Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán Đánh giá hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và đề xuất biện pháp bảo vệ mô...

Tài liệu Đánh giá hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên

.PDF
83
428
65

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÔI MỸ HÒA Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học: : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÔI MỸ HÒA Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học: : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Huệ Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng những kiến thức mà mình đã học đƣợc trong nhà trƣờng. Đƣợc sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiêm khoa Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên” Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ban chủ nhiệm Khoa Môi trƣờng, toàn thể các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Huệ đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em xin cảm ơn các cán bộ hiện đang làm việc tại phong Tài Nguyên Và Môi Trƣờng Huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài. Cuối cùng, em xin đƣợc gửi đến gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ và tạo niềm tin cho em trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng nhƣ trong thời gian thực hiện đề tài những lời cảm ơn chân thành nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 12 tháng 05 năm 2015 Sinh viên thực hiện Lôi Mỹ Hòa ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại ............................................5 Bảng 2.2. Phân loại nhóm độc của thuốc trừ dịch hại ................................................6 Bảng 2.3. Bảng phân loại độ độc thuốc BVTV ở Việt Nam và các hiện tƣợng về độ độc cần ghi trên nhãn ......................................................................7 Bảng 2.4. Phân loại độc tính thuốc BVTV của Tổ chức Y tế thế giới và Tổ chức Nông lƣơng thế giới .................................................................................7 Bảng 2.5. Phân loại hóa chất theo đƣờng xâm nhập ...................................................9 Bảng 4.1: Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng chính của huyện Định Hoá năm 2014 .................................................................................32 Bảng 4.2: Số lƣợng vật nuôi của huyện Định Hóa (2010- 2014) .............................32 Bảng 4.3: Giá trị sản xuất của các ngành trên địa bàn huyện ...................................33 Bảng 4.4: Các chỉ tiêu xã hội của huyện Định Hóa ..................................................34 Bảng 4.5. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn .............................................................................35 Bảng 4.6. Tình hình sử dụng HCBVTV của ngƣời dân huyện Định Hóa ................38 Bảng 4.7. Các loại thuốc BVTV thông dụng tại Huyện Định Hóa năm 2015 .........39 Bảng 4.8: Các vấn đề liên quan khi sử dụng thuốc BVTV ......................................41 Bảng 4.9: Địa điểm cung cấp thuốc BVTV ..............................................................42 Bảng 4.10: Thực hành pha HCBVTV của ngƣời dân huyện Định Hóa ...................43 Bảng 4.11: Tình hình gieo trồng và sử dụng thuốc BVTV vụ mùa 2014 .................44 Bảng 4.12: Tình hình gieo trồng và sử dụng thuốc BVTV vụ xuân 2015 ................45 Bảng 4.13. Cách thức thu gom, xử lý bao bì HCBVTV sau khi sử dụng .................47 Bảng 4.14: Quan điểm của ngƣời dân về hiện trạng sử dụng HCBVTV..................49 Bảng 4.15: Tình hình sâu, bệnh hại và sử dụng HCBVTV vụ mùa 2014 ...........51 Bảng 4.16: Ý kiến của ngƣời dân về ảnh hƣởng của HCBVTV đến môi trƣờng .....52 Bảng 4.17. Thực trạng các triệu chứng cơ năng của ngƣời dân huyện Định Hóa ........................................................................................................55 Bảng 4.18. Thực trạng sử dụng bảo hộ lao động khi tiếp xúc với HCBVTV của ngƣời dân ............................................................................................................56 Bảng 4.19. Tỷ lệ một số bệnh lý thƣờng gặp tại huyện Định Hóa............................58 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Tác động của thuốc BVTV đến môi trƣờng và con đƣờng mất đi của thuốc (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[8] .................................10 Hình 2.2 : Một số loài thiên địch...............................................................................14 Hình 4.1: Sơ đồ vị trí huyện Định Hóa trong tỉnh Thái Nguyên ..............................28 Hình 4.2: Biểu đồ các vấn đề liên quan khi sử dụng thuốc BVTV ...........................41 Hình 4.3: biểu đồ thể hiện địa điểm cung cấp thuốc BVTV .....................................42 Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện thực hành pha HCBVTV ...............................................43 Hình 4.5. Cách thức thu gom, xử lý bao bì HCBVTV sau khi sử dụng ...................47 Hình 4.6: biểu đồ thể hiện quan điểm của ngƣời dân về hiện trạng sử dụng HCBVTV ...............................................................................50 Hình 4.7 : Ý kiến của ngƣời dân về ảnh hƣởng của HCBVTV đến môi trƣờng ..................................................................................52 Hình 4.8. Tỷ lệ một số bệnh lý thƣờng gặp tại huyện Định Hóa ..............................58 Hình 4.9. Tỷ lệ một số bệnh lý thƣờng gặp tại huyện Định Hóa ..............................58 iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Ý nghĩa Kí hiệu 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật 3 KHCN Khoa học công nghệ 4 UBND Uỷ ban nhân dân 5 WHO The World Health Organization 6 CTNH Chất thải nguy hại 7 HTX DVNN Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp v MỤC LỤC PHẦN 1.MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1. 2. Mục đích của đề tài .............................................................................................2 1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................3 1.4. Ý nghĩa nghiên cứu ..............................................................................................3 1.4.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................3 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................3 PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................4 2.1. Tổng quan về thuốc BVTV ...............................................................................4 2.1.1. Khái niệm thuốc bảo vệ thực vật ...................................................................4 2.2.2 Phân loại thuốc bảo vệ thực vật ......................................................................5 2.2. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trƣờng sinh thái và con ngƣời .............................................................................................10 2.2.1. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trƣờng đất .......................10 2.2.2. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng nƣớc .......................................11 2.2.3. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng không khí ...............................11 2.2.4. Ảnh hƣởng tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật đến nông nghiệp .............12 2.2.5. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật đến con ngƣời ...............................13 2.2.6. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV tới thiên địch ....................................................14 2.2.7. Hậu quả từ việc lạm dụng thuốc BVTV..........................................................15 2.3. Các nguyên tắc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật .............................................16 2.4. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên thế giới và Việt Nam ...................18 2.4.1. Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới ............................................18 2.4.2. tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam ...............................................21 2.4.3. Cơ sở pháp lí của đề tài ................................................................................24 PHẦN 3.ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....26 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................26 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................26 vi 3.3 Nội dung nghiên cứu .........................................................................................26 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................26 3.4.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu ............................................................26 3.4.2. Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn....................................................................27 3.4.3. phƣơng pháp thống kê và xử lý số liệu ..........................................................27 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................28 4.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .........................................28 4.2. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp .....................37 4.2.1. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ..............37 4.2.2 Hệ thống cung ứng .........................................................................................46 4.2.3. Những bất cập trong quá trình sử dụng.......................................................46 4.3. Tác động của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trƣờng, hệ sinh thái và sức khỏe ..........................................................................................51 4.3.1 tác động của HVBVTV đến môi trƣờng và hệ sinh thái .............................51 4.3.2.ảnh hƣởng của HCBVTV đến sức khỏe con ngƣời .........................................53 4.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và hạn chế ảnh huỏng của thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. ....................................................................................................59 4.4.1. Giải pháp về thông tin tuyên truyền ............................................................59 4.4.2 Giải pháp về Thanh tra, kiểm tra ..................................................................60 4.4.3 Giải pháp về tổ chức sắp xếp lại hệ thống kinh doanh thuốc BVTV ........60 4.4.4.Giải pháp về đào tạo, huấn luyện .................................................................61 4.4.5. Biện pháp ngăn ngừa ....................................................................................61 4.4.6. Biện pháp sử dụng an toàn và hiệu quả ......................................................62 4.4.7. Giải pháp trong lĩnh vực kinh doanh ...........................................................62 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................65 5.1. Kết luận .............................................................................................................65 5.2. Đề nghị ...............................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................67 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Việt Nam là một nƣớc sản xuất nông nghiệp, khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm của Việt Nam thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng nhƣng cũng rất thuận lợi cho sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại gây hại mùa màng. Do vậy việc sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ sâu hại, dịch bệnh bảo vệ mùa màng, giữ vững an ninh lƣơng thực quốc gia là một biện pháp quan trọng và chủ yếu. Từ thập niên 70 của thế kỷ 20, cùng với sự phát triễn vũ bão của các ngành khoa học, lĩnh vực hóa học và kỹ thuật sử dụng thuốc bảo vệ thực vât (BVTV) đã có sự thay đổi rất mạnh mẽ: Sự hiểu biết sâu hơn về phƣơng thức tác động của thuốc BVTV đã cho phép phát hiện ra nhiều hoạt chất mới có phƣơng thức tác động khác trƣớc , đƣợc sử dụng một cách hiệu quả và an toàn trong ngành sản xuất nông nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng do bùng nổ dân số, cùng với xu hƣớng đô thị hóa và công nghiệp hóa ngày càng mạnh, con ngƣời chỉ còn cách là phải thâm canh để tăng sản lƣợng cây trồng. Khi thâm canh cây trồng, một hậu quả tất yếu không thể tránh đƣợc là gây nên nhƣng vấn đề nghiêm trọng cho môi trƣờng (mất cân bằng sinh thái, kéo theo sự phá hoại của dịch hại ngày càng tăng …) và đời sống sinh hoạt của con ngƣời. Nhằm giảm thiệt hại do dịch hại gây ra, con ngƣời phải tiến hành các biện pháp phòng trừ, trong đó biện pháp hóa học là quan trọng. Cùng với phân bón hóa học, thuốc BVTV là yếu tố rất quan trọng để đảm bảo an ninh lƣơng thực cho loài ngƣời.Chính vì nhu cầu đó mà lƣợng thuốc hóa học dùng cho việc bảo vệ thực vật ngày càng tăng cao. Định hoá là huyện miền núi nằm phía Tây - Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên trung tâm huyện cách Thành phố Thái Nguyên 50km theo quốc lộ ba và tỉnh lộ 254. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, nông nghiệp vẫn đƣợc coi là ngành kinh tế quan trọng trong phát triển cơ cấu kinh tế của huyện,Toàn huyện có 2.806,83 ha đất khu vực nông thôn, dân số chiếm 93,2 % dân số 2 toàn huyện. Số lao động trên đồng ruộng và nhiều làng nghề Chè truyền thống với mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp hiện đại, cải thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, cơ giới hóa nông nghiệp, quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, khắc phục diễn biến phức tạp của thời tiết. Phƣơng pháp phổ biến của ngƣời dân khi cây trồng xuất hiện sâu bệnh là sử dụng thuốc BVTV. Với khả năng diệt trừ dịch hại nhanh, dễ sử dụng có thể ngăn chặn các đợt dịch trong thời gian ngắn, có hiệu quả mọi lúc mọi nơi, dễ mua bán trao đổi, đôi khi thuốc BVTV còn là giải pháp duy nhất. Nếu sử dụng đúng mục đích, đúng kỹ thuật và có sự chỉ đạo đồng bộ, thuốc BVTV sẽ đem lại hiệu quả tốt trong quản lý dịch hại cây trồng, bảo vệ nông sản. Với các ƣu điểm trên, thuốc BVTV đƣợc coi là thuốc cứu sinh của ngƣời nông dân mỗi khi có dịch bệnh xảy ra và đƣợc ngƣời dân sử dụng tự phát với số lƣợng lớn. Điều này không những không mang lại hiệu quả trong việc phòng chống sâu bệnh, mà ngƣợc lại sẽ đem đến những hậu quả rất khó lƣờng đối với cây trồng, cũng nhƣ với sức khỏe của ngƣời sử dụng; và có thể dẫn đến nhờn thuốc gây phát dịch bệnh trên diện rộng với mức độ nguy hại lớn hơn, phá vỡ quần thể sinh vật trên đồng ruộng, tiêu diệt sâu bọ có ích (thiên địch), tiêu diệt tôm cá, xua đuổi chim chóc, phần tồn dƣ của thuốc bảo vệ thực vật trên các sản phẩm nông nghiệp, rơi xuống nƣớc bề mặt, ngấm vào đất, di chuyển vào nƣớc ngầm, phát tán theo gió gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng tới súc khỏe con ngƣời. Xuất phát từ thực tế đó, đƣợc sự giúp đỡ của ban giám hiệu nhà trƣờng, khoa môi trƣờng, cô giáo Nguyễn Thị Huệ cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa và phòng tài nguyên và môi trƣờng huyện Định Hóa tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” 1. 2. Mục đích của đề tài - Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc BVTV và tác động của nó đến sản xuất nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 3 - Đƣa ra phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với điều kiện thực tế tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Số liệu, tài liệu thu thập phải chính xác. - Đánh giá khái quát đƣợc hiện trạng sử dụng thuốc BVTV tại địa phƣơng. - Các giải pháp đƣa ra phải có nghĩa thực tiễn và phù hợp với địa phƣơng. 1.4. Ý nghĩa nghiên cứu 1.4.1. Ý nghĩa khoa học - Là điều kiện để củng cố kiến thức đã học trên lý thuyết , học hỏi thu thâ ̣p đƣơ ̣c nhƣ̃ng kinh nghiê ̣m và bài ho ̣c quý báu tƣ̀ thƣ̣c tiễn sản xuấ t. - Khái quát đƣợc hiện trạng sử dụng thuốc BVTV ở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên để đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý phù hợp góp phần vào việc quản lý môi trƣờng ở huyện Định Hóa nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung. - Sự thành công của đề tài là cơ sở để nâng cao đƣợc phƣơng pháp làm việc có khoa học có cơ sở, giúp sinh viên biết tổng hợp bố trí thời gian hợp lý trong công việc. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá đƣợc hiện trạng của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Đƣa ra đƣợc các tác động của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực trong sản xuất nông nghiệp đối với môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời. - Tạo cơ sở đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý và xử lý việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nặng một cách phù hợp. - Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trƣờng cho nhân dân địa phƣơng. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan về thuốc BVTV 2.1.1. Khái niệm thuốc bảo vệ thực vật - Thuốc BVTV là những chất độc có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp, đƣợc dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hại của những sinh vật gây hại (côn trùng, nhện, tuyến trùng, chuột, chim, thú rừng, nấm, vi khuẩn, rong rêu, cỏ dại, …) (TT 03/2013 – TT/BNNPTNT)[14] - Chủng loại HCBVTV đang sử dụng ở Việt Nam rất đa dạng. Hiện nay, nhiều nhất vẫn là hợp chất lân hữu cơ, Chlor hữu cơ, nhóm độc từ Ia, Ib, đến II và III, sau đó là các nhóm carbamat và pyrethroid.(Lê Huy Bá, 2008 )[1] -Dư lượng HCBVTV: Dƣ lƣợng là liều lƣợng hoạt chất và các sản phẩm trung gian sau khi phân hủy có độc tính còn lại trong nông sản, môi trƣờng có khả năng gây độc. (Võ Tòng Xuân Và Huỳnh Văn Thòn,2013)[12] - Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con ngƣời có ảnh hƣởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngƣời và sinh vật.(Luật bảo vệ môi trƣờng, 2014)[13] - Ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trƣờng là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng không phù hợp vói tiêu chuẩn kĩ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật.(Luật bảo vệ môi trƣờng, 2014)[13]. - Độc tính: Là khả năng gây độc của một chất đối với cơ thể sinh vật ở một lƣợng nhất định của chất độc đó. Độc tính là tính gây độc của một chất đối với cơ thể sinh vật. Độc tính đƣợc chia ra các dạng: + Độc cấp tính: Chất độc xâm nhập vào cơ thể gây nhiễm độc tức thì, kí hiệu LD50 (letal dosis 50), biểu thị lƣợng chất độc (mg) đối với 1 kg trọng lƣợng cơ thể có thể gây chết 50% cá thể vật thí nghiệm (thƣờng là chuột hoặc thỏ). Nếu chất độc lẫn với không khí (hơi độc, hay ở trong nƣớc) thì đƣợc kí 5 hiệu LC50 (letal concentration 50) biểu thị lƣợng chất độc (mg) trong 1m3 không khí hoặc 1 lít nƣớc có thể gây chết 50% cá thể thí nghiệm. LD50 và LC50 càng thấp chứng tỏ độ độc cấp tính càng cao. + Độc mạn tính (độc trường diễn): Chỉ khả năng tích luỹ chất độc trong cơ thể, khả năng gây đột biến, gây ung thƣ hoặc quái thai, dị dạng(Lê Quốc Tuấn, 2014)[10]. - Trong những năm gần đây, hóa chất BVTV đƣợc sử dụng tăng lên đáng kể, cả về số lƣợng lẫn chủng loại. Theo báo cáo của Bộ thƣơng mại thì hàng năm, mức tiêu thụ thuốc bảo vệ trong nƣớc khoảng 1,5 triệu tấn, không kể một số lƣợng không nhỏ đƣợc nhập cảng lậu qua đƣờng biên giới mà chính quyền không thể kiểm soát đƣợc. Việc phân loại hóa chất BVTV khá đa dạng, với nhiều cách phân loại khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu 2.2.2 Phân loại thuốc bảo vệ thực vật 2.2.2.1 Phân loại theo tính độc Các nhà sản xuất thuốc BVTV luôn ghi rõ độc tính của từng loại, đơn vị đo lƣờng đƣợc biểu thị dƣới dạng LD50 (Lethal Dose 50) và tính bằng mg/kg cơ thể. Các loại thuốc BVTV đƣợc chia mức độ độc nhƣ sau: Bảng 2.1. Bảng phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại Trị số LD50 của thuốc (mg/kg) Dạng lỏng Qua miệng Rất độc Độc Độc trung bình Ít độc Qua da Dạng rắn Qua miệng Qua da ≤ 20 ≤ 40 ≤5 ≤ 10 20 – 200 40 – 400 5 – 50 10 – 100 200 – 2000 400 – 4000 50 – 500 100 – 1000 > 2000 > 4000 > 500 > 1000 (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[8] 6 Bảng 2.2. Phân loại nhóm độc của thuốc trừ dịch hại Nhóm độc LD50 qua miệng (mg/kg) LD50 qua da (mg/kg) LD50 qua hô hấp (mg/l) Phản ứng niêm mạc mắt Phản ứng da Nguy hiểm Báo động Cảnh báo Cảnh báo (I) (II) (III) (IV) < 50 50 – 500 500– 5.000 > 5.000 < 200 200–2.000 <2 0,2 – 2 2 – 20 > 20 Gây hại niêm mạc, đục màng, sừng mắt kéo dài > 7 ngày Đục màng sừng mắt và gây ngứa niêm mạc 7 ngày Gây ngứa niêm mạc Không gây ngứa niêm mạc Mẩn ngứa da kéo dài Mẩn ngứa 72 giờ Mẩn ngứa nhẹ 72 giờ Phản ứng nhẹ 72 giờ 2.00020.000 >20.000 (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[8] Trong đó: LD50. Liều chất độc cần thiết giết chết 50% chuột thực nghiệm, giá trị LD50 càng nhỏ, chứng tỏ chất độc đó càng mạnh.  Liều 5mg/kg thể trọng tƣơng đƣơng một số giọt uống hay nhỏ mắt.  Liều 5-50mg/kg thể trọng tƣơng đƣơng một thìa cà phê.  Liều 50-500mg/kg thể trọng tƣơng đƣơng hai thìa súp. 7 Bảng 2.3. Bảng phân loại độ độc thuốc BVTV ở Việt Nam và các hiện tƣợng về độ độc cần ghi trên nhãn LD50 đối với chuột (mg/kg) Nhóm độc Qua miệng Chữ đen Hình tƣợng (đen) Vạch màu Thể rắn Nhóm độc I Qua da Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng Đầu lâu xƣơng Rất độc chéo trong hình Đỏ ≤ 50 Vàng >50- 500 ≤ 200 ≤ 100 ≤ 400 >200– > 100 – > 400 – 2.000 1.000 4.000 > 1.000 > 4.000 > 1.000 > 4.000 thoi vuông trắng Nhóm độc II Chữ thập chéo Độc cao trong hình thoi vuông trắng Đƣờng chéo không Nguy Nhóm hiểm độc III Cẩn thận liền nét trong hình thoi vuông trắng Xanh nƣớc 500 – >2.000 – biển 3.000 2.000 Không biểu tƣơng Xanh lá cây > 2.000 > 3.000 (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[8] Bảng 2.4. Phân loại độc tính thuốc BVTV của Tổ chức Y tế thế giới và Tổ chức Nông lƣơng thế giới Loại độc LD50(chuột) (mg/kg thể trọng) Đƣờng miệng Chất rắn Chất lỏng Đƣờng da Chất rắn Chất lỏng Ia: Cực độc ≥5 ≥20 ≥10 ≥40 Ib: Rất độc 5 - 50 20 - 200 10 - 100 40 – 400 II: Độc vừa 50 - 500 200 - 2000 100 - 1000 400 – 4000 III: Độc nhẹ ≥500 ≥2000 ≥1000 ≥4000 IV Loại sản phẩm không gây độc khi sử dụng bình thƣờng (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[8] 8 2.2.2.2 Phân loại theo đối tượng phòng chống Theo Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2006)[3] thì có rất nhiều cách phân loại khác nhau và đƣợc phân ra nhƣ sau: Thuốc trừ sâu (insecticide): Gồm các chất hay hỗn hợp các chất có tác dụng tiêu diệt, xua đuổi hay di chuyển bất kỳ loại côn trùng nào có mặt trong môi trƣờng. Chúng đƣợc dùng để diệt trừ hay ngăn ngừa tác hại của côn trùng đến cây trồng, cây rừng, nông lâm sản, gia súc và con ngƣời. Trong thuốc trừ sâu dựa vào khả năng gây độc cho từng giai đoạn sinh trƣởng ngƣời ta còn chia ra: Thuốc trừ trứng, thuốc trừ sâu non Thuốc trừ bệnh (Fungicide): Thuốc trừ bênh bao gồm các hợp chất có nguồn gốc hóa học (vô cơ hoặc hữu cơ), sinh học, có tác dụng ngăn ngừa hay diệt trừ các loài vi sinh vật gây hại cho cây trồng và nông sản bằng cách phun lên bề mặt cây, xử lý giống và xử lý đất… Thuốc trừ bệnh dùng để bảo vệ cây trồng trƣớc khi bị các loài vi sinh vật gây hại tấn công. Thuốc trừ bệnh bao gồm cả thuốc trừ nấm (Fungicides) và trừ vi khuẩn (Bactericides). Thuốc trừ chuột (Rodenticide): Là những hợp chất vô cơ, hữu cơ, hoặc có nguồn gốc sinh học có hoạt tính sinh học và phƣơng thức tác động rất khác nhau, đƣợc dùng để diệt chuột gây hại trên ruộng, trong nhà và các loài gậm nhấm. Chúng tác động đến chuột chủ yếu bằng con đƣờng vị độc và xông hơi. Thuốc trừ nhện (Acricide): Những chất đƣợc dung chủ yếu để trừ nhện hại cây trồng và các loài thực vật khác, đặc biệt là nhện đỏ. Hầu hết các thuốc trừ nhện hiện nay đều có tác dụng tiếp xúc. Thuốc trừ tuyến trùng (Nematocide): Các chất xông hơi và nội hấp đƣợc dùng để xử lý đất trƣớc tiên trừ tuyến trùng rễ cây trồng, trong đất, hạt giống và cả trong cây. 9 Thuốc trừ cỏ (Herbicide): Các chất đƣợc dùng để trừ các loài thực vật cản trở sự sinh trƣởng cây trồng, các loài thực vật mọc hoang dại, trên đồng ruộng, quanh các công trình kiến trúc, sân bay, đƣờng sắt… Và gồm cả các thuốc trừ rong rêu ruộng, kênh mƣơng. Đây là nhóm thuốc dễ gây hại cho cây trồng nhất. Vì vậy khi dùng thuốc trong nhóm này đặc biệt thận trọng. 2.2.2.3. Dựa vào con đường xâm nhập (hay tác động của thuốc) đến dịch hại Bảng 2.5. Phân loại hóa chất theo đƣờng xâm nhập Loại chất độc Con đƣờng xâm nhập Xâm nhập qua biểu bì của dịch hại. Thuốc sẽ phá hủy bộ máy thần kinh của dịch hại nhƣ Bassa, Mipxin… Là thuốc gây độc cho cơ thể sinh vật khi chúng xâm nhập qua Chất độc vị độc đƣờng tiêu hóa của dịch hại nhƣ : 666, Dupterex… Là loại thuốc có khả năng bốc thành hơi, đầu độc bầu không Chất độc xông hơi khí bao xung quanh cơ thể dịch hại qua bộ máy hô hấp. Là loại thuốc đƣợc xâm nhập vào cây qua lá, thân, rễ, cành… Chất độc nội hấp rồi đƣợc vận chuyển tích lũy trong hệ thống dẫn nhựa của cây, tồn tại trong đó một thời gian và gây chết cơ thể sinh vật. Là loại thuốc đƣợc xâm nhập vào cây qua tế bào thực vật chủ Chất độc thấm sâu yếu theo chiều ngang, nó có tác dụng tiêu diệt dịch hại sống ẩn nấp trong tổ chức tế bào thực vật nhƣ: Wofatox… Chất độc tiếp xúc (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[8] 2.2.2.4. Dựa vào nguồn gốc hóa học - Thuốc có nguồn gốc thảo mộc: Bao gồm các thuốc BVTV làm từ cây cỏ hay các sản phẩm chiết xuất từ cây cỏ có khả năng tiêu diệt dịch hại. - Thuốc có nguồn gốc sinh học: Gồm các loài sinh vật, các sản phẩm có nguồn gốc sinh vật có khả năng tiêu diệt dịch hại. - Thuốc có nguồn gốc vô cơ: Bao gồm các hợp chất vô cơ có khả năng tiêu diệt dịch hại. - Thuốc có nguồn gốc hữu cơ: Gồm các hợp chất hữu cơ tổng hợp có khả năng tiêu diệt dịch hại (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[8] Ngoài ra còn rất nhiều cách phân loại khác nhau. 10 2.2. Ảnh hƣởng của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trƣờng sinh thái và con ngƣời Trong quá trình sản xuất, vận chuyển, bảo quản và sử dụng, thuốc BVTV đã tác động đến môi trƣờng bằng nhiều cách khác nhau, theo sơ đồ: Không khí Đất Thực vật Thuốc bảo vệ thực vật Thực phẩm Nƣớc Động vật Ngƣời Hình 2.1. Tác động của thuốc BVTV đến môi trường và con đường mất đi của thuốc (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007)[8] 2.2.1. Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trường đất Sự tồn tại và chuyển vận HCBVTV trong đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố cấu trúc hóa học của hoạt chất, các dạng thành phẩm, loại đất, điều kiện tiết thủy lợi, loại cây trồng và các vi sinh vật trong đất. Hóa chất bảo vệ thực vật có thể hấp thụ từ đất vào cây trồng, đặc biệt các loại rễ của rau nhƣ củ cà rốt và cỏ. HCBVTV đƣợc hấp thu từ đất vào cỏ, súc vật ăn cỏ nhƣ trâu bò sẽ hấp thu toàn bộ dƣ lƣợng HCBVTV trong cỏ vào thịt và sữa. Nhiều thuốc bảo vệ thực vật có thể tồn lƣu lâu dài trong đất, ví dụ DDT và các chất clo hữu cơ sau khi đi vào môi trƣờng sẽ tồn tại ở các dạng hợp chất liên kết trong môi trƣờng, mà những chất mới thƣờng có độc tính 11 hơn hẳn, xâm nhập vào cây trồng và tích luỹ ở quả, hạt, củ sau đó di truyền theo thực phẩm đi vào gây hại cho ngƣời, vật nhƣ ung thƣ, quái thai, đột biến gen... Khi thuốc bảo vệ thực vật (chủ yếu là nhóm lân hữu cơ) xâm nhập vào môi trƣờng đất làm cho tính chất cơ lý của đất giảm sút (đất cứng), cũng giống nhƣ tác hại của phân bón hoá học dƣ thừa trong đất. Do khả năng diệt khuẩn cao nên thuốc bảo vệ thực vật đồng thời cũng diệt nhiều vi sinh vật có lợi trong đất, làm hoạt tính sinh học trong đất giảm. Hệ VSV sống trong đất (nấm, vi khuẩn, các loài côn trùng, ve bét, giun đất...) có khả năng phân giải xác, tàn dƣ động thực vật làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, tạo điều kiện cho cây phát triển tốt và duy trì độ màu mỡ của đất. Các thuốc BVTV khi rơi xuống sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động của VSV đất làm cho đất bị chai cứng, cây không hút đƣợc dinh dƣỡng, do đó dẫn đến hiện tƣợng cây còi cọc, đất bị thoái hóa... 2.2.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường nước Thuốc BVTV xâm nhập vào môi trƣờng nƣớc theo rất nhiều cách : - Khi sử dụng cho đất chúng sẽ thấm vào nƣớc thông qua môi trƣờng đất. - Dùng trực tiếp thuốc để diệt côn trùng trong nƣớc. - Nƣớc chảy qua các vùng đất có sử dụng thuốc BVTV. - Do nƣớc thải công nghiệp từ các nhà máy sản xuất thuốc BVTV. Theo ƣớc tính hàng năm chúng ta có khoảng 213 tấn thuốc BVTV theo bụi và nƣớc mƣa đổ xuống Đại Tây Dƣơng (Nguyễn Thị Dƣ Loan, 2004) [6]. Thuốc BVTV vào nƣớc gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc gồm cả nƣớc mặt và nƣớc ngầm, suy thoái chất lƣợng nguồn nƣớc, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến các hoạt động sống của các sinh vật thủy sinh. 2.2.3. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường không khí Thuốc BVTV xâm nhập vào môi trƣờng không khí gây mùi khó chịu khiến cho không khí bị ô nhiễm. Các tác nhân bên ngoài nhƣ gió sẽ thúc đẩy quá trình khếch tán của thuốc làm ô nhiễm không khí cả một vùng rộng lớn. Ô 12 nhiễm không khí do thuốc BVTV sẽ tác động xấu đến sức khỏe con ngƣời và các động vật khác thông qua con đƣờng hô hấp. - Qua đƣờng qua miệng và hô hấp: Thuốc xâm nhập qua đƣờng miệng thƣờng gây ngộ độc rất nặng. + Xảy ra bất ngờ do thuốc bắn vào miệng. + Ăn uống hoặc hút thuốc bằng tay có dính thuốc. Để chung thức ăn, nƣớc uống với thuốc trong quá trình vận chuyển hoặc lƣu trữ, đựng thuốc trong chai nƣớc uống hoặc đồ đựng thức ăn (dễ bị dính thuốc vào thức ăn hoặc nhầm lẫn). + Ăn phải thực phẩm có thuốc hoặc nông sản có dƣ lƣợng thuốc vƣợt mức cho phép. + Uống nƣớc ở các ao hồ hoặc nguồn nƣớc bị nhiễm thuốc BVTV. + Khi sử dụng thuốc có đặc điểm bay hơi, thuốc dạng bột chúng ta có thể bị hít phải thuốc khi đang phun hoặc hít phải khói thuốc khi đốt hay tiêu huỷ bao bì. Thuốc BVTV xâm nhập vào môi trƣờng không khí theo nhiều nguồn khác nhau: - Khi phun vãi thuốc sẽ xâm nhập vào không khí theo từng đợt dƣới dạng bụi, hơi. Tốc độ xâm nhập vào không khí tùy loại hóa chất, tùy theo cách sử dụng và tùy theo điều kiện thời tiết. - Do ảnh hƣởng của các hiện tƣợng thời tiết nhƣ gió, bão, mƣa...bào mòn và tung các bụi đất có chứa thuốc BVTV vào không khí. - Do tai nạn hoặc do sự thiếu thận trọng gây rò rỉ hóa chất trong quá trình sản xuất, vận chuyển thuốc BVTV (Nguyễn Thị Dƣ Loan, 2004)[6]. 2.2.4. Ảnh hưởng tiêu cực của thuốc bảo vệ thực vật đến nông nghiệp Thuốc BVTV đƣợc xâm nhập, dịch chuyển và tồn tại ở các bộ phận của cây, ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng và phát triển của cây nhƣ sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan