kỹ thuật giỏi …, còn bạn
Linh có thể chọn nghề phóng
viên, nhà báo….Bản thân chúng
ta phải chăm học tất cả các môn
học và căn cứ vào khả năng để
lựa chọn nghề nghiệp khi lớn lên
Ví dụ 2 : Cho bảng số liệu diện
tích rừng bị thiệt hại do các
nguyên nhân từ năm 2010 đến
năm 2013
-Bạn Hà có điểm trung bình các môn tự nhiên
cao hơn các môn xã hội
Bạn Linh có điểm trung bình các môn tự nhiên
thấp hơn các môn xã hội
Năm
2010
2011
2012
2013
Cháy
4 549,46
1 185,61
1 385,09
459,02
Chặt phá
3 941,89
6 703,14
2 169,99
1 204,49
Và bảng số liệu kết quả thực
hiện kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng từ năm 2010 đến năm
2013
Năm
2010
2011
2012
2013
Trồng rừng
sx
213 530
198 000
171 000
180 000
Trồng rừng
phòng
hộ,đặc dụng
62 690
21 000
16 000
22 000
-Giáo viên chia lớp thành 4
nhóm :
+Nhóm 1:Tính số trung bình
cộng diện tích rừng bị thiệt hại
do nguyên nhân cháy từ năm
2010 đến 2013
+ Nhóm 2: Tính số trung bình
cộng diện tích rừng bị thiệt hại
do nguyên nhân chặt phá rừng từ
năm 2010 đến 2013
+ Nhóm 3:Tính số trung bình
cộng diện tich trồng rừng sản
xuất từ năm 2010 đến 2013
-Làm việc theo nhóm .Kết quả ghi vào bảng
phụ
+Nhóm 1:
+ Nhóm 4: Tính số trung bình
XS
r ừ ng ch á y
=
cộng diện tich trồng rừng phòng
4 549,46 1185,61 1 385,09 459,02
4
s= 1 894,795
hộ đặc dụng từ năm 2010 đến
2013
+Nhóm 2:
-Giáo viên nhận xét ,kiểm tra kết
XS
r ừ ng b ịc hặ t p h á
=
quả của các nhóm
= 3504,8775
-Ta thấy tổng diện tích rừng bị +Nhóm 3
tàn phá : 1 894,795+ 3504,8775
= 5 399,6725
3941,89 6 70 3,14 2 169,99 1 204,49
4
XS
tr ồ ng r ừ ng sx
Tổng diện tích rừng đươc trồng mới :
=
21 3530 198000 171 000 180 000
4
= 190 632,5
190 632,5+30 422,5
= 221 055
-Diện tích rừng trồng mới lớn hơn
gấp nhiều lần diện tích rừng bị tàn
+Nhóm 4:
XS
tr ồ ng r ừ ng p hò ng h ộ, đăc d ụng
phá .
Như vậy thực trạng chặt phá rừng có
đáng lo ngại hay không ?
=
62 690 21 000 16 000 22 000
4
-Cho dù diện tích rừng trồng mới lớn
= 30 422,5
hơn nhiều lần diện tích rừng bị chặt
phá thì chặt phá rừng vẫn có các hậu
quả nghiêm trọng
+Tác động ảnh hưởng đến môi
trường:phá rừng là nhân tố đóng góp
cho sự nóng lên của trái đất,là nguyên
nhân chính làm gia tăng hiệu ứng nhà
kính,làm lượng cacbon trong đất
thoát trở lại không khí
+Tác động ảnh hưởng đến nước:vòng
tuần hoàn nước cũng bị ảnh hưởng
bởi phá rừng,phá rừng làm giảm độ
kết dính của đất,dẫn tới xói mòn, lũ
lụt,lở đất,
-Trả lời :
Hoạt động 3: Ý nghĩa của số trung bình cộng
-Nêu ý nghĩa của số trung bình -Đọc ý nghĩa của số trung bình cộng
cộng (SGK)
-Để so sánh học lực của học sinh -Căn cứ vào điểm trung bình các môn học
ta căn cứ vào đâu ?
--Yêu cầu học sinh đọc chú ý -Đọc chú ý
(SGK)
Hoạt động 4: Mốt của dấu hiệu
-Yêu cầu học sinh quan sát bảng
22 SGK
-Cỡ dép nào cửa hàng bán nhiều -Cỡ 39 bán được 184 đôi
nhất ?
-Nhận xét về tần số của giá trị 39 -Giá trị 39 có tần số lớn nhất 184
-Vậy giá trị 39 có tần số nhất gọi
là mốt
-Giáo viên giới thiệu về mốt và
ký hiệu
-Học sinh đọc khái niệm mốt (SGK)
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà
-Làm bài 14,15,16 SGK, tr 20
-Làm bài 11,12,13 SBT .tr20
- Xem thêm -