Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố hà giang tỉnh hà...

Tài liệu đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố hà giang tỉnh hà giang

.PDF
136
60
73

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VĂN HẢI ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VĂN HẢI ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRƢƠNG DUY HÕA THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Trần Văn Hải ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc luận văn này, Tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân. Cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: - Tiễn sỹ Trƣơng Duy Hòa, ngƣời hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt qua trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn; - Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, Khoa Sau đại học, các thầy cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình truyền đạt những kiến thức mới, những kinh nghiệm trong học tập, nghiên cứu, giao tiếp và kinh nghiệm sống. - UBND tỉnh Hà Giang, Lãnh đạo và chuyên viên Sở Lao động-TBXH, Cục Thông kê, Trƣờng Cao đẳng nghề tỉnh Hà Giang. - UBND thành phố Hà Giang, phòng Lao động -TB&XH, phòng Thống kê, các Trung tâm dạy nghề, Trung tâm dịch vụ việc làm, UBND các xã, phƣờng, các doanh nghiệp, cá nhân có liên quan ở thành phố Hà Giang. Tôi trân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên chia sẻ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn./. Trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Trần Văn Hải iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ........................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ....................................................... 4 5. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4 6. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM .............................................. 6 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản đào tạo nghề ................................................... 6 1.1.2. Việc làm và giải quyết việc làm .............................................................. 9 1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm ........ 15 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới .......................................... 21 1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc ................................. 25 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 30 2.1. Cách tiếp cận và câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu có liên quan đế đề tài ...... 30 2.1.1. Cách tiếp cận ......................................................................................... 30 2.1.2. Các câu hỏi đề tài cần giải quyết........................................................... 30 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 31 iv 2.2.1. Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ............................ 31 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................... 31 2.2.3. Phƣơng pháp và xử lý thông tin ............................................................ 32 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 33 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 33 2.4. Dự báo nhu cầu lao Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trên địa bàn thành phố Hà Giang đến năm 2020 ................... 34 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM Ở THÀNH PHỐ HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2009 - 2013 ......................................................................................... 35 3.1. Tổng quan về thành phố Hà Giang, tỉnh Hà giang .................................. 35 3.1.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên............................................................. 35 3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ................................................................. 37 3.1.3. Dân số và cơ cấu dân số ........................................................................ 39 3.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm ở thành phố Hà Giang ........ 40 3.2.1. Thuận lợi ............................................................................................... 40 3.2.2. Khó khăn ............................................................................................... 41 3.3. Thực trạng đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Hà Giang ........................................................................................ 41 3.3.1. Thực trạng đào tạo nghề........................................................................ 41 3.3.2. Thực trạng giải quyết việc làm sau đào tạo nghề.................................. 56 3.3.3. Cơ chế, chính sách của Nhà nƣớc về ĐTN gắn với GQVL .................. 61 3.3.4. Nhận thức của xã hội về học nghề gắn với việc làm ............................ 66 3.3.5. Đào tạo nghề gắn với chủ thể sử dụng lao động (doanh nghiệp, các cơ sở kinh doanh, dịch vụ) .............................................................................. 68 3.3.6. Một số kết luận rút ra qua điều tra, khảo sát ......................................... 72 3.3.7. Tổng hợp và sử dụng công cụ phân tích ma trận SWOT để tìm ra các giải pháp chủ yếu phát triển ĐTN gắn với GQVL ở thành phố Hà Giang ......... 78 v Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2014- 2020 ................................ 79 4.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển tới 2020 ....................................... 79 4.1.1. Dự báo nhu cấu sử dụng lao động qua đào tạo ..................................... 79 4.1.2. Quan điểm, mục tiêu và phƣơng hƣớng của địa phƣơng ...................... 80 4.2. Một số giải pháp đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm .................... 83 4.2.1. Giải pháp về nâng cao nhận thức của ngƣời lao động, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các ngành về đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm ........................................................................................................... 83 4.2.2. Nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề và xã hội hóa trong đào tạo nghề ........ 85 4.2.3. Có chiến lƣợc và tƣ duy đúng đắn về đào tạo nghề và phát triển nguồn nhân lực ................................................................................................ 89 4.2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát khu công nghiệp tập trung và các nghề thủ công mỹ nghệ ................................................................................... 91 4.2.5. Tạo mối liên kết chặt chẽ giữa CSDN với doanh nghiệp, dạy nghề gắn với thị trƣờng lao động ............................................................................. 92 4.2.6. Một số giải pháp khác ........................................................................... 95 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97 4.3.1. Một số kiến nghị hàm ý về chính sách đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc ở cấp Trung ƣơng và Tỉnh về lĩnh vực ĐTN và GQVL ........................ 97 4.3.2. Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý thành phố Hà Giang và chính quyền cơ sở.......................................................................................... 101 4.3.3. Đối với các CSDN............................................................................... 101 4.3.4. Đối với các doanh nghiệp ................................................................... 103 4.3.5. Đối với ngƣời học ............................................................................... 103 KẾT LUẬN .................................................................................................. 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 109 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 111 vi DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB ASEAN CBQLDN CĐN CTMTQG CMKT CSDN CSVC CNH ĐTN GVDN GQVL HĐND HTX KHCN LĐTBXH LĐNT LLLĐ NNL SCN TTLĐ TCN TTATGT TTDN THCS THPT WTO UBND XHH Ngân hàng phát triển Châu Á Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Cán bộ quản lý dạy nghề Cao đẳng nghề Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Chuyên môn kỹ thuật Cơ sở dạy nghề Cơ sở vật chất Công nghiệp hóa Đào tạo nghề Giáo viên dạy nghề Giải quyết việc làm Hội đồng nhân dân Hợp tác xã Khoa học công nghệ Lao động thƣơng binh xã hội Lao động nông thôn Lực lƣợng lao động Nguồn nhân lực Sơ cấp nghề Thị trƣờng lao động Trung cấp nghề Trật tự an toàn giao thông Trung tâm dạy nghề Trung học cơ sở Trung học phổ thông Tổ chức thƣơng mai thế giới Ủy ban nhân dân Xã hội hóa vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: kinh tế củ ...... 38 Bảng 3.2: Dân số và giới tính qua các năm 2009-2013 .................................. 39 Bảng 3.3: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi qua các năm 2009-2013 ................. 40 Bảng 3.4: Số lƣợng các cơ sở dạy nghề trên địa bàn thành phố Hà Giang..... 42 Bảng 3.5: Năng lực đào tạo nghề của các CSDN ........................................... 43 Bảng 3.6: Các nghề có nhu cầu đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Giang..... 44 Bảng 3.7. Các ngành nghề đƣợc cấp phép đào tạo từ năm 2009-2013........... 46 Bảng 3.8: Cán bộ, viên chức tại các CSDN trên địa bàn Tp Hà Giang .......... 49 Bảng 3.9: Số vốn đầu tƣ cho xây dựng cơ sở vật chất từ 2009-2013 ............. 51 Bảng 3.10: Kinh phí dầu tƣ cho ĐTN qua các năm 2009 - 2013 ................... 52 Bảng 3.11: Kết quả đào tạo nghề cho lao động thành phố Hà Giang giai đoạn 2009-2013 ............................................................................ 54 Bảng 3.12: Lao động trong các khu vực của Tp Hà Giang giai đoạn 2009 - 2013 ............................................................................................ 56 Bảng 3.13: Trình độ văn hóa, chuyên môn của lực lƣợng lao động ở thành phố Hà Giang ...................................................................... 58 Bảng 3.14: Số lao động làm việc các lĩnh vực kinh tế giai đoạn 20092013............................................................................................... 59 Bảng 3.15: Số lao động đƣợc tạo việc làm mới qua các năm 2009-2013 ...... 59 Bảng 4.1: Nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo trong các ngành kinh tế .... 80 Bảng 4.2: Số lƣợng lao động và các ngành nghề đào tạo ............................... 82 Bảng 4.3: Nhu cầu vốn đầu tƣ cho các CSDN trên địa bàn Tp Hà Giang ...... 87 Bảng 4.4: Liên kết hoạt động ĐTN gắn với GQVL giữa CSDN và doanh nghiệp ............................................................................................ 94 viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến ĐTN gắn với GQVL. ........................ 16 Sơ đồ 1.2: Các yếu tố bên trong ảnh hƣởng đến ĐTN gắn với GQCL ........... 20 Sơ đồ 1.3: Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến ĐTN gắn với GQVL .......... 21 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thế , nền kinh tế chuyển dần từ lao động chân tay sang lao động trí óc, các sản phẩm có hàm lƣợng trí tuệ cao thƣờng có giá trị lớn, tiêu hao tài nguyên thiên nhiên ít, sự ô nhiễm môi trƣờng đƣợc hạn chế. Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của nƣớc ta đến năm 2020 đƣợc Đại hội Đảng lần thứ XI thông qua, một trong những giải pháp có tính đột phá, để thực hiện đƣợc mục tiêu đƣa nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020 là phát triển, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, trong đó có nhân lực qua đào tạo nghề và chính sách bảo đảm việc làm sau đào tạo. Việt Nam là một nƣớc đang phát triển và đang hội nhập mạnh mẽ với thế giới. Trong bối cảnh đó, nƣớc ta có những cơ hội để phát triển, đồng thời đang và sẽ gặp không ít khó khăn, thách thức. Việt Nam đã đạt đƣợc những tiến bộ rất ấn tƣợng trong việc thực hiện các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ và đã hoàn thành một số mục tiêu về xóa đói, giảm nghèo và giải quyết việc làm cho ngƣời trong độ tuổi lao động. Tuy nhiên, khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam nói chung và các sản phẩm hàng hóa của Việt Nam cũng phải chịu sức ép cạnh tranh rất lớn và lợi thế cạnh tranh là giá nhân công rẻ đã giảm đi đáng kể. Lao động đã qua đào tạo còn thấp, trình độ tay nghề và kỹ năng làm việc nhóm còn hạn chế, sản phẩm có hàm lƣợng chất xám chiếm tỷ trọng rất nhỏ.... Một trong những nhiệm vụ chủ yếu trong Chƣơng trình hành động của Chính phủ là: “Xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia về đào tạo và việc làm. Tập trung xây dựng kế hoạch và giải pháp đào tạo người trong độ tuổi lao động đủ trình độ, năng lực vào làm việc ở nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ , cơ sở công ộ phận nông dân còn tiếp tục sản xuất nông nghiệp được đào tạo về kiến thức và kỹ 2 năng để thực hành sản xuất nông nghiệp hiện đại; đồng thời tập trung đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ cơ sở”. Trong Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 (khóa XI), Ban chấp hành Trung ƣơng đã đặt ra yêu cầu đổi mới: “Đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật, công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế”. Chiến lƣợc và Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020, Chiến lƣợc phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 trong đó yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện và mạnh mẽ lĩnh vực dạy nghề để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; đẩy mạnh công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm, đào tạ . Trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nƣớc, công tác dạy nghề có đóng góp không nhỏ, ngày càng có vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực, giải quyết cơ bản đội ngũ lao động đƣợc qua đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc và hội nhập kinh tế quốc tế. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đã tăng từ 20% năm 2006 lên 30% vào năm 2011, mục tiêu nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo của cả nƣớc lên 55% vào năm 2020. Hà Giang là địa phƣơng có nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên, do còn hạn chế về trình độ, năng lực nên nguồn lao động ở đây chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của quá trình phát triển. Năm 2009 tỉnh Hà Giang đã phối hợp với các ban ngành liên quan triển khai Đề án Đào tạo nguồn nhân lực từ năm 2010 2020. Mục tiêu của Đề án là tuyển sinh dạy nghề ngắn hạn, dài hạn cho 28.760 lao động, trong đó đào tạo nghề bằng nguồn kinh phí của Nhà nƣớc là 17.430 ngƣời, nguồn kinh phí lao động tự đóng góp là 11.330 ngƣời. 3 Những kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua của công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang có sự đóng góp không nhỏ cho việc phát triển kinh tế của địa phƣơng, góp phần ổn định trật tự ội và giải quyết công ăn, việc làm cho ngƣời lao độ .... Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì công tác ĐTN gắn với GQVL vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế yếu kém và chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội nhƣ: chất lƣợng đào tạo nghề chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển, nhất là đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao; chƣa chuyển mạnh đào tạo theo nhu cầu của xã hội, chƣa giải quyết tốt giữa việc tăng số lƣợng đào tạo với nhu cầu các nghề mà xã hội cần. Công đào tạo nghề chƣa gắn kết đƣợc với các doanh nghiệp, chƣơng trình đào tạo còn nặng tính lý thuyết, việc thực hành tại các nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp còn ít; chậm đổi mới nội dung, hình thức đào tạo, đào tạo những nghề mà xã hội không có nhu cầu, những nghề mà xã hội đang cần thì lại đào tạo chƣa đủ hoặc chƣa đạt yêu cầu, v.v… Xuất phát từ tình trạng trên đây, đòi hỏi cấp ủy và chính quyền thành phố Hà Giang phải có những mục tiêu, phƣơng hƣớng cụ thể trong công tác đào tạo nguồn nhân lực; theo đó, việc đào tạo phải gắn với thị trƣờng lao động, mở rộng ngành nghề nhƣng phải nâng cao chất lƣợng đào tạo và đặc biệt là đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm. Xuất phát từ những thực tế đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Phân tích, đánh giá thực trạng và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chấ ạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên đại bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. 4 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các khía cạnh lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Hà Giang trong thời gian qua; - Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với các bên có liên quan nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên đại bàn thành phố Hà Giang trong giai đoạn hƣớng tới 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm và các vấn đề có liên quan. - Phạm vi về không gian: thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu trong thời gian từ 2009 đến 2013 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Luận văn góp phần làm rõ hơn một số khía cạnh lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm. Phân tích, đánh giá đầy đủ về thực trạng đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm và đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đạt đƣợc mục tiêu đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trên địa bàn thành phố Hà Giang. 5. Những đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng đến đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm từ năm 2009 đến nay, luận văn chỉ ra đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác đào tạo nguồn nhân lực của địa phƣơng gắn với việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. 5 Luận văn phân tích và rút ra những thành tựu, đồng thời phát hiện những bất cập, hạn chế trong công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm ở thành phố Hà Giang. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Hà Giang trong điều kiện mới. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng về đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Hà Giang giai đoạn 2009-2013. Chƣơng 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Hà Giang, . 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản đào tạo nghề 1.1.1.1. Khái niệm về nghề và dạy nghề Khái niệm về nghề: Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ đƣợc đào tạo, con ngƣời có đƣợc những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng đƣợc những nhu cầu của xã hội. Theo giáo trình Kinh tế Lao động của trƣờng Đại học kinh tế quốc dân thì khái niệm nghề là một dạng xác định của hoạt động trong hệ thống phân công lao động của xã hội, là toàn bộ kiến thức (hiểu biết) và kĩ năng mà một ngƣời lao động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định. Nghề nghiệp trong xã hội không phải là một cái gì cố định, cứng nhắc. Nghề nghiệp cũng giống nhƣ một cơ thể sống, có sinh thành, phát triển và tiêu vong. Chẳng hạn, do sự phát triển của kỹ thuật điện tử nên đã hình thành công nghệ điện tử, do sự phát triển vũ bão của kỹ thuật máy tính nên đã hình thành cả một nền công nghệ tin học đồ sộ bao gồm việc thiết kế, chế tạo cả phần cứng, phần mềm và các thiết bị bổ trợ v.v… Công nghệ các hợp chất cao phân tử tách ra từ công nghệ hóa dầu, công nghệ sinh học và các ngành dịch vụ, du lịch tiếp nối ra đời… Ở Việt Nam, do sự chuyển biến của nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trƣờng, nên đã gây ra những biến đổi sâu sắc trong cơ cấu nghề nghiệp của xã hội. Trong cơ chế thị trƣờng, nhất là trong nền kinh tế tri thức tƣơng lai, sức lao động cũng là một thứ hàng hóa. Giá trị của thứ hàng hóa sức lao động này tuỳ thuộc vào trình độ, tay nghề, khả năng về 7 mọi mặt của ngƣời lao động. Xã hội đón nhận thứ hàng hóa này nhƣ thế nào là do “hàm lƣợng chất xám” và “chất lƣợng sức lao động” quyết định. Khái niệm phân công công tác sẽ mất dần trong quá trình vận hành của cơ chế thị trƣờng. Con ngƣời phải chủ động chuẩn bị tiềm lực, trau dồi bản lĩnh, nắm vững một nghề, biết nhiều nghề để rồi tự tìm việc làm, tự tạo việc làm… Nghề bao gồm nhiều chuyên môn. Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con ngƣời bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm, lƣơng thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tƣ cách là những phƣơng tiện sinh tồn và phát triển của xã hội. Theo Luật dạy nghề thì khái niệm đào tạo nghề đƣợc hiểu : “Dạy nghề là hoạt động nhằm trang bị cho người lao động những kiến thức, kĩ năng và thái độ lao động cần thiết để người lao động sau khi hoàn thành khoá học hành được một nghề trong xã hội” Nhƣ vậy, khái niệm này đã không chỉ dừng lại ở trang bị những kiến thức kĩ năng cơ bản mà còn đề cập đến thái độ lao động cơ bản. Điều này thể hiện tính nhân văn, tinh thần xã hội chủ nghĩa, đề cao ngƣời lao động ngay trong quan niệm về lao động chứ không chỉ coi lao động là một nguồn “Vốn nhân lực”, coi công nhân nhƣ cái máy sản xuất. Nó cũng thể hiện sự đầy đủ hơn về vấn đề tinh thần và kỉ luật lao động - một yêu cầu vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất với công nghệ và kĩ thuật tiên tiến hiện nay 1.1.1.2. Các đặc điểm về dạy nghề và phân loại đào tạo nghề a) Các đặc điểm về dạy nghề Dạy nghề là hoạt động đào tạo đặc thù, khác với các loại hình dạy học và đào tạo hàn lâm khác ở những đặc điểm chủ yếu sau : - Dạy nghề gắn chặt với với sản xuất, với doanh nghiệp, với việc làm, đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trƣờng. Mục tiêu của dạy nghề là đào tạo để ngƣời học trở thành ngƣời lao động trong các doanh nghiệp. 8 - Là hoạt động đào tạo nghề nghiệp mang tính thực hành kỹ thuật cao, thời gian học thực hành chiếm khoảng 70% thời gian học tập, có những nghề chiếm tới 90- 95%. - Đối tƣợng học nghề là những ngƣời đã trƣởng thành, thậm chí đã lớn tuổi. - Hình thức dạy nghề rất phong phú và đa dạng, bao gồm: Dạy nghề dài hạn; Dạy nghề ngắn hạn: Dạy nghề theo modul; Dạy nghề kèm cặp; Dạy nghề lƣu động; Dạy nghề tại nơi làm việc hoặc dạy một công đoạn trong dây truyền sản xuất, một phần công việc cụ thể… b) Phân loại đào tạo nghề Có rất nhiều cách phân loại đào tạo nghề khác nhau, tùy theo mỗi tiêu thức ngƣời ta có thể phân loại ĐTN theo các loại hình đào tạo khác nhau: - Căn cứ vào nghề đào tạo và ngƣời học: gồm đào tạo mới, đào tạo lại và đào tạo nâng cao: Đào tạo mới là: là loại hình ĐTN áp dụng cho những ngƣời chƣa có nghề (đào tạo mới là để đáp ứng yêu cầu tăng thêm lao động có nghề) Đào tạo lại: là quá trình ĐTN áp dụng với những ngƣời đã có nghề, nhƣng vì một lý do nào đó, nghề của họ không còn phù hợp nữa. Đào tạo nâng cao: là quá trình bồi dƣỡng nâng cao kiến thức và kinh nghiệm làm việc để ngƣời lao động có thể đảm nhận đƣợc những công việc phức tạp hơn. - Căn cứ vào thời gian đào tạo nghề: gồm đào tạo ngắn hạn, đào tạo dài hạn; Đào tạo ngắn hạn là loại hình ĐTN có thời hạn dƣới một năm, chủ yếu áp dụng đối với phổ cập nghề hoặc những nghề đơn giản; Đào tạo dài hạn: là loại hình ĐTN có thời hạn đào tạo từ một năm trở lên. ĐTN dài hạn thƣờng có chất lƣợng cao hơn đào tạo ngắn hạn. 9 1.1.1.3. Nội dung về đào tạo nghề - Mục tiêu đào tạo nghề: Việc xác định mục tiêu đào tạo nghề là hết sức quan trọng, vì bất cứ một công việc, một ngành nghề nào đều có những yêu cầu nhất định về kiến thức, kỹ năng và khả năng hoàn thành của ngƣời lao động. - Xác định nhu cầu đào tạo: là cơ sở để lập kế hoạch đào tạo. Xác định nhu cầu về số lƣợng, chất lƣợng của từng nghề, cấp bậc chuyên môn cần đào tạo. - Xác định chƣơng trình đào tạo nghề: là xác định trình độ cần đào tạo cho ngƣời lao động, ngành nghề đào tạo, khối lƣợng kiến thức thực hành cần cung cấp cho ngƣời học phù hợp với điều kiện công việc thực tiễn. - Phƣơng pháp đào tạ . - Đánh giá kết quả đào tạ . Dạy nghề là một phân hệ trong cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ đào tạo ngƣời lao động về kiến thức, kỹ năng thực hành nghề, nhân cách ở các cấp trình độ, có đủ khả năng tìm việc làm và năng lực tự tạo việc làm, năng lực thích ứng với sự biến đổi nhanh chóng của công nghệ và thực tế sản xuất kinh doanh, gắn kết chặt chẽ với việc làm trong xã hội. 1.1.2. Việc làm và giải quyết việc làm 1.1.2.1. Khái niệm về việc làm, giải quyết việc làm a) Khái niệm về việc làm Khái niệm việc làm đã đƣợc quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động nhƣ sau: "Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật cấm đều đƣợc thừa nhận là việc làm". 10 Để hiểu rõ khái niệm và bản chất của việc làm, ta phải liên hệ đến phạm trù lao động vì giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Lao động là một yếu tố tất yếu không thể thiếu đƣợc của con ngƣời, nó là hoạt động cần thiết và gắn chặt với lợi ích của con ngƣời. Bản thân cá nhân mỗi con ngƣời trong nền sản xuất xã hội đều chiếm những vị trí nhất định. Mỗi vị trí mà ngƣời lao động chiếm giữ trong hệ thống sản xuất xã hội với tƣ cách là một sự kết hợp của các yếu tố khác trong quá trình sản xuất đƣợc gọi là chỗ làm hay việc làm. Việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xã hội, phụ thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất. Ngƣời lao động đƣợc coi là có việc làm khi chiếm giữ một vị trí nhất định trong hệ thống sản xuất của xã hội. Nhờ có việc làm mà ngƣời lao động mới thực hiện đƣợc quá trình lao động tạo ra sản phẩm cho xã hội, cho bản thân. Một hoạt động đƣợc coi là việc làm khi có những đặc điểm sau: Đó là những công việc mà ngƣời lao động nhận đƣợc tiền công, đó là những công việc mà ngƣời lao động thu lợi nhuận cho bản thân và gia đình, hoạt động đó phải đƣợc pháp luật thừa nhận. Trên thực tế, việc làm đƣợc thừa nhận dƣới 3 hình thức: - Làm công việc để nhận đƣợc tiền lƣơng, tiền công hoặc hiện vật cho công việc đó. - Làm công việc để thu lợi cho bản thân, mà bản thân lại có quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tƣ liệu sản xuất để tiến hành công việc đó. - Làm các công việc cho hộ gia đình mình nhƣng không đƣợc trả thù lao dƣới hình thức tiền lƣơng, tiền công cho công việc đó. Hình thức này bao gồm sản xuất nông nghiệp, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ hoặc một thành viên khác trong gia đình có quyền sử dụng, sở hữu hoặc quản lý.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất