Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại tỉnh khánh hòa ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại tỉnh khánh hòa

.PDF
115
536
65

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN THỊ KIM ANH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ NGHỀ NUÔI ỐC HƯƠNG THƯƠNG PHẨM TẠI TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ Nha Trang - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN THỊ KIM ANH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ NGHỀ NUÔI ỐC HƯƠNG THƯƠNG PHẨM TẠI TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.31.34 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. QUÁCH THỊ KHÁNH NGỌC CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA SAU ĐẠI HỌC TS. LÊ KIM LONG Nha Trang – 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế của nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu là hoàn toàn trung thực do chính tác giả thu thập và phân tích, các nội dung trích dẫn đều ghi rõ nguồn gốc và kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào. Tác giả Nguyễn Thị Kim Anh ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tài liệu và điều tra thu thập thông tin, đến nay luận văn tốt nghiệp cao học với đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại tỉnh Khánh Hòa” đã được thực hiện thành công. Có được kết quả này là nhờ công ơn to lớn của toàn thể quý thầy cô, gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: TS. Quách Thị Khánh Ngọc đã dìu dắt tôi từ những bước đi đầu tiên làm đề cương cho đến khi hoàn thành luận văn cao học. Đồng thời cô cũng là người chia sẻ, động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều để hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn tới quý Thầy/Cô của Khoa Kinh tế đã tận tình truyền đạt những kiến thức trong suốt quá trình học và thực hiện đề tài. Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các hộ dân nuôi ốc hương trên địa bàn huyện Ninh Hòa, Vạn Ninh, Cam Ranh, các anh chị đồng nghiệp công tác tại Viên Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 3 đặc biệt là ThS Nguyễn Văn Hà, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Khánh Hòa, Phòng nông nghiệp huyện Vạn Ninh, Ninh Hòa, Trạm Khuyến nông khuyến ngư TP Cam Ranh đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp thông tin số liệu thực tế về tình hình nuôi ốc hương một cách rất nhiệt tình. Tác giả Nguyễn Thị Kim Anh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ....................................................viii MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.............................5 1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ VẬN DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN. .....................................................................5 1.1.1 Khái niệm, bản chất, tiêu chuẩn của hiệu quả kinh tế. .................................5 1.1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh tế. ...................................................................5 1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh tế. ...............................................................9 1.1.2 Vận dụng trong đánh giá hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa năm 2012-2013. ..........................................................................11 1.1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm. ..................................................................................................11 1.1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm. ..................................................................................................14 1.1.2.3 Các chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương..................16 1.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT ỐC HƯƠNG ...............................................................................................18 1.2.1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài. .........................................18 1.2.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài. .............................................................18 1.2.1.2 Nghiên cứu ở trong nước. ....................................................................18 1.2.2. Mô hình phân tích các nhân tố tác động đến sản lượng ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa. ..........................................................................................20 1.2.2.1 Các giả thuyết kỳ vọng cho mô hình....................................................20 1.2.2.2 Mô hình nghiên cứu.............................................................................21 CHƯƠNG 2. ĐĂC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .............................................................................23 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGHỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ NUÔI ỐC HƯƠNG Ở VIỆT NAM. .......................................................................................................23 iv 2.1.1 Tổng quan về ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam.................................23 2.1.1.1 Vai trò, vị trí của ngành nuôi trồng thủy sản. ......................................23 2.1.1.2 Thực trạng ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam. ............................24 2.1.2 Tình hình nuôi ốc hương thương phẩm trên thế giới...................................28 2.1.3 Tình hình nuôi ốc hương thương phẩm ở Việt Nam. .................................28 2.1.3.1 Tình hình nuôi ốc hương ở Bình Định. ................................................29 2.1.3.2 Tình hình nuôi ốc hương ở Phú Yên. ...................................................30 2.1.3.3 Tình hình nuôi ốc hương ở Ninh Thuận...............................................30 2.1.3.4 Tình hình nuôi ốc hương ở Phú Quốc. .................................................31 2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU......................32 2.2.1 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. ..........................................................32 2.2.2 Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu..............................................................34 2.2.3 Tình hình nuôi ốc hương thương phẩm trong ao tại Khánh Hòa. ................35 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................37 2.3.1 Quy trình nghiên cứu. ................................................................................37 2.3.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................38 2.3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................38 2.3.2.2 Nghiên cứu chính thức. .....................................................................38 2.3.3 Thu thập thông tin, dữ liệu. ........................................................................39 2.3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................39 2.3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp....................................................39 2.3.3.3 Phương pháp tổng hợp đánh giá các chỉ tiêu........................................41 2.3.3.4 Phương pháp xử lý số liệu. ..................................................................42 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................43 3.1 Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa. .......................................................................................................................43 3.1.1 Thông tin về chủ trại nuôi ốc hương...........................................................43 3.1.1.1 Thông tin về độ tuổi. ...........................................................................43 3.1.1.2 Thông tin về giới tính. .........................................................................43 3.1.1.3 Thông tin về trình độ học vấn và chuyên môn của chủ cơ sở nuôi. .....44 3.1.2 Kết quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa..............47 3.1.2.1 Vốn đầu tư xây dựng, mua sắm TSCĐ, máy móc thiết bị.....................47 3.1.2.2 Phân bổ chi phí khấu hao.....................................................................50 3.1.2.3 Chi phí sửa chữa lớn............................................................................52 3.1.2.4 Chi phí tiền lương................................................................................53 v 3.1.2.5 Chi phí lãi vay. ....................................................................................55 3.1.2.6 Chi phí biến đổi...................................................................................57 3.1.2.7 Doanh thu từ hoạt động nuôi ốc hương thương phẩm. .........................61 3.1.2.8 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.............................................................62 3.1.2.8.1 Lợi nhuận. ........................................................................................62 3.1.2.8.2 Tỷ suất lợi nhuận. .............................................................................63 3.1.3 Hiệu quả kinh tế trên 1 ha mặt nước nuôi ốc hương. ..................................65 3.1.3.1 Kết quả nuôi trên 1 ha mặt nước. .........................................................65 3.1.3.2 Hiệu quả nuôi trên 1 ha mặt nước. .......................................................67 3.1.4 Khó khăn gặp phải của các hộ nuôi ốc hương. ...........................................70 3.1.4.1 Những khó khăn trong quá trình nuôi ốc hương...................................70 3.1.4.2 Khó khăn gặp phải trong việc mua con giống. .....................................73 3.1.4.3 Khó khăn gặp phải khi thu hoạch.........................................................73 3.1.4.4 Khó khăn của các hộ dân khi vay vốn ngân hàng.................................74 3.1.4.5 Hướng phát triển của các hộ nuôi ốc hương ở Khánh Hòa trong thời gian tới............................................................................................................75 3.1.4.6 Nguyện vọng của các hộ nuôi ốc hương thương phẩm.........................75 3.2 Kết quả phân tích các nhân tố tác động đến năng suất ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa. ............................................................................................................76 CHƯƠNG 4. KIẾN NGHỊ.........................................................................................89 4.1 Kiến nghị về kỹ thuật dựa trên kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động đến kết quả nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa ............................................89 4.2 Một số kiến nghị vĩ mô nhằm phát triển nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa .............................................................................................................89 4.2.1 Đối với người nuôi:....................................................................................90 4.2.2 Đối với tỉnh Khánh Hòa. ...........................................................................90 4.2.3 Đối với Nhà nước. ....................................................................................91 KẾT LUẬN ...............................................................................................................92 1. NHẬN XÉT .......................................................................................................92 2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................95 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Khung thời gian sử dụng tài sản (theo thông tư số 203/2009/TT/BTC và thông tư 45/2013/TT-BTC). ......................................................................................................... 12 Bảng 2.1: Quy mô tốc độ phát triển diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013................................................................................................24 Bảng 2.2: Tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản từ năm 2009-2013. .................................. 26 Bảng 2.3: Quy mô tốc độ phát triển diện tích và sản lượng ốc hương trong ao tại Khánh Hòa từ năm 2008-2013. ...................................................................................................... 36 Bảng 2.4: Số mẫu điều tra tại các vùng ..............................................................................40 Bảng 3.1: Bảng thống kê tuổi của chủ hộ nuôi ốc hương. .................................................43 Bảng 3.2: Bảng cơ cấu về giới tính của hộ nuôi.................................................................44 Bảng 3.3: Bảng trình độ học vấn và chuyên môn của hộ nuôi........................................... 44 Bảng 3.4: Mức độ tham khảo thông tin của các hộ nuôi....................................................46 Bảng 3.5: Vốn đầu tư xây dựng, mua sắm TSCĐ, máy móc thiết bị của các hộ nuôi ốc hương.................................................................................................................................. 48 Bảng 3.6: Chi phí khấu hao của các hộ nuôi năm 2012-2013............................................51 Bảng 3.7: Chi phí sửa chữa lớn của các hộ nuôi ốc hương năm 2012-2013......................53 Bảng 3.8: Chi phí tiền lương của các hộ nuôi ốc hương năm 2012-2013..........................54 Bảng 3.9: Tiền vay của các hộ nuôi năm 2012-2013. ........................................................55 Bảng 3.10: Tiền vay của các hộ nuôi phân theo vùng năm 2012-2013. ............................56 Bảng 3.11: Chi phí lãi vay của các hộ nuôi ốc hương năm 2012-2013. ............................57 Bảng 3.12: Chi phí biến đổi của các hộ nuôi năm 2012-2013. .......................................... 58 Bảng 3.13: Tổng hợp chi phí của vụ nuôi năm 2012-2013 của các hộ nuôi......................59 Bảng 3.14: Tổng chi phí, giá thành của các vùng nuôi của các vụ nuôi năm 2012, 2013.... 60 Bảng 3.15: Doanh thu của các hộ nuôi ốc hương năm 2012-2013. ................................... 61 Bảng 3.16 Lợi nhuận của các hộ nuôi ốc hương năm 2012-2013...................................... 62 Bảng 3.17: Cơ cấu nguồn vốn của các hộ nuôi năm 2012-2013........................................ 64 Bảng 3.18 Tỷ suất lợi nhuận bình quân trên vốn chủ sở hữu.............................................64 Bảng 3.19: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế trên 1 ha diện tích nuôi trồng của các hộ nuôi ốc hương năm 2012-2013........................................................................................................ 66 vii Bảng 3.20: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế trên 1 ha diện tích nuôi trồng của các hộ nuôi ốc hương năm 2012-2013......................................................................................69 Bảng 3.21: Những khó khăn chủ yếu của các hộ nuôi trong quá trình nuôi ốc hương. ..... 72 Bảng 3.22: Ý kiến đánh giá về chất lượng con giống 2012-2013...................................... 73 Bảng 3.23: Khó khăn của hộ dân gặp phải khi thu hoạch ốc để bán.................................. 74 Bảng 3.24 Khó khăn của các hộ dân gặp phải khi vay vốn ngân hàng. .............................74 Bảng 3.25: Hướng phát triển của các hộ nuôi trong thời gian tới. ..................................... 75 Bảng 3.26 Một số nguyện vọng phát triển của các hộ dân.................................................76 Bảng 3.27: Thủ tục chọn biến trong phân tích hồi quy OLS..............................................77 Bảng 3.28: Bảng Model Summary và ANOVA. ...............................................................78 Bảng 3.29: Các hệ số. ......................................................................................................... 80 Bảng 3.30: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập..............................................82 Bảng 3.31 Mô hình hồi qui “sản lượng ốc hương” với biến độc lập “qui mô diện tích nuôi”. .................................................................................................................................. 83 Bảng 3.32: Phân tích ANOVA của mô hình “sản lượng ốc hương” với biến độc lập “qui mô diện tích nuôi”. .............................................................................................................83 Bảng 3.33: Các hệ số của phân tích hồi qui biến “sản lượng ốc hương” với biến độc lập”qui mô diện tích nuôi”.................................................................................................. 83 Bảng 3.34: Mô hình phân tích hồi qui “sản lượng ốc hương” với biến độc lập “qui mô vốn”. ................................................................................................................................... 84 Bảng 3.35: Phân tích ANOVA của mô hình “sản lượng ốc hương” với biến độc lập “qui mô vốn”. .............................................................................................................................84 Bảng 3.36: Các hệ số của phân tích hồi qui biến “sản lượng ốc hương” với biến độc lập “qui mô vốn” ......................................................................................................................84 Bảng 3.37: Mô hình phân tích hồi qui sau khi loại bỏ biến đa cộng tuyến. .......................85 Bảng 3.38: Các hệ số mô hình phân tích hồi qui sau khi loại bỏ biến cộng tuyến.............86 viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Hình 3.1: Ảnh chụp một ao nuôi tại Vạn Ninh.................................................................. 49 Sơ đồ 1.1: Mô hình về các nhân tố tác động đến năng suất ốc hương tại Khánh Hòa....... 21 Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiên cứu. .......................................................................................37 Biểu đồ 2.1: Thể hiện quy mô tốc độ phát triển diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2008-2013....................................................................................25 Biểu đồ 2.2: Tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản từ năm 2009-2013. ..............................27 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết đề tài. Ngành thủy sản Việt Nam trong hơn 10 năm qua đã có bước phát triển vượt bậc, trở thành một trong những nước có tốc độ phát triển thủy sản nhanh trên thế giới. Trong đó, nuôi trồng thủy sản có tốc độ phát triển nhanh, góp phần quan trọng trong việc nâng cao sản lượng, giá trị xuất khẩu, giảm bớt áp lực khai thác thủy sản tự nhiên và tạo nhiều công ăn việc làm cho người dân, đặc biệt là vùng nông thôn ven biển. Theo Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 16 tháng 08 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030. Theo đó, mục tiêu chung Quy hoạch tổng thể là ngành thủy sản cơ bản được công nghiệp hóa vào năm 2020, hiện đại hóa vào năm 2030 và tiếp tục phát triển toàn diện, hiệu quả, bền vững, trở thành ngành sản xuất hàng hóa lớn có cơ cấu và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, hội nhập vững chắc vào nền kinh tế quốc tế, từng bước nâng cao thu nhập và mức sống của nông, ngư dân, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái nguồn lợi thủy sản và góp phần bảo vệ quốc phòng an ninh trên các vùng biển đảo của Tổ quốc. Cụ thể đến năm 2020, tổng sản lượng thủy sản khoảng 7 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thủy sản chiếm khoảng 35%, sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm khoảng 65%, giá trị xuất khẩu thủy sản đạt 11 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7-8%/năm (giai đoạn 2011-2020). Tỷ trọng sản phẩm giá trị gia tăng xuất khẩu đạt 50%; khoảng 70% số lao động được đào tạo, tập huấn, thu nhập bình quân trên đầu người cao gấp 3 lần hiện nay. Đến năm 2030, tổng sản lượng thủy sản đạt 9 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thủy sản chiếm 30%, sản lượng nuôi trồng chiếm 70%; giá trị xuất khẩu đạt 20 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 6-7%/năm (giai đoạn 2020-2030); tỷ trọng sản phẩm giá trị gia tăng xuất khẩu đạt 60%, khoảng 80% số lao động được đào tạo, tập huấn. Khánh Hòa là một tỉnh ven biển miền Trung, diện tích tự nhiên 5.197km2, với 385km chiều dài ven biển bao gồm các đầm phá, vũng vịnh kín gió là điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản rất lớn. Phát triển nuôi trồng thủy sản đặc biệt là nuôi trồng thủy sản mặn, lợ được coi là hướng phát triển mũi nhọn để tăng trưởng kinh 2 tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nuôi trồng thủy sản mấy năm qua thực sự đã đem lại nhiều lợi ích cho người dân và góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh nhà. Một trong những thế mạnh góp phần phát triển kinh tế Khánh Hòa đó là nuôi ốc hương thương phẩm. Một thực tế rất đáng quan tâm hiện nay đối với nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa vẫn mang tính tự phát, thiếu quy hoạch, ô nhiễm nguồn nước dẫn đến tình trạng ốc hương mắc bệnh và chết, người dân thiếu vốn, thiếu trình độ chuyên môn, giá bán đầu ra chưa ổn định, hiệu quả kinh tế chưa cao. Vì vậy không ít người nuôi ốc hương đang có xu hướng quay lại nuôi tôm thẻ chân trắng do chi phí đầu tư thấp, thời gian nuôi ngắn, giá đầu ra ổn định và khá cao. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa” làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu. a. Mục tiêu chung. Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa. b. Mục tiêu cụ thể. Hệ thống hóa cơ sở lí thuyết về hiệu quả kinh tế Điều tra thực trạng và đánh giá hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa Phân tích các nhân tố tác động đến năng suất ốc hương thương phẩm của các hộ nuôi tại Khánh Hòa. Đánh giá những mặt thuận lợi, khó khăn, tích cực, hạn chế ảnh hưởng đến sự phát triển nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa. Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. a. Đối tượng nghiên cứu: Là thực trạng về hiệu quả kinh tế của các hộ nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa. b. Phạm vi nghiên cứu. Nghiên cứu kết quả nghề nuôi ốc hương thương phẩm trong ao đất, trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm của các hộ nuôi trong năm 2012-2013. 4. Phương pháp nghiên cứu. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với dữ liệu thu thập trên cơ sở bảng câu hỏi điều tra của các hộ nuôi ốc hương tại Khánh Hòa trong năm 2012-2013. - Phương pháp nghiên cứu định tính: Được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn sâu các đối tượng là những các chuyên gia các hộ nuôi ốc hương với kế hoạch phỏng vấn đã được lập sẵn với mức độ hiểu biết về ốc hương, trình độ kỹ thuật, khó khăn, phương hướng phát triển của nghề làm cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lượng. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Được thực hiện bằng bảng câu hỏi nghiên cứu chính thức bằng kỹ thuật phỏng vấn các hộ nuôi trên địa bàn tỉnh. Sau đó tiến hành phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế và xác định mối quan hệ, mức độ quan trọng giữa các nhân tố cũng như kiểm định giả thuyết đã được nêu ra. - Phương pháp phân tích dữ liệu: Dữ liệu thu thập được trong quá trình phỏng vấn sẽ được mã hóa và làm sạch. Tiếp theo sử dụng công cụ Microsoft Excel để tiến hành thống kê mô tả, so sánh. Sau đó sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để thực hiện kiểm định. 5. Đóng góp của đề tài. - Cung cấp số liệu, dữ liệu về điều tra thực trạng và các đánh giá về hiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa một cách tin cậy và khoa học. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các cơ sở nuôi có định hướng và giải pháp đúng đắn nhằm phát triển nghề nuôi một cách hiệu quả, bền vững và là tài liệu tham khảo hữu ích cho nghiên cứu tiếp theo của tác giả. 4 - Những kết luận của đề tài sẽ là một tài liệu hỗ trợ cho cơ quan chức năng cho việc lập kế hoạch và quy hoạch vùng nuôi hiệu quả, kết hợp quy hoạch và khuyến cáo các mô hình nuôi thích hợp với các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của mỗi địa phương và sự đồng thuận giữa các tổ chức, đơn vị, ngành nghề và những người có liên quan. 6. Kết cấu đề tài. Ngoài phần mở đầu, phần kết luận luận văn chia thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Trong chương này tác giả sẽ trình bày những quan điểm, khái niệm về hiệu quả kinh tế và các chỉ tiêu về kết quảhiệu quả kinh tế nghề nuôi ốc hương. Tóm tắt các nghiên cứu trong và ngoài nước. Ngoài ra chương này cũng đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thiết liên quan đến mô hình nghiên cứu. Chương 2: Đặc điểm đối tượng nghiên cứu, địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Chương này sẽ trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu. thu thập số liệu, thông tin, thiết kế bảng câu hỏi và cách xử lý số liệu. Chương 3: Kết quả nghiên cứu. Nội dung của chương này tác giả sẽ phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế của nghề nuôi ốc hương. Kiểm định và phân tích hồi quy tuyến tính từ dữ liệu điều tra để xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến năng suất ốc hương thương phẩm. Chương 4: Giải pháp. Chương này sẽ đưa ra những một số ý kiến, giải pháp khắc phục khó khăn nhằm mục đích nâng cao hiệu quả kinh tế của nghề nuôi ốc hương thương phẩm tại Khánh Hòa. 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ VẬN DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN. 1.1.1 Khái niệm, bản chất, tiêu chuẩn của hiệu quả kinh tế. 1.1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh tế. Hiện nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về hiệu quả. Ở mỗi góc độ, lĩnh vực khác nhau việc xem xét và nhìn nhận khái niệm hiệu quả cũng khác nhau. Trước hết, theo quan điểm của triết học Macxit: Một là: Bản chất của hiệu quả kinh tế là sự thực hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, biểu hiện trình độ sử dụng nguồn lực của xã hội.Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt, tồn tại nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật này, nó quy định động lực phát triển của lực lượng sản xuất tạo điều kiện phát triển phát minh xã hội và nâng cao đời sống của con người ở mọi thời đại. Hai là: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm trong nó các quá trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục đời sống xã hội. Việc bảo tồn và tiếp tục đời sống xã hội đáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là những yếu tố khách quan phản ánh mối quan hệ nhất định của con người với môi trường bên ngoài, đó là quá trình trao đổi vật chất, năng lượng giữa sản xuất xã hội và môi trường. Ba là: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối cùng mà là mục tiêu phương tiện xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong kế hoạch, hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu ra và đầu vào, là lợi ích lớn nhất thu được với một chi phí nhất định hoặc một kết quả nhất định với chi phí nhỏ nhất. Trong phân tích kinh tế, hiệu quả kinh tế được phản ánh thông qua các chỉ tiêu đặc trưng kinh tế kỹ thuật xác định bằng các tỷ lệ so sánh giữa đầu ra và đầu vào của hệ thống sản xuất xã hội, phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực và việc tạo ra lợi ích nhằm đạt mục tiêu kinh tế xã hội. Xuất phát từ quan điểm của triết học Mac, các nhà kinh tế đưa ra rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế. 6 a. Quan điểm truyền thống về hiệu quả kinh tế. Vận dụng quan điểm của triết học Mac, các nhà kinh tế học Xô Viết cho rằng: “Hiệu quả là sự tăng trưởng kinh tế thông qua nhịp điệu tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc độ cao nhằm đáp ứng nhu cầu quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội”. Xét trên phạm vi của doanh nghiệp, theo quan điểm này thì hiệu quả sản xuất kinh doanh và nhịp điệu tăng tổng sản phẩm xã hội là một. Nó không đề cập đến chi phí ra để đạt được giá trị tổng sản lượng đó. Nếu tốc độ tăng của chi phí sản xuất tăng nhanh hơn tốc độ tăng của giá trị tổng sản lượng thì sao. Hơn nữa, việc chọn năm gốc ảnh hưởng rất lớn đến kết quả so sánh. Với mỗi năm gốc khác nhau chúng ta lại có mức hiệu quả khác nhau của cùng một năm nghiên cứu. Do đó, quan điểm này chưa thỏa đáng - Theo quan điểm các nhà kinh tế học thị trường đứng đầu là Paul A.Samuelson và Wiliam.D.Nordhalls cho rằng một nền kinh tế có hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó và “hiệu quả có ý nghĩa là không lãng phí”. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa này mà không thể cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác.Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Giới hạn khả năng sản xuất của doanh nghiệp được xác định bằng giá trị tổng sản lượng tiềm năng, là giá trị tổng sản lượng cao nhất có thể đạt được ứng với tình hình công nghệ và nhân công nhất định. Theo quan điểm này thì hiệu quả thể hiện ở sự so sánh mức thực tế và mức tối đa sản lượng. Tỷ lệ so sánh càng gần 1 càng có hiệu quả. Quan điểm này mặc dù đã đề cập đến các yếu tố đầu vào nhưng lại đề cập không đầy đủ. “Hiệu quả kinh tế được xác định bởi quan hệ tỷ lệ giữa sự tăng lên của đại lượng kết quả và chi phí” (Đặng Đình Đào và Hoàng Đức Thân 2002). Công thức biểu diễn phạm trù này: H = K C H: Hiệu quả kinh tế K: Phần gia tăng của kết quả sản xuất C: Phần gia tăng của chi phí sản xuất. 7 - Quan điểm này phản ánh hiệu quả chưa đầy đủ và trọn vẹn. Nó chỉ đề cập đến hiệu quả của phần tăng thêm bằng cách so sánh giữa phần giá trị gia tăng của kết quả kinh doanh và sự gia tăng của chi phí sản xuất chứ chưa đề cập đến toàn bộ phần tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Xét trên quan điểm triết học Mác Lênin thì mọi sự vật , hiện tượng đều có mối quan hệ mật thiết, hữu cơ với nhau chứ không tồn tại riêng lẻ, độc lập. Sản xuất kinh doanh không nằm ngoài quy luật này, các yếu tố tăng thêm, giảm đi có liên hệ với các yếu tố sẵn có. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là kết quả tổng hợp của toàn bộ phần tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. “Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó” (Đặng Đình Đào & Hoàng Đức Thân, 2002). Theo quan điểm này cho phép chúng ta xác định được các chỉ tiêu tương đối của hiệu quả kinh tế bằng cách so sánh kết quả với chi phí cần thiết để đạt được hiệu quả đó. H= K C Trong đó: H là hiệu quả kinh tế K là kết quả sản xuất C là tổng chi phí sản xuất Quan điểm này cho rằng nói đến hiệu quả kinh tế tức là nói đến phần còn lại của kết quả sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ chi phí. Nó được đo bằng các chi phí và lời lãi. Và cũng nhiều tác giả cho rằng, hiệu quả kinh tế được xem như là tỷ lệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu này chưa phân tích được sự tác động ảnh hưởng của các nhân tố nguồn lực. Hai cơ sở sản xuất đạt được chỉ số trên là như nhau nhưng ở không gian, thời gian, điều kiện khác nhau thì sự tác động của nguồn lực tự nhiên là khác nhau và hiệu quả kinh tế không giống nhau. Như vậy các quan điểm truyền thống chưa thật toàn diện khi xem xét hiệu quả kinh tế. Thứ nhất: Nó coi quá trình sản xuất ở trạng thái tĩnh, chỉ xem xét hiệu quả sau khi đã đầu tư. Trong khi đó hiệu quả không những cho chúng ta biết kết quả đầu tư mà còn giúp chúng ta xem xét trước khi ra quyết định đầu tư tiếp và nên đầu tư bao nhiêu, đến mức độ nào. Thứ hai: Nó không tính yếu tố thời gian khi tính toán thu và chi cho một hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, thu và chi trong hoạt động tính toán hiệu quả 8 kinh tế theo quan điểm này chưa đầy đủ và chính xác. Thứ ba: Hiệu quả kinh tế theo quan điểm truyền thống chỉ bao gồm hai phạm trù cơ bản là thu và chi. Hai phạm trù này chủ yếu liên quan đến yếu tố tài chính đơn thuần như chi phí về vốn, lao động, thu về sản phẩm và giá cả. Trong khi đó các hoạt động đầu tư và phát triển lại có tác động không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà còn có cả các yếu tố khác nữa. Và có những phần thu lợi hoặc những khoản chi lúc đầu không phải là nhỏ thì không được phản ánh vào chỉ tiêu này (Hoàng Hùng, 2001). b. Quan điểm mới về hiệu quả kinh tế. Gần đây các nhà kinh tế đã đưa ra một quan điểm mới về hiệu quả , nhằm khắc phục những điểm yếu của các quan điểm truyền thống. Theo Hoàng Hùng (2001): Quan điểm mới khi tính hiệu quả kinh tế phải căn cứ vào tổ hợp các yếu tố: Thứ nhất, trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Cần phân biệt rõ ba phạm trù: Hiệu quả kỹ thuật; hiệu quả phân bổ các nguồn lực và hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kỹ thuật là số sản phẩm (O) thu thêm trên một đơn vị đầu vào (I) đầu tư thêm. Tỷ số dO/dI được gọi là sản phẩm biên. Hiệu quả phân bổ nguồn lực là giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị chi phí đầu tư thêm. Thực chất nó là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào. Nó đạt tối đa khi doanh thu biên bằng với chi phí biên. Hiệu quả kinh tế là phần thu thêm trên một đơn vị đầu tư thêm. Nó chỉ đạt được khi hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả sử dụng nguồn lực là tối đa. Thứ hai, Yếu tố thời gian: các nhà kinh tế hiện nay coi thời gian là yếu tố trong tính toán hiệu quả. Cùng đầu tư một lượng vốn như nhau và tổng doanh thu bằng nhau nhưng hai dự án có thể có hiệu quả khác nhau,… Theo quan điểm toàn diện hiệu quả kinh tế nên được đánh giá trên ba phương diện: Hiệu quả tài chính, xã hội, môi trường. Hiệu quả tài chính trước đây thường thể hiện bằng những chỉ tiêu: lợi nhuận, giá thành, tỷ lệ hoàn vốn, thời gian hoàn vốn,… Hiệu quả xã hội của một dự án gồm lợi ích xã hội mà dự án mang lại như: việc làm, mức tăng về GDP do tác động của dự án, sự công bằng xã hội, sự tự lập của cộng đồng và sự được bảo vệ hoặc sự hoàn thiện hơn của môi trường sinh thái. Một dự án nói chung và dự án nông nghiệp nói riêng được coi là đạt hiệu quả kinh tế khi đảm bảo cả ba phương diện trên. 9 Coi việc đánh giá dự án thông qua việc so sánh giữa lợi ích và chi phí. Quan điểm đánh giá hiệu quả gắn với việc xem xét quá trình phát triển và tăng trưởng cho phép ta có một cái nhìn tổng quát hơn về hiệu quả kinh tế. Một mặt nó phù hợp với quan điểm truyền thống về đánh giá hiệu quả ở chỗ nó cũng nhằm so sánh chi phí bỏ ra và lợi ích thu được. Mặt khác có cái nhìn rộng hơn về chi phí và lợi ích. Về chi phí, quan điểm truyền thống chú ý vào tiền bạc, vật chất, công sức bỏ ra cho một dự án. Quan điểm mới cho rằng ngoài các yếu tố đó còn tính đến các chi phí phi vật chất và gián tiếp như tác động bất lợi của dự án đến môi trường, đến xã hội như khoảng cách giàu nghèo. Về lợi ích quan điểm mới đề cập đến 3 phạm trù: lợi ích tài chính, lợi ích xã hội và lợi ích môi trường. Ở các dự án đầu tư nông nghiệp, lợi ích tài chính là tăng lên của năng suất vật nuôi, cây trồng, sự đa dạng hóa nền sản xuất và chủng loại sản phẩm. Lợi ích xã hội là khả năng đảm bảo công bằng trong phân phối nguồn lực xã hội. Lợi ích môi trường là khả năng bảo tồn và phát triển tài nguyên môi trường. 1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh chất lượng của các hoạt động kinh tế. Nâng cao chất lượng hoạt động kinh tế nghĩa là tăng cường trình độ lợi dụng các nguồn lực sẵn có trong hoạt động kinh tế. Đây là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Như vậy do yêu cầu của công tác quản lý kinh tế cần thiết phải đánh giá nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế đã làm xuất hiện phạm trù hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương đối giữa lượng kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Mục tiêu của các nhà quản lý là với một lượng dự trữ tài nguyên nhất định tạo ra được khối lượng sản phẩm lớn nhất. Điều đó cho thấy quá trình sản xuất là sự liên hệ mât thiết giữa các yếu tố đầu vào, đầu ra, là sự biểu hiện kết quả của các mối quan hệ thể hiện tính hiệu quả của sản xuất. Hiệu quả kinh tế đi liền với nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản xuất, tức là giảm đến mức tối đa chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm tạo ra. Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế-xã hội nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. Để hiểu rõ bản chất của hiệu quả kinh tế, chúng ta cần phân biệt rõ sự khác nhau giữa các khái niệm sau đây: 10 Kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định. Kết quả biểu hiện bằng hiện vật hoặc giá trị. Kết quả cũng phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm. Trong khi đó, khái niệm hiệu quả kinh doanh người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong lý thuyết và thực tế cả hai chỉ tiêu kết quả và hiệu quả kinh doanh đều có thể xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên “đầu vào” và “đầu ra” không cùng đơn vị đo lường nên sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh doanh sẽ khó khăn, còn việc sử dụng đơn vị giá trị sẽ dễ dàng hơn vì luôn luôn đưa các đại lượng khác nhau về cùng đơn vị đo lường. Kết quả kinh doanh là mục tiêu của doanh nghiệp còn hiệu quả kinh doanh phản ánh việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp ở trình độ nào. Kết quả kinh tế và hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa cái bỏ ra và cái thu về. Kết quả kinh tế là yếu tố cần thiết để tính toán, phân tích hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội: Nếu hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra thì hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả về mặt xã hội và chi phí bỏ ra. Kết quả về mặt xã hội bao gồm: giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống, trình độ văn hóa cho người lao động, bảo vệ môi trường,…Giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là phạm trù thống nhất. Hiệu quả kinh tế là tiền đề vật chất của hiệu quả xã hội. Nếu hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp giảm tức là doanh nghiệp mất đi khả năng cạnh tranh, thiếu sức sống và trở thành gánh nặng cho đất nước. Vì thế doanh nghiệp không thể đạt được mục tiêu xã hội. Hiệu quả kinh tế có hai mặt định lượng và định tính:  Về mặt định lượng: Biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại.  Về mặt định tính: mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự cố gắng, nỗ lực, trình độ và năng lực quản lý ở các khâu, các cấp quản lý và gắn bó của việc giải
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất