Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kỹ thuật viễn thông đánh giá xác suất dừng và dung lượng ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp...

Tài liệu đánh giá xác suất dừng và dung lượng ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công

.DOCX
60
354
74

Mô tả:

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ XÁC SUẤT DỪNG VÀ DUNG LƯỢNG ERGODIC CỦA HỆ THỐNG GIẢI MÃ VÀ CHUYỂN TIẾP BÁN SONG CÔNG i MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.......................................................................................VII DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................IX DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................X CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI........................................................................1 1.1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI......................................................................................................1 1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................................2 CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG......................................................3 2.1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG.............................................................3 2.2 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 1..................................................................5 2.3 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 2..................................................................6 2.4 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3..................................................................8 2.5 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 4................................................................10 2.6 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 5................................................................11 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH HỆ THỐNG VÀ XÂY DỰNG CÔNG THỨC...................13 3.1 GIỚI THIỆU................................................................................................................13 3.2 KỸ THUẬT CHUYỂN TIẾP..........................................................................................14 3.2.1 Cơ chế chuyển tiếp DF.....................................................................................15 3.2.2 Cơ chế chuyển tiếp AF......................................................................................16 3.3 MÔ HÌNH HỆ THỐNG TSR.........................................................................................17 3.3.1 Pha thu hoạch năng lượng TSR........................................................................18 3.3.2 Pha truyền thông tin TSR..................................................................................18 3.3.3 Phân tích xác suất dừng của hệ thống TSR......................................................19 3.3.4 Thông lượng của hệ thống TSR........................................................................19 3.3.5 Phân tích thông lượng Ergodic của hệ thống TSR...........................................20 3.4 MÔ HÌNH HỆ THỐNG PSR.........................................................................................21 3.4.1 Pha thu hoạch năng lượng PSR........................................................................21 ii 3.4.2 Pha truyền thông tin.........................................................................................22 3.4.3 Phân tích xác suất dừng của hệ thống PSR......................................................22 3.4.4 Thông lượng của hệ thống PSR........................................................................23 3.4.5 Phân tích thông lượng Ergodic của hệ thống PSR...........................................23 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG..........................................................................24 4.1 KẾT QUẢ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG TSR.......................................................................24 4.2 KẾT QUẢ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG PSR.......................................................................30 4.3 SO SÁNH HỆ THỐNG TSR VÀ PSR............................................................................35 4.4 ĐÁNH GIÁ THÔNG LƯỢNG ERGODIC HỆ THỐNG TSR VÀ PSR.................................38 4.5 MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG THEO XÁC SUẤT DỪNG VÀ THÔNG LƯỢNG ERGODIC HỆ THỐNG TSR VÀ PSR..........................................................................................................40 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN...............................................................................................42 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................44 PHỤ LỤC A ....................................................................................................................45 iii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ HÌNH 2-1: LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÔNG TIN DI ĐỘNG [2].....................4 HÌNH 2-2: CẤU TRÚC MẠNG GSM [2]................................................................6 HÌNH 2-3: CƠ CẤU KẾT NỐI W-CDMA [2]........................................................8 HÌNH 2-4: MÔ HÌNH MẠNG 4G [2]....................................................................10 HÌNH 2-5: MÔ HÌNH MẠNG 5G [2]....................................................................11 HÌNH 3-1: MÔ HÌNH HỆ THỐNG BÁN SONG CÔNG [4]...............................14 HÌNH 3-2: MÔ HÌNH CHUYỂN TIẾP ĐƠN CHẶNG DF [1]............................15 HÌNH 3-3: MÔ HÌNH CHUYỂN TIẾP ĐƠN CHẶNG AF [1]............................16 HÌNH 3-4: CƠ CẤU PHÂN CHIA KHỐI THỜI GIAN THU NĂNG LƯỢNG VÀ TRUYỀN THÔNG TIN TSR [4].....................................................................17 HÌNH 3-5: SƠ ĐỒ KHỐI MÁY THU TSR [4].....................................................17 HÌNH 3-6: CƠ CẤU PHÂN CHIA NĂNG LƯỢNG VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN PSR [4]...................................................................................................................... 21 HÌNH 3-7: SƠ ĐỒ KHỐI MÁY THU PSR [4]......................................................21 HÌNH 4-1: MÔ PHỎNG XÁC SUẤT DỪNG THEO PS/N0 TẠI TỪNG ALPHA ................................................................................................................................. 25 HÌNH 4-2: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG THEO P S/N0 TẠI TỪNG ALPHA ................................................................................................................................. 25 HÌNH 4-3: MÔ PHỎNG XÁC SUẤT DỪNG THEO ALPHA TẠI TỪNG P S/N0 ................................................................................................................................. 27 HÌNH 4-4: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG THEO ALPHA TẠI TỪNG P S/N0 ................................................................................................................................. 27 HÌNH 4-5: MÔ PHỎNG XÁC SUẤT DỪNG THEO R TẠI TỪNG PS/N0.......29 HÌNH 4-6: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG THEO R TẠI TỪNG PS/N0.........29 HÌNH 4-7: MÔ PHỎNG XÁC SUẤT DỪNG THEO PS/N0 TẠI TỪNG RHO. 31 HÌNH 4-8: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG THEO PS/N0 TẠI TỪNG RHO....31 HÌNH 4-9: MÔ PHỎNG XÁC SUẤT DỪNG THEO RHO TẠI TỪNG PS/N0.33 iv HÌNH 4-10: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG THEO RHO TẠI TỪNG PS/N0. 33 HÌNH 4-11: MÔ PHỎNG XÁC SUẤT DỪNG THEO R TẠI TỪNG PS/N0.....34 HÌNH 4-12: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG THEO R TẠI TỪNG PS/N0.......34 HÌNH 4-13: MÔ PHỎNG XÁC SUẤT DỪNG THEO ALPHA HOẶC RHO CỦA TSR VÀ PSR................................................................................................36 HÌNH 4-14: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG THEO ALPHA HOẶC RHO CỦA TSR VÀ PSR................................................................................................36 HÌNH 4-15: MÔ PHỎNG XÁC SUẤT DỪNG THEO P S/N0 CỦA TSR VÀ PSR ................................................................................................................................. 37 HÌNH 4-16: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG THEO PS/N0 CỦA TSR VÀ PSR ................................................................................................................................. 37 HÌNH 4-17: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG ERGODIC CỦA TSR VÀ PSR. 39 HÌNH 4-18: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG DL VÀ DT THEO P S/N0 CỦA TSR VÀ PSR..........................................................................................................41 HÌNH 4-19: MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG DL VÀ DT THEO ALPHA HOẶC RHO CỦA TSR VÀ PSR..........................................................................41 v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG 2-1: BẢNG SO SÁNH CÁC THẾ HỆ DI ĐỘNG: 1G ĐẾN 5G [2].........12 BẢNG 4-1: THÔNG SỐ MÔ PHỎNG TSR........................................................24 BẢNG 4-2: THÔNG SỐ MÔ PHỎNG PSR.........................................................30 BẢNG 4-3: THÔNG SỐ MÔ PHỎNG TSR VÀ PSR.........................................35 BẢNG 4-4: THÔNG SỐ MÔ PHỎNG THÔNG LƯỢNG ERGODIC TSR VÀ PSR......................................................................................................................... 38 BẢNG 4-5: THÔNG SỐ MÔ PHỎNG DL VÀ DT CỦA TSR VÀ PSR............40 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AF Amplify and Forward R Relay Station S Source D Destination SNR Signal To Noise Ratio RF Radio Frequency TSR Time Switching Base Relaying PDF Probability Density Function CDF Cumulative Distribution Function DF Decode and Forward PSR Power Splitting Relaying SISO Single Input and Single Output SIMO Single Input and Multiple Output MIMO Multiple Input and Multiple Output FDMA Frequency Division Multiple Access AMPS Advanced Mobile Phone System NMT Nordic Mobile Telecom TACS Total Access Commuinication System TDMA Time Division Multiple Access CDMA Code Division Multiple Access GSM Global System for Mobile Communication NSS Network Switching Subsystem RSS Radio Subsystem BSS Base Station Subsystem MS Mobile Station OMC Operation and Maintenance Subsystem GPRS General Packet Radio Service vii EDGE Enhanced GPRS GGSN Gateway GPRS Support Node SGSN Serving GPRS Support Node W-CDMA Wideband CDMA UMTS Universal Mobile Telecommunications Systems LTE Long Term Evolution OFDMA Orthogonal Frequency-Division Multiplexing Access IP Internet Protocol SDR Software Defined Radio DL Delay-Limited Transmission DT Delay-Tolerant Transmission viii ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 1/53 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1Giới thiệu đề tài Trong thời gian gần đây, việc thu hoạch năng lượng xuất phát từ sự bức xạ của sóng RF đang giành được nhiều sự quan tâm. Theo đó thông qua những mạch tích hợp ăng-ten thu sẽ chuyển đổi tín hiệu bức xạ RF được phát từ nguồn thành năng lượng. Các hệ thống được xem xét để phân tích về thu hoạch năng lượng và xử lý thông tin như SISO, SIMO, MIMO. Trong đồ án này em xin trình bày về kỹ thuật Decode and Forward (DF) dựa trên thu hoạch năng lượng vô tuyến. Đầu tiên tại nút R sẽ thu hoạch năng lượng vô tuyến từ tín hiệu nguồn S. Kế tiếp, R sẽ sử dụng năng lượng thu hoạch được để truyền thông tin từ R đến đích D. S chuyển đổi năng lượng và thông tin đến nút R theo hai cơ chế Time Switching Relaying (TSR), Power Splitting Relaying (PSR). Từ việc thu hoạch năng lượng bị hạn chế tại R, chúng ta tiến hành phân tích một cách chính xác về xác suất dừng, thông lượng bị giới hạn và dung lượng (Ergodic capacity) của hệ thống theo cả hai cơ chế TSR và PSR. Mạng truyền thông hợp tác là một ứng dụng của việc thu hoạch năng lượng, nơi nút chuyển tiếp trung gian hỗ trợ truyền tải thông tin từ S đến D. Theo đó các trạm chuyển tiếp bị giới hạn thời gian hoạt động, mà việc sạc hoặc thay thế thì vô cùng tốn kém và phức tạp. Ứng dụng thu hoạch năng lượng là giải pháp được đưa ra để kéo dài thời gian hoạt động của nút chuyển tiếp. Trong chuyển mạch TSR nút R được chia theo thời gian thu hoạch năng lượng và xử lý thông tin, tuy nhiên theo PSR nút R được chia tách năng lượng nhận được cho thu hoạch năng lượng và xử lý thông tin. Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 2/53 1.2Lý do chọn đề tài Tìm hiểu về đề tài thu hoạch năng lượng vô tuyến theo em là một kỹ thuật đáng để nghiên cứu vì những lý do sau:  Đây là đề tài nhận được nhiều sự quan tâm. Qua đó cho thấy được tầm quan trọng của thu hoạch năng lượng trong việc truyền dẫn vô tuyến.  Hỗ trợ tốt trong mạng truyền thông hợp tác, giúp nâng cao tuổi thọ nút chuyển tiếp tiết kiệm chi phí để thay thế và sạc pin lại cho thiết bị.  Nâng cao khoảng cách truyền thông tin.  Hạn chế tác động của nhiễu đồng kênh. Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 3/53 CHƯƠNG 1. HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 1.1 Tổng quan hệ thống thông tin di động Sự phát triển của hệ thống thông tin di động đã trải qua một chặng đường dài và đạt được nhiều thành công nhất định. Nhìn lại, các công nghệ không dây đã phát triển qua các con đường khác nhau và đều hướng đến mục đích chung về hiệu năng và hiệu quả nhằm đáp ứng cho người dùng một cách tốt nhất. Thế hệ đầu tiên (1G) đã đặt nền tảng đầu tiên khi cung cấp dịch vụ thoại cơ bản, và thế hệ thứ hai (2G) là một bước nâng tầm về những gì 1G còn hạn chế đó là dung lượng và tầm hoạt động. Tiếp đến là thế hệ thứ ba (3G), có nhiệm vụ nâng cao tốc độ dữ liệu hơn đồng thời mở ra khái niệm “băng thông rộng” cho thế hệ thứ tư (4G). Ở thế hệ thứ tư (4G) sẽ cung cấp cho người dùng nhiều dịch vụ, bao gồm các dịch vụ di động tiên tiến, được hỗ trợ bởi các nhà mạng di động, ngày càng nhiều gói tin, cùng với sự hỗ trợ cho các ứng dụng di động với nhiều mức dữ liệu, phù hợp với nhu cầu dịch vụ trong môi trường đa người dùng. Và trong tương lai với sự thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của người dùng thì hệ thống thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) rất đáng được chờ đợi kèm theo đó là dịch vụ và tốc độ được nâng tầm so với 4G. Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 4/53 Hình 2-1: Lộ trình phát triển thông tin di động [2] Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 5/53 1.2 Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 1G là hệ thống thông tin di động thế hệ đầu tiên cung cấp dịch vụ thoại vào những năm 1980, hầu hết các hệ thống đều là tương tự sử dụng kỹ thuật điều chế FDMA. AMPS là công nghệ được phát triển bởi Mỹ và Úc cung cấp dịch vụ thoại với dung lượng kênh 30 KHz ở băng tần 824-894 MHz. Các tính năng cơ bản của AMPS:  Tốc độ 2.4 Kbps.  Dung lượng thấp.  Chất lượng âm thanh kém.  Độ bảo mật kém. Ngoài ra còn một số công nghệ khác như: NMT được phát triển ở các nước Tây Âu, Bắc Âu, Nga. TACS được phát triển ở Anh. Nhìn chung ở 1G đã đặt nền tảng cho việc phát triển hệ thống thông tin di động tương lai nhưng có nhiều hạn chế ở hệ thống này là:  Dung lượng thấp.  Xác xuất rớt cuộc gọi cao.  Độ bảo mật kém.  Độ tin cậy chuyển cuộc gọi không cao. Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 6/53 1.3 Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 2G là hệ thống thông tin di động thế hệ 2 có nhiệm vụ khắc phục các mặt hạn chế ở thế hệ đầu. Hệ thống 2G là hệ thống số chủ yếu được sử dụng cho truyền dẫn bằng tín hiệu số và tốc độ lên đến 64 Kbps. Ngoài thoại thì ở thế hệ 2 còn cung cấp cho người dùng dịch vụ tin nhắn ngắn. Hai kỹ thuật điều chế được sử dụng là TDMA và CDMA ở băng tần 850-1900 MHz, chuyển mạch kênh. Ngoài ra đây cũng là bước đánh dấu sự thành công của hệ thống GSM xung quanh một số hệ thống khác: IS-45, AMPS số, PDC thì GSM đạt được nhiều thành công nhất. Những điểm nỗi bật ở thế hệ 2G là:  Tốc độ dữ liệu 64 Kbps.  Tín hiệu số.  Dịch vụ thoại và tin nhắn ngắn.  Yêu cầu vùng phủ sóng tín hiệu mạnh để hoạt động. Công nghệ GSM sử dụng tám kênh sóng mang với tốc độ dữ liệu 6.5-13 Kbps, băng tần 900 MHz, sử dụng kỹ thuật TDMA. Các băng tần được chia thành 124 kênh với độ rộng 25 MHz. Hình 2-2: Cấu trúc mạng GSM [2] Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 7/53 Cấu trúc mạng GSM được chia làm ba phân hệ:  Phân hệ chuyển mạch NSS.  Phân hệ vô tuyến RSS = BSS + MS.  Phân hệ vận hành và bảo dưỡng OMC. Trong quá trình phát triển từ 2G lên 3G, hệ thống 2G được phát triển qua hai công nghệ trung gian được xem là 2.5G và 2.75G được kể đến là GPRS, EDGE.  GPRS: Đây là một sự nâng cấp từ mạng GSM bằng cách giành một phần trong các khe trên giao diện vô tuyến giành cho GPRS. Khi đó mạng lõi GSM được mở rộng với GGSN và SGSN. Tốc độ mà GPRS mang lại là 171.2 Kbps.  EDGE: Là một công nghệ xuất phát từ GPRS hỗ trợ truyền dữ liệu nhanh hơn cho người dùng GPRS với tốc độ được cải thiện 384 Kbps. Một số điểm mới ở 2.5G so với 2G:  Tốc độ dữ liệu cao hơn.  Hỗ trợ kết nối internet.  Chuyển mạch gói. Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 8/53 1.3Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 Thế hệ 3G phát triển dựa trên mạng GSM. Mục đích của 3G là cung cấp cho người dùng gói dữ liệu tốc độ cao. Ở thế hệ 3G tốc độ được cải tiến đáng kể lên đến 2 Mbps nhờ áp dụng các phương thức chuyển mạch, sử dụng mạng không dây băng thông rộng. 3G sử dụng chuyển mạch gói và được phát triển qua hai chuẩn: W-CDMA phát triển từ GSM, CDMA-2000 được phát triển từ IS-95. Một số tính năng chính của 3G:  Tốc độ 2 Mbps.  Băng thông rộng và tốc độ dữ liệu cao.  Tốc độ truy cập internet cao.  Dịch vụ tin nhắn, email với dung lượng lớn hơn.  Dịch vụ thoại chất lượng cao.  Cung cấp các dịch vụ đa phương tiện. Hình 2-3: Cơ cấu kết nối W-CDMA [2] Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 9/53 Hệ thống 3G được gọi là UMTS (W-CDMA) được phát triển bởi liên minh Châu Âu và được quản lý bởi 3GPP, trong khi CDMA-2000 được phát triển bởi Mỹ và được quản lý bởi 3GPP2. Một chuẩn 3G khác được phát triển bởi Trung Quốc nhưng về mặt thương mại thì lại kém hơn so với UMTS và CDMA-2000. Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 10/53 1.4Hệ thống thông tin di động thế hệ 4 Thế hệ 4G cung cấp tốc độ tải xuống 100 Mbps. Về tính năng 4G tương tự 3G nhưng tốc độ được cải thiện rất nhiều để phục vụ cho các cuộc gọi video cho chất lượng hình ảnh và âm thanh một cách sắc nét nhất có thể. LTE được coi là công nghệ 4G. 4G được phát triển nhằm hướng đến cung cấp các dịch vụ truy cập internet băng rộng, truyền hình HD.... Ở thế hệ thứ tư này phương thức điều chế được sử dụng là OFDMA và quản lý trên nền IP. Việc sử dụng băng thông một cách hiệu quả được thông qua bằng cách sử dụng máy thu vô tuyến được định nghĩa bằng phần mềm (SDR). Một số tính năng chính của 4G:  Tốc độ từ 10 Mbps-1 Gbps.  Video trực tuyến tốc độ cao.  Kết hợp Wi-Fi và Wi-Max.  Tiết kiệm năng lượng.  Bảo mật cao. Hình 2-4: Mô hình mạng 4G [2] Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 11/53 1.5Hệ thống thông tin di động thế hệ 5 5G là công nghệ di động thế hệ năm có khả năng truyền dữ liệu với tốc độ rất cao, được mong chờ sẽ đáp ứng nhu cầu nhiều hơn sự mong đợi của người dùng. Cung cấp kết nối băng thông rộng, kết nối mọi nơi, không trễ, đáp ứng nhanh và video HD chất lượng cao. Công nghệ 5G được dự kiến sẽ cung cấp băng tần mới và được hỗ trợ bởi WWW. Các tính năng chính của 5G:  Tốc độ và dung lượng cao hơn so với 4G.  Cung cấp đa phương tiện chất lượng cao.  Cho phép nhiều thiết bị được kết nối đồng thời.  Tốc độ chuyển cuộc gọi nhanh.  Độ tin cậy cao.  Độ trễ thấp. Hình 2-5: Mô hình mạng 5G [2] Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 12/53 Bảng 2-1: Bảng so sánh các thế hệ di động: 1G đến 5G [2] Công nghệ Băng thông 1G 2G 3G 4G 2 Kbps 64 Kbps 2 Mbps 1 Gbps 5G Lớn hơn 1 Gbps CDMA Công nghệ Analog Digital 2000, Wi-Max, Wi- UMTS, Fi, LTE WWW EDGE Ghép kênh Chuyển mạch FDMA Chuyển mạch mạch TDMA, CDMA CDMA CDMA mạch mạch Chuyển Chuyển mạch Chuyển và chuyển mạch gói gói mạch gói CDMA Chuyển mạch gói Thoại, tin Dịch vụ Thoại Thoại và tin nhắn, nhắn ngắn internet, đa phương tiện Tất cả các dịch vụ 3G với dung lượng cao hơn Tất cả dịch vụ 4G với dung lượng lớn hơn Đánh giá xác suất dừng và dung lượng Ergodic của hệ thống giải mã và chuyển tiếp bán song công.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan