Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán đánh giá hiệu quả của một số mô hình trồng keo lai (acacia hybrid) ở công ty tnh...

Tài liệu đánh giá hiệu quả của một số mô hình trồng keo lai (acacia hybrid) ở công ty tnhh mtv lâm nghiệp tuyên bình, thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang

.PDF
113
412
68

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐINH THỊ HOÀNG LIÊN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH TRỒNG KEO LAI (ACACIA HYBRID) Ở CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP TUYÊN BÌNH, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG Ngành: Lâm học Mã số: 60.62.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Công Quân Thái Nguyên - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi trong suốt thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2014 – 2015 với sự hướng dẫn tận tình của Ts. Trần Công Quân tôi đã hoàn thành xong khóa luận của mình. Các nội dung nghiên cứu trình bày trong luận văn: “Đánh giá hiệu quả của một số mô hình trồng Keo lai (Acacia hybrid) ở Công ty TNHH MTV Tuyên Bình, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang” do hoàn toàn tôi điều tra đo đếm được và hết sức trung thực. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ luận văn, luận án nào. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2015 Tác giả Đinh Thị Hoàng Liên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ khoa học nông nghiệp tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Trước tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ts. Trần Công Quân và các thầy cô khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Khoa Lâm nghiệp cùng tập thể các thầy cô giáo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới mọi người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ giúp đỡ tôi cả về vật chất và tinh thần để tôi yên tâm hoàn thành nhiệm vụ. Tôi xin chân trọng gửi tới các thầy, cô giáo, các vị Hội đồng chấn luận văn lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất./. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2015 Tác giả Đinh Thị Hoàng Liên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Ý nghĩa của luận văn ...............................................................................................3 3.1 Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................3 3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ..........................................................................3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................4 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..............................................................................4 1.1.1 Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trên Thế giới và Việt Nam...........................................................................................4 1.1.2. Tổng quan về hiệu quả kinh tế .......................................................................10 1.1.3. Tổng quan về cây Keo lai (Acacia Hybrid) ....................................................12 1.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu ..........................................................................23 1.2.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................23 1.2.3 Đặc điểm kinh tế xã hội ...................................................................................27 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................31 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................31 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................31 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................31 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................31 2.2.1. Đánh giá thực trạng công tác trồng rừng nguyên liệu của Công ty ...............31 2.2.2. Đánh giá khả năng áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng rừng Keo lai của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình ........................................................32 2.2.3. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đã áp dụng đến sinh trưởng của Keo lai tại địa bàn nghiên cứu...................................................................................32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 2.2.4. Đánh giá hiệu quả về kinh tế, xã hội của một số mô hình rừng trồng Keo lai ở một số xã thuộc địa bàn quản lý của Công ty TNHH MTV Tuyên Bình ......................................................................................32 2.2.5. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng Keo lai trong khu vực nghiên cứu ...........................................................32 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................33 2.3.1. Phương pháp luận............................................................................................33 2.3.2. Nghiên cứu trong phòng ..................................................................................34 2.3.3. Phương pháp cụ thể ........................................................................................34 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................43 3.1. Thực trạng công tác trồng rừng và tình hình sinh trưởng Keo lai của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình .................................................43 3.1.1 Thực trạng công tác trồng rừng về diện tích, loài cây và trữ lượng của Công ty trong những năm qua ............................................................................43 3.1.2. Đánh giá tình hình sinh trưởng của Keo lai 5 và 7 tuổi tại Công ty ...............................................................................................47 3.1.3. Tình hình sâu bệnh hại ....................................................................................50 3.2. Thực trạng áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng rừng Keo lai của Công ty ...................................................................................................51 3.2.1. Về phân chia lập địa ........................................................................................51 3.2.2. Tiến bộ kỹ thuật trong cải thiện và nhân giống...............................................53 3.2.3. Kỹ thuật làm đất ..............................................................................................55 3.2.4 Kỹ thuật bón phân ............................................................................................56 3.2.5. Về mật độ trồng ...............................................................................................57 3.2.6. Về chăm sóc và tưới nước ...............................................................................57 3.3. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đã áp dụng đến sinh trưởng của Keo lai tại địa bàn nghiên cứu ..........................................................................................58 3.3.1. Ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng Keo lai .........................................58 3.3.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng ban đầu đến sinh trưởng Keo lai ......................61 3.4. Hiệu quả kinh tế một số mô hình trồng rừng Keo lai của Công ty ....................63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.4.1. Hiệu quả kinh tế các mô hình trồng Keo lai trong địa bàn nghiên cứu ....................................................................................................63 3.4.2. Hiệu quả kinh tế tính cho 01 ha rừng trồng Keo lai trong cả chu kỳ kinh doanh 7 năm với các tỷ lệ chiết khấu khác nhau.......................................................69 3.4.3. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................71 3.4.4. Hiệu quả môi trường .......................................................................................72 3.5. Những thuận lợi, khó khăn của công ty và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu trồng rừng Keo lai tại Công ty ............................................................73 3.5.1. Những thuận lợi trong công tác trồng rừng Keo lai ở khu vực ......................73 3.5.2. Những khó khăn gặp phải trong việc trồng và kinh doanh loài cây Keo lai ở khu vực nghiên cứu ......................................................................75 3.5.3. Một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh chủ yếu trông trồng rừng Keo lai tại Côngty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình .........................................................76 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................80 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................80 2. TỒN TẠI ...............................................................................................................82 3. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84 Tài liệu tiếng Việt ......................................................................................................84 Tài liệu nước ngoài....................................................................................................88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BNN & PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CT Công ty LN Lâm nghiệp TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Phương pháp đánh giá đơn giản (Gan and Sim Bun Liang, 1991) ...........16 Bảng 1.2. Các đặc trưng phân loại của lá (Gan and Sim Bun Liang, 1991) .............16 Bảng 1.3. Khả năng sinh trưởng của Keo lai so với bố mẹ ......................................18 Bảng 1.4. Diện tích tự nhiên quản lý theo quy hoạch ...............................................24 phân bổ trên địa bàn các xã .......................................................................................24 Bảng 1.5. Tổng hợp diện tích đất đai, tài nguyên rừng của ......................................26 Công ty Lâm Nghiệp Tuyên Bình .............................................................................26 Bảng 1.6. Tình hình dân sinh - kinh tế - xã hội trên địa bàn Công ty Lâm Nghiêp Tuyên Bình .............................................................................28 Bảng 1.7. Hệ thống đường giao thông trên địa bàn ..................................................30 Công ty Lâm Nghiêp Tuyên Bình .............................................................................30 Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích trồng rừng các loài cây của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình (năm 2014) .............................44 Bảng 3.2. Tổng hợp diện tích và trữ lượng trồng Keo lai của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình (2012-2014) ............................46 Bảng 3.3: Sinh trưởng của Keo lai 5 tuổi ..................................................................48 Bảng 3.4: Sinh trưởng của Keo lai 7 tuổi ..................................................................49 Bảng 3.5. Thống kê tình hình sâu bệnh hại rừng trồng Keo lai ................................50 Bảng 3.6. Các dạng lập địa ở địa bàn nghiên cứu .....................................................51 Bảng 3.7 Bảng thống kê nguồn Keo lai giống tại vườn ươm (2014) ........................54 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các phương pháp làm đất trồng rừng ...............................56 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các mô hình bón phân trồng rừng ....................................57 Bảng 3.10: Ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng đường kính ..........................59 của Keo lai ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu .........................................59 Bảng 3.11: Ảnh hưởng của bón phân đến chiều cao Keo lai ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu ..............................................................................................60 Bảng 3.12: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng đường kính ..............................61 của Keo lai ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu .........................................61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii Bảng 3.13: Ảnh hưởng của mật độ đến chiều cao Keo lai ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu ............................................................62 Bảng 3.14: Tổng hợp chi phí và thu nhập của 1ha rừng trồng Keo lai mật độ 1330 cây trong một chu kỳ kinh doanh ở các khu vực nghiên cứu ...................................64 Bảng 3.15: Tổng hợp chi phí và thu nhập của 1ha rừng trồng Keo lai mật độ 1660 cây trong một chu kỳ kinh doanh ở các khu vực nghiên cứu ...................................64 Bảng 3.16: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của 1ha rừng trồng Keo lai với mật độ 1330 cây/ha trong một chu kỳ kinh doanh 7 năm .............................65 Bảng 3.17 Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của 1ha rừng trồng Keo lai với mật độ 1660 cây/ha trong một chu kỳ kinh doanh 7 năm .............................66 Bảng 3.18. Thu nhập và hiệu quả kinh tế cho 01 ha .................................................70 Keo lai chu kỳ 7 năm ................................................................................................70 Bảng 3.19. Khả năng thu hút lao động của các mô hình rừng trồng mật độ 1660 ........................................................................71 Bảng 3.20. Độ che phủ rừng của Công ty từ năm 2004 - 2014 ................................73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ thu thập và xử lý thông tin ..............................................................34 Hình 3.1: Rừng trồng Keo lai của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình............................................................................................45 Hình 3.2: Thực bì trên đất trồng Keo lai ...................................................................52 Hình 3.3. Màu và độ dày tầng đất Feralit vàng nhạt trên đá mẹ phiến thạch sét (Fs) .................................................................................53 Hình 3.4. Tầng A của loại đất đen trên đá vôi và sét vôi (Fv) ..................................53 Hình 3.5. Đất đỏ nâu phát triển trên đá Macma bazo và trung tính (Fk) ..................53 Hình 3.6: Vườn ươm của Công Ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình............................................................................................54 Hình 3.7: Ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng đường kính của Keo lai .............................................................................................59 Hình 3.8: Biểu đồ biểu thị ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng chiều cao của Keo lai ở các tuổi khác nhau...............................................................................60 Hình 3.9: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng đường kính của Keo lai ở các tuổi khác nhau ..................................................................................................61 Hình 3.10: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng chiều cao của Keo lai ở các tuổi khác nhau ..................................................................................................62 Hình 3.11. Phân bố lao động trong chu kỳ kinh doanh của các mô hình .................72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Rừng là một tài nguyên có khả năng tự tái tạo nếu con người biết khai thác, lợi dụng đúng mức. Tuy nhiên, do áp lực dân số và nhu cầu lâm sản tăng để phát triển kinh tế - xã hội, con người đã khai thác rừng ồ ạt, vượt quá khả năng của rừng nên cân bằng trong hệ sinh thái bị phá vỡ, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống. Việt Nam cũng đã và đang diễn ra trong tình trạng trên. Do nhu cầu lâm sản cho tái thiết và phát triển kinh tế - xã hội tăng đã dẫn đến tài nguyên rừng bị tàn phá nặng nề. Theo chiến lược phát triển Lâm nghiệp của Chính Phủ đến năm 2020, diện tích rừng trồng cho sản xuất của Việt Nam tăng từ 1.38 triệu ha đến năm 2010 lên 2.65 triệu ha, đến năm 2020 tăng lên 4.15 triệu ha. Do đó, nhu cầu về nguồn giống có chất lượng cao, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong trồng rừng nhằm tăng năng suất, chất lượng và sản lượng rừng là cấp thiết trong những năm tới. Tuyên Quang là một tỉnh thuộc tiểu vùng Trung tâm, thuộc vùng núi trung du Bắc Bộ - Việt Nam, nhiệm vụ chung là trồng rừng và kinh doanh nguyện liệu giấy. Tỉnh Tuyên Quang nẳm ở trung tâm lưu vực sông Lô, sông Gâm có tổng diện tích tự nhiên là 587.038,5 ha, bằng 1,78% tổng diện tích cả nước, trong đó có 70% diện tích là đồi núi, nên rừng có vai trò rất lớn trong việc hạn chế lũ lụt cho thành phố Tuyên Quang nói riêng và toàn tỉnh nói chung. Vì vậy, kinh doanh rừng nguyên liệu giấy trên địa bàn tỉnh không chỉ đạt được hiệu quả kinh tế cao, đồng thời phải phát huy hết vai trò phòng hộ đầu nguồn sông Lô nói riêng cũng như cung cấp lâm sản cho vùng nguyên liệu giấy. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Tuyên Bình, được thành lập từ năm 1961. Nhiệm vụ chính của Công ty là trồng rừng và khai thác rừng, địa bàn quản lý diện tích rừng sản xuất kinh doanh của Công ty nằm trên địa bàn các xã: xã Tràng Đà thuộc thành phố Tuyên Quang, các xã: Tân Long, Tân Tiến, Xuân Vân, Trung Trực, Kiến Thiết thuộc huyện Yên Sơn. Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương Công ty Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 luôn luôn nỗ lực trong quá trình hoạt động của mình. Công ty đã không ngừng nghiên cứu và kịp thời điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng cùng mức độ và xu hướng tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó có các biện pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong tương lai. Trong những năm gần đây, rất nhiều giống cây rừng được đưa vào trồng nhằm phát huy được tính ưu việt là sinh trưởng, phát triển nhanh, chu kỳ kinh doanh ngắn như: Keo lai, Bạch đàn Uro v.v..và được trồng ở hầu khắp cả nước, các vùng nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy, như: Giấy, ván nhân tạo v.v…Đặc biệt cây keo, ưu tiên cho giống Keo lai. Ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình đang đưa cây Keo lai vào trồng với diện tích tương đối lớn (chiếm > 40% diện tích đất trồng rừng của Công ty)... Thực tế, nghiên cứu hiệu quả của các mô hình rừng trồng Keo lai, đề xuất và nhân rộng các mô hình thành công cùng với các giải pháp nâng cao hiệu quả là một nhu cầu cấp bách của sản xuất ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình, nhằm góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng rừng, nâng cao tính năng phòng hộ nguồn nước, giảm lũ lụt đối với thành phố và góp phần cải thiện cuộc sống người dân sống bằng nghề rừng. Xuất phát yêu cầu của thực tế sản xuất, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả của một số mô hình trồng Keo lai (Acacia hybrid) ở Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Tuyên Bình, Thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiệu quả rừng trồng Keo lai, để góp phần phát triển rừng trồng bền vững trên địa bàn quản lý của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình nói riêng, cũng như cho tỉnh Tuyên Quang nói chung. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng công tác trồng rừng nguyên liệu của Công ty trong những năm qua. - Xác định được ảnh hưởng tiến bộ kỹ thuật chủ yếu đến sinh trưởng của rừng trồng Keo lai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 - Đánh giá được hiệu quả về kinh tế, xã hội của một số mô hình rừng trồng phổ biến ở một số xã thuộc địa bàn quản lý của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình quản lý. - Đề xuất được một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng trong khu vực nghiên cứu. 3. Ý nghĩa của luận văn 3.1 Ý nghĩa khoa học - Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học về tổng hợp có hệ thống các chỉ tiêu về ảnh hưởng của việc áp các tiến bộ kỹ thuật lâm sinh đến tăng trưởng và năng suất của rừng trồng Keo lai tại Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Tuyên Bình, tỉnh Tuyên Quang. - Trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội các mô hình trồng rừng Keo lai và đặc biệt thử nghiệm một số tỷ lệ triết khấu để khuyến nghị Nhà nước cho vay trồng rừng nguyên liệu với lãi suất vay vốn ưu đãi thì mới đảm bảo khuyến khích được các doanh nghiệp, người dân vay vốn trồng rừng. 3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất - Xác định được thực trạng áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng rừng nguyên liệu tại địa điểm nghiên cứu. Nghiên cứu ảnh hưởng biện pháp kỹ thuật lâm sinh đến sinh trưởng và năng suất rừng trồng nguyên liệu với Keo lai tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình, tỉnh Tuyên Quang. - Là tài liệu tham khảo về đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình trồng rừng điển hình cho Keo lai gắn với lập địa, biện pháp kỹ thuật lâm sinh và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu trồng rừng nguyên liệu bằng cây Keo lai đạt năng suất, hiệu quả kinh tế cao tại khu vực nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 1.1.1 Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trên Thế giới và Việt Nam 1.1.1.1 Tiến bộ kỹ thuật trồng rừng nguyên liệu trên thế giới a. Nghiên cứu về giống cây trồng rừng Giống là khâu quan trọng trong trồng rừng, là vấn đề quan trọng bậc nhất để nâng cao năng suất rừng trồng, nhiều nước trên thế giới đã đi trước Việt Nam nhiều năm về vấn đề cải thiện giống cây rừng và đã đạt được những thành tựu đáng kể. Điển hình như nghiên cứu của Pandey D. (1983) ở Brazin đã chọn được giống Eucalyptus grandis đạt tới 55 m3/ha/năm sau 7 năm trồng, ở Swaziland cũng đã chọn được giống Pinus patula sau 15 năm tuổi đạt 19m3/ha/năm, giống Paraserianthes falcataria trồng ở Malaysia được 7-10 năm tuổi cũng đạt 30m3/ha/năm. Ở Công Gô, bằng phương pháp lai nhân tạo đã tạo ra giống bạch đàn lai (Eucalyptus hybrids) có năng suất đạt tới 35m3/ha/năm ở giai đoạn tuổi 7 [60]. b. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất rừng trồng Bón phân là một trong những biện pháp kỹ thuật cung cấp cho đất thêm dinh dưỡng, đặc biệt đối với đất nghèo dinh dưỡng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng, điển hình như công trình nghiên cứu của Mello H (1976) ở Brazil cho thấy Bạch đàn (Eucalyptus) sinh trưởng khá tốt ở công thức không bón phân, nhưng nếu bón NPK thì năng suất rừng trồng có thể tăng lên trên 50% [58]. Đối với thông (P. Caribeae) ở Colombia, Bolstad P.V và cộng sự (1988) cũng đã tìm thấy một vài loại phân có phản ứng tích cực mang lại hiệu quả rõ rệt cho rừng trồng như potassium, phosphate, boron và magnesium [50]. Khi nghiên cứu bón phân cho rừng thông (P. Caribeae) ở Cu Ba, Herrero G và cộng sự (1988) cũng cho thấy bón phosphate đã nâng sản lượng rừng từ 56 lên 69m3/ha sau 13 năm trồng [55]. c. Nghiên cứu về ảnh hưởng mật độ đến năng suất rừng trồng Mật độ trồng rừng ban đầu có rất nhiều công trình nghiên cứu với nhiều loài cây khác nhau trên các dạng lập địa khác nhau, điển hình là công trình nghiên cứu của Evans, J. (1992), tác giả đã bố trí 4 công thức mật độ trồng khác nhau (2985; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 1680; 1075 và 750 cây/ha) cho bạch đàn E. deglupta ở Papua New Guinea, số liệu thu được sau 5 năm trồng cho thấy đường kính bình quân của các công thức thí nghiệm tăng theo chiều giảm của mật độ, nhưng tổng tiết diện ngang (G) lại tăng theo chiều tăng của mật độ, có nghĩa là rừng trồng ở mật độ thấp tuy lượng tăng trưởng về đường kính cao hơn nhưng trữ lượng gỗ cây đứng của rừng vẫn nhỏ hơn những công thức trồng mật độ cao [51]. Như vậy, mật độ trồng ảnh hưởng khá rõ đến chất lượng sản phẩm và chu kỳ kinh doanh, vì thế cần phải căn cứ vào mục tiêu kinh doanh cụ thể để xác định mật độ trồng cho thích hợp. 1.1.1.2. Nghiên cứu về áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng rừng Keo Lai ở Việt Nam a. Tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng rừng Trong khoảng hơn 10 năm gần đây, công tác nghiên cứu cải thiện giống đã đạt được những thành tựu đáng kể, có nhiều giống đã được công nhận là giống Quốc gia và tiến bộ kỹ thuật như các giống Keo lai: BV5; BV10; BV16; BV32; BV33; TB03; TB05; TB06 và TB12 và các dòng bạch đàn E. urophylla U6, PN2; PN14; GU8 và W5. Ngoài ra, còn một số giống đề nghị đưa vào để mở rộng sản xuất như các giống bạch đàn E. urophylla ở Phù Ninh, một số xuất xứ bạch đàn caman, Keo lá tràm, Thông caribê… (Vụ KHCN &CLSP, 2001) [49]. Bộ NN&PTNT (2002), trích dẫn “văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh”: thành tựu lớn nhất và được áp dụng rộng rãi trong trồng rừng sản xuất trước hết phải nói đến công tác chọn và cải thiện giống cây trồng lâm nghiệp. Đây là một lĩnh vực mũi nhọn được ưu tiên rất cao cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong niều năm qua, mang lại những bước nhảy vọt góp phần nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng, đặc biệt đối với các loài cây mọc nhanh cung cấp nguyên liệu giấy như Keo lai, Bạch đàn. Các thành tựu và tiến bộ trong lĩnh vực giống cây lâm nghiệp đã được đúc kết thành hệ thống quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn áp dụng có hiệu quả trong sản xuất [2]. Lê Đình Khả và cộng sự (1997), đã chứng minh: Sau 4 năm tuổi giống Keo lai có thể tích thân cây là 70 - 80 dm3/cây trong khi những xuất xứ tốt nhất của Keo tai tượng cũng chỉ có thể tích đạt 30 - 40 dm3/cây, còn những xuất xứ tốt của Keo lá tràm chỉ đạt 17 - 27 dm3/cây [16]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Theo Lê Đình Khả và cộng sự (2003), công tác cải thiện giống đã có nhiều giống được công nhận là giống quốc gia như một số dòng Keo lai (BV10, BV16, BV32), Bạch đàn urophylla (PN2, PN14, U6); các dòng Bạch đàn urophylla và nhiều xuất xứ Bạch đàn camaldulensis, Keo lá tràm, Thông caribaea, Phi lao và hàng chục dòng Keo lai,... cũng đã được công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật [20]. Lê Đình Khả và Hà Huy Thịnh (2005), đã có 67 giống cây rừng lâm nghiệp được công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật và giống quốc gia, trong đó có các dòng Keo lai cao sản như: BV10, BV16, BV32, TB3, TB5, TB6, TB12, KL2; Các dòng Bạch đàn cao sản như: U6, PN2, PN10, PN14, PN46, PN47 và các dòng Phi lao có năng suất cao là 601 và 701 đã được gây trồng rộng rãi ở nhiều nơi trong cả nước [22]. Tổng hợp nghiên cứu của Võ Đại Hải và cộng sự (2005), đã thống kê được một số nghiên cứu sử dụn`g ưu thế lai đã đạt được những thành tựu đáng kể, cụ thể: Đối với Bạch đàn: Các tổ hợp UC, UT, UM, SM, GM cho sinh trưởng bình quân tăng từ 20 30%, đặc biệt có tổ hợp trồng nơi lập địa tốt cho sinh trưởng tăng 70 80 % so với giống sản xuất hiện hành sau 5 năm khảo nghiệm; Đối với Keo: Các tổ hợp AM1, AM2, MA1, MA2 cho sinh trưởng tăng bình quân 30% so với giống sản xuất hiện hành [11]. Bộ NN & PTNT (2005) ban hành: danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp. Trong đó hai loài cây Keo lai và Bạch đàn Urophylla đều có mặt ở hầu hết các vùng [4]. Như vậy, lĩnh vực nghiên cứu cải thiện giống đã đạt được những thành tựu rất to lớn, đã tạo ra sự đột phá về năng suất trong trồng rừng, trữ lượng gỗ cây đứng tăng gấp từ 2 - 3 lần so với các giống trước đây. Tuy nhiên nhiều nơi, nhiều vườn ươm vẫn sử dụng giống kém chất lượng, giống chưa được công nhận, như Trần Văn Con (2005) đã đề cập: mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong lĩnh vực cải thiện giống, nhìn chung giống sử dụng trong trồng rừng vẫn rất xô bồ, kém chất lượng dẫn đến năng suất và chất lượng rừng còn thấp. Chúng ta vẫn còn thiếu các vườn giống có chất lượng cao để cung cấp cho nhu cầu trồng rừng [7]. b. Tiến bộ kỹ thuật về lĩnh vực nhân giống và tạo cây con Công nghệ nhân giống vô tính là một tiến bộ kỹ thuật mới đã được áp dụng mạnh mẽ trong thời gian vừa qua, đã góp phần quan trọng cho sự thành công của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 hoạt động cải thiện giống nói trên, có nhiều nghiên cứu trong công tác nhân giống và tạo cây con ở Việt Nam, nổi bật như: Nguyễn Hoàng Nghĩa (2001), việc cung cấp giống tốt, năng suất cao, kháng sâu bệnh hại có ý nghĩa quyết định tới năng suất rừng trồng trong tương lai... Với cây hom năng suất cao như hiện nay, chi phí này cũng không phải quá cao, vào khoảng 10%... Các giải pháp bao gồm quy trình công nghệ sản xuất cây hom cao sản bắt đầu từ khâu chọn giống, khảo nghiệm dòng, nhân giống hom và quản lý rừng trồng dòng vô tính [30]. Theo Trần Văn Con (2006), bên cạnh những thành tựu trong lĩnh vực chọn và cải thiện chất lượng giống, kỹ thuật tạo cây con cũng đạt được những thành tựu vượt bậc... Đặc biệt công nghệ sản xuất cây con bằng kỹ thuật cao như giâm hom, nuôi cấy mô cũng được phát triển nhanh chóng, nhất là đối với các loài cây mọc nhanh như Keo lai, Bạch đàn urophylla, pelissta, Bạch đàn lai... không kể các vườn ươm công nghệ cao quy mô nhỏ, đã có khoảng 10 vườn ươm nhân giống bằng công nghệ cao (hom, mô) có công suất hàng triệu cây giống/năm rải rác trên các vùng Bắc Trung Nam để trồng rừng sản xuất tập trung đối với một số loài cây chủ lực [8]. Lê Đình Khả và cộng sự (2003), ngày nay ở nước ta cũng đã có khoảng 10.000 ha Keo lai và hàng ngàn hecta các giống Bạch đàn U6, Phi lao 601, 701 được trồng bằng cây hom [21]. Theo nhận định của Bộ NN & PTNT (2006), thì giai đoạn 2010 - 2020, đưa tỷ lệ giống được cải thiện lên hơn 50%, tập trung thích đáng cho chọn tạo giống một số loài cây bản địa và cây lâm sản ngoài gỗ, áp dụng rộng rãi công nghệ sinh học vào chọn tạo giống và các phương pháp hiện đại trong nhân giống và bảo quản hạt giống. Cuối giai đoạn đạt năng suất rừng trồng bình quân 30m3/ha/năm đối với gỗ nhỏ và 15m3/ha/năm đối với gỗ lớn [5]. Như vậy, công tác giống cây rừng hiện nay ở Việt Nam đang ngày càng đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong công tác giống như chọn giống, lai giống, vừa nhân giống vừa khảo nghiệm giống và cung cấp giống. Ngoài ra cần tận dựng tối đa giống từ các rừng giống đã được Bộ NN & PTNT công nhận để nhân giống đóng góp vào công tác giống cho trồng rừng, nhằm mục tiêu phủ xanh đất trống đồi trọc, tăng năng suất chất lượng và sản lượng rừng đáp ứng nhu cầu về gỗ ngày càng tăng lên trong nước và xuất khẩu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 c. Ảnh hưởng của biện pháp làm đất đến sinh trưởng của rừng trồng Trong những năm gần đây, việc áp dụng cơ giới trong trồng rừng được coi là tiến bộ kỹ thuật trong ngành Lâm nghiệp, nhất là trồng rừng nguyên liệu đã được các nhà lâm học quan tâm, điển hình là công trình nghiên cứu của Đỗ Đình Sâm và cộng sự (2001), thông qua thí nghiệm cày ngầm để trồng Bạch đàn urophylla trên đất thoái hoá ở Phù Ninh (Phú Thọ), tác giả đã cho thấy năng suất của rừng bạch đàn được trồng trên đất cày ngầm cao hơn nhiều so với nơi làm đất bằng thủ công, sau 8 năm tuổi ở nơi làm đất bằng cầy ngầm trữ lượng cây đứng có thể đạt tới 16m3/ha/năm, nhưng nơi làm đất bằng thủ công chỉ đạt 5m3/ha/năm [38]. Ngược lại, trên đất dốc chưa bị thoái hoá ở Đông Nam Bộ, Phạm Thế Dũng và cộng sự (2004) đã thử nghiệm 2 phương pháp làm đất là thủ công và cơ giới để trồng rừng Keo lai, kết quả cho thấy khả năng sinh trưởng của Keo lai ở phương pháp làm đất thủ công lại tốt hơn phương pháp cơ giới, sau 3 năm tuổi ở công thức làm đất cơ giới chỉ đạt từ 8,74 - 8,87cm về đường kính và 9,82 - 9,92m về chiều cao, nhưng ở công thức làm đất thủ công lại đạt với các trị số tương ứng là 9,40 10,38cm và 11,33 - 11,71m [9]. Nghiên cứu của Lê Đình Khả và cộng sự (2003) áp dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh như làm đất, bón phân, kết quả trong một số khảo nghiệm về Keo lai năng suất đạt được trên 25m3/ha/năm; Bạch đàn urophylla trồng thâm canh cũng cho năng suất từ 18 - 25m3/ha/năm; một số dòng Bạch đàn PN2 và PN14 sau 8 năm trồng ở Tây Nguyên bình quân đạt 21m3/ha/năm. Đây chính là những cơ sở, tiền đề cho việc nghiên cứu chọn giống và áp dụng các biện pháp trồng rừng thâm canh [21]. Như vậy, làm đất trước khi trồng rừng bằng các phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào độ dốc, loại đất đã cho thấy sinh trưởng của cây trồng rừng tốt hơn, tuy nhiên cần kết hợp giữa làm đất với các biện pháp khác, như mật độ trồng, bón phân... thì mới phát huy hết được khả năng sinh trưởng tốt nhất của cây trồng. d. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất rừng trồng Về kỹ thuật bón phân, đã có những thành tựu trong việc xác định lượng phân hữu cơ vi sinh và NPK tổng hợp để bón lót và bón thúc cho các cây trồng. Tuy nhiên, đối với từng loài cụ thể, trên từng lập địa và điều kiện đất đai cụ thể và từng giai đoạn phát triển thì kỹ thuật bón phân từ việc chọn loại phân, lượng phân, thời điểm bón vẫn chưa được xác định một cách hợp lý có căn cứ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 Việc bón lót trước khi trồng đã làm tăng tốc độ sinh trưởng và tỷ lệ sống của các loài keo. Trong một thí nghiệm, Nguyễn Huy Sơn và cộng sự (2006) đã chỉ ra rằng, sinh trưởng của keo lai tốt nhất tại công thức bón 200g NPK (28g N, 8g P và 10g K) và 100g phân vi sinh. Tăng trưởng bình quân tại công thức tốt nhất đạt 36,7m3/ha/năm so với 28,8m3/ha/năm của công thức không bón phân [41]. Nguyễn Huy Sơn và cộng sự (2005), tại Thái Nguyên sinh trưởng tốt nhất của Keo lai ghi nhận được tại công thức bón phân hỗn hợp 100g NPK (10,0g N, 4,37g P và 2,49g K), 400g phân vi sinh và 50g vôi bột (27,03g Ca). Sau 3 năm thí nghiệm, đường kính ngang ngực bình quân đạt 9,4 cm và chiều cao đạt 12,6 m, trong khi tại công thức không bón phân đường kính chỉ đạt 8,2 cm và chiều cao đạt 11,2 cm [40]. Lê Đình Khả và cộng sự (1999) đã kết luận: thí nghiệm trồng rừng thâm canh (cày toàn diện, bón phân mỗi hố 4 kg phân chuồng và 100 g NPK) và quảng canh (không làm đất, bón phân mỗi hố 50 g NPK) cho Keo lai và các loài keo bố mẹ tại Đông Hà cũng cho thấy sau khi trồng 32 tháng ở công thức trồng thâm canh Keo lai có thể đạt năng suất 27 m3/ha/năm, thì ở công thức trồng quảng canh chỉ đạt năng suất 16 m3/ha/năm [19]. Như vậy, về kỹ thuật bón phân, đã có những thành tựu trong việc xác định loại phân, liều lượng phân, thời gian và phương pháp bón phân thích hợp cho các loài cây trồng cụ thể. Đối với các loài cây phân hữu cơ vi sinh và NPK tổng hợp dùng để bón lót và bón thúc chăm sóc trong 3 năm đầu mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, còn nhiều vấn đề về kỹ thuật bón phân cho từng loài cây cụ thể cần được quan tâm tiếp tục nghiên cứu. e. Ảnh hưởng của mật độ đến năng suất rừng trồng Mật độ là yếu tố quyết định năng suất của rừng trồng, mật độ quá cao sẽ ảnh hưởng xấu tới khả năng sinh trưởng của cây trồng, nhưng mật độ quá thấp sẽ lãng phí đất và phải tốn công chăm sóc diệt cỏ dại. Hơn nữa, mật độ thấp cành nhánh phát triển mạnh sẽ ảnh hưởng đến chất lượng gỗ nguyên liệu. Mật độ trồng ban đầu như thế nào có hiệu quả nhất? Vấn đề này phải tuỳ thuộc vào mục đích trồng rừng, đồng thời tuỳ thuộc vào điều kiện lập địa nơi gây trồng. Tuy nhiên, vấn đề này ở trong nước còn rất ít các công trình nghiên cứu, theo kinh nghiệm ở một số công ty trồng rừng nguyên liệu hiện nay thường trồng từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10 1660 - 2500cây/ha đối với các loài cây mọc nhanh và trung bình, mật độ này đã phải là tối ưu chưa? câu hỏi này vẫn chưa được trả lời một cách có cơ sở khoa học. Khi đánh giá năng suất rừng trồng Keo lai ở vùng Đông nam bộ, Phạm Thế Dũng và cộng sự (2004) đã khảo sát trên 4 mô hình có mật độ trồng ban đầu khác nhau là: 952; 1111; 1142 và 1666 cây/ha, kết quả phân tích cho thấy sau 3 năm trồng năng suất cao nhất ở rừng có mật độ 1666 cây/ha (21m3/ha/năm), năng suất thấp nhất ở rừng có mật độ 952 cây/ha (9,7m3/ha/năm). Tác giả cho rằng đối với Keo lai ở khu vực Đông Nam Bộ nên trồng mật độ từ 1111-1666 cây/ha là thích hợp nhất [9]. Như vậy, áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng rừng là vấn đề cấp thiết, như Võ Đại Hải và cộng sự (2005), đã tổng kết từ kết quả nghiên cứu như: Các kỹ thuật trồng rừng có nhiều thành tựu và tiến bộ trong nghiên cứu và thực tiễn, đặc biệt là các thành tựu trong kỹ thuật trồng rừng thâm canh cây mọc nhanh với suất đầu tư cao để nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng. Nhiều quy trình, quy phạm và hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng sản xuất đã được ban hành và áp dụng rộng rãi trong sản xuất thời gian qua. Tới nay hầu hết các loài cây trồng rừng chủ lực đều đã có văn bản pháp quy ban hành [11]. 1.1.2. Tổng quan về hiệu quả kinh tế 1.1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả kinh tế * Quan điểm 1 : Hiệu quả kinh tế là kết quả đạt được trong các hoạt động kinh tế. Ví dụ: Năng suất cây trồng, trọng lượng xuất chuồng và gia súc…Đây là quan điểm đã ra đời từ lâu, quan điểm này đánh giá đồng nhất giữa kết quả và hiệu quả mà không tính toán đến chi phí sản xuất. * Quan điểm 2 : Quan điểm hiệu quả kinh tế xác định bằng nhịp độ tăng tổng sản phẩm xã hội (GNP, GDP). Tuy nhiên trong thực tế cũng có trường hợp GDP, GNP tăng nhưng nhịp độ tăng chi phí cũng cao. * Quan điểm 3 : Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng một loại sản phẩm hàng hoá mà không cắt giảm một lượng sản phẩm hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả phải nằm trong giới hạn khả năng của nó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan