TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG
DẪN DÒNG THI CÔNG
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI THUỶ ĐIỆN
HÀ NỘI – 2009
1
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU....................................................................................................................... 6
Chương 1 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ DẪN DÒNG ................................................................. 7
1.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ LŨ DẪN DÒNG ..................................................................... 7
1.1.1. Quy định tiêu chuẩn thiết kế lũ dẫn dòng ................................................................. 7
1.1.2. Chọn tiêu chuẩn thiết kế lũ dẫn dòng........................................................................ 8
1.2. TIÊU CHUẨN NGĂN NƯỚC CỦA ĐÊ QUAI CHO NƯỚC TRÀN QUA VÀ
TIÊU CHUẨN AN TOÀN KHI NƯỚC TRÀN QUA ..................................................... 11
1.2.1. Điều kiện sử dụng đê quai cho nước tràn qua......................................................... 11
1.2.2. Chọn lưu lượng ngăn nước của đê quai và thời đoạn thi công................................ 11
1.2.3. Phương pháp chọn lưu lượng ngăn nước ................................................................ 12
1.3. TIÊU CHUẨN CHỐNG LŨ CỦA THỜI KỲ THI CÔNG ĐẬP TÍCH NƯỚC VÀ
VƯỢT LŨ TẠM THỜI..................................................................................................... 14
1.3.1. Tiêu chuẩn lũ thời kỳ thi công đập vượt lũ tạm thời............................................... 14
1.3.2. Tiêu chuẩn tính toán ngăn nước vượt lũ và tích nước của thời kỳ thi công vượt lũ
tích nước ............................................................................................................................ 15
1.4. DỰ TÍNH TÌNH HÌNH NƯỚC VÀ TIÊU CHUẨN LŨ THIẾT KẾ CỦA CÁC
TRƯỜNG HỢP KHÁC..................................................................................................... 17
1.4.1. Tiêu chuẩn lũ khi lợi dụng đê quai ngăn lũ phát điện ............................................. 17
1.4.2. Tiêu chuẩn lũ của kho nước bậc thang xây dựng ở thượng lưu .............................. 17
1.4.3. Tiêu chuẩn an toàn thời kỳ thi công đê quai ........................................................... 18
1.4.4. Tiêu chuẩn thiết kế hoành triệt và lấp cống dẫn dòng............................................. 18
1.4.5. Dự báo tình hình nước............................................................................................. 18
1.5. VƯỢT CAO AN TOÀN CỦA ĐÊ QUAI ........................................................................ 19
1.5.1. Vượt cao an toàn của đê quai không cho nước tràn qua ......................................... 19
1.5.2. Độ vượt cao an toàn của đê quai cho nước tràn qua ............................................... 20
1.6. HỆ SỐ AN TOÀN ỔN ĐỊNH CHÔNG TRƯỢT CỦA ĐÊ QUAI .................................. 20
1.6.1. Hệ số an toàn ổn định chống trượt của đê quai đất đá hỗn hợp .............................. 20
1.6.2. Hệ số an toàn ổn định chống trượt của đê quai bê tông trọng lực........................... 21
1.7. PHỤ LỤC QUY PHẠM.................................................................................................... 22
1.7.1. Phân cấp công trình dẫn dòng ................................................................................. 22
1.7.2. Tiêu chuẩn lũ công trình dẫn dòng.......................................................................... 23
1.7.3. Tiêu chuẩn chặn dòng ............................................................................................. 25
1.7.4. Cao trình và độ vượt cao đỉnh đê quai không cho nước tràn qua ........................... 25
1.7.5. Hệ số an toàn ổn định của đê quai........................................................................... 26
1.7.6. Tiêu chuẩn tích nước của kho nước trong thời kỳ thi công .................................... 26
CÂU HỎI CUỐI CHƯƠNG I.................................................................................................. 26
Chương 2 THIẾT KẾ VÀ QUY HOẠCH DẪN DÒNG ........................................................ 27
2.1. PHƯƠNG THỨC DẪN DÒNG THƯỜNG DÙNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN ..................................................................................................................................... 27
2.1.1. Phương thức dẫn dòng thường dùng và điều kiện sử dụng..................................... 27
2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới phương án dẫn dòng................................................ 28
2.1.3. Chọn phương án dẫn dòng ...................................................................................... 30
2.2. PHÂN KỲ DẪN DÒNG ................................................................................................... 30
2
2.2.1. Trình tự phân kỳ dẫn dòng ...................................................................................... 31
2.2.2. Mức độ co hẹp dòng chảy ....................................................................................... 31
2.2.3. Bố trí đê quai phân kỳ ............................................................................................. 33
2.3. Dẫn dòng qua kênh............................................................................................................ 36
2.3.1. Bố trí kênh dẫn dòng ............................................................................................... 37
2.3.2. Chọn kích thước và hình dạng kênh dẫn dòng........................................................ 39
2.4 DẪN DÒNG QUA ĐƯỜNG HẦM ................................................................................... 40
2.4.1. Bố trí tuyến đường hầm........................................................................................... 40
2.4.2. Chọn kích thước và hình dạng mặt cắt đường hầm................................................. 41
2.4.3. So sánh đường hầm có xây trát và không xây trát .................................................. 46
2.4.4. Bố trí và hình thức cửa vào, cửa ra ......................................................................... 47
2.4.5. Kết hợp giữa đường hầm dẫn dòng và đường hầm lâu dài ..................................... 50
2.4.6. Khí thực phá hoại đường hầm và biện pháp phòng ngừa........................................ 52
2.5. DẪN DÒNG QUA CỐNG NGẦM, MÁNG .................................................................... 53
2.5.1. Cống ngầm dẫn dòng .............................................................................................. 53
2.5.2. Máng dẫn dòng........................................................................................................ 56
2.6. DẪN DÒNG QUA CỐNG ĐÁY ...................................................................................... 57
2.6.1. Bố trí cống đáy dẫn dòng ........................................................................................ 57
2.6.2. Chọn hình dạng và kích thước mặt cắt cống đáy .................................................... 60
2.6.3. Chọn hình dạng cửa vào.......................................................................................... 60
2.7. DẪN DÒNG QUA LỖ CHỪA LẠI (RĂNG LƯỢC), GIAN MÁY ................................ 63
2.7.1. Dẫn dòng qua lỗ chừa (răng lược)........................................................................... 63
2.7.2. Dẫn dòng qua gian máy........................................................................................... 64
2.8. THI CÔNG AN TOÀN VƯỢT LŨ .................................................................................. 66
2.8.1. Đê quai vượt lũ thời kỳ đầu..................................................................................... 67
2.8.2. Quy hoạch vượt lũ thi công thời kỳ giữa và thời kỳ cuối ....................................... 67
2.8.3. Biện pháp phòng hộ đập bê tông cho nước tràn qua ............................................... 68
2.8.4. Biện pháp bảo vệ đập đất đá cho nước tràn qua...................................................... 70
2.9. LẤP CỐNG TÍCH NƯỚC ................................................................................................ 78
2.9.1. Chọn thời gian lấp cống .......................................................................................... 78
2.9.2. Tiêu chuẩn lấp cống tích nước ................................................................................ 78
2.9.3. Trình tự lấp lỗ và biện pháp an toàn........................................................................ 79
CÂU HỎI CUỐI CHƯƠNG II................................................................................................. 80
Chương 3 TÍNH TOÁN THỦY LỰC DẪN DÒNG THI CÔNG............................................ 81
3.1. TÍNH TOÁN THỦY LỰC PHÂN KỲ DẪN DÒNG ....................................................... 81
3.2.1. Tính toán thủy lực qua lòng sông thu hẹp............................................................... 81
3.1.2. Tính toán đường mặt nước qua lòng sông thu hẹp.................................................. 83
3.1.3. Tính toán xói cục bộ lòng sông thu hẹp .................................................................. 83
3.2. TÍNH TOÁN THỦY LỰC QUA LỖ CHỪA LẠI THÂN ĐẬP, KHE RĂNG
LƯỢC VÀ ĐÊ QUAI CHO NƯỚC TRÀN QUA ............................................................ 86
3.2.1. Đập tràn đỉnh rộng .................................................................................................. 86
3.2.2. Đập tràn mặt cắt hình thang .................................................................................... 88
3.2.3. Tràn bên .................................................................................................................. 89
3.2.4. Tràn xiên ................................................................................................................. 92
3
3.2.5. Tràn hình cong ........................................................................................................ 92
3.2.6. Nối tiếp dòng chảy và tiêu năng.............................................................................. 93
3.3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC THÁO NƯỚC QUA KÊNH (MÁNG).................................. 96
3.3.1. Dòng chảy đều trong kênh ...................................................................................... 96
3.3.2. Dòng chảy không đều trong kênh ........................................................................... 99
3.3.3. Xác định cột nước dâng cao phía thượng lưu ....................................................... 128
3.4. TÍNH TOÁN THỦY LỰC DẪN DÒNG QUA ĐƯỜNG HẦM, CỐNG NGẦM,
LỖ XẢ ĐÁY ................................................................................................................... 132
3.4.1. Phân biệt trạng thái chảy ....................................................................................... 132
3.4.2.Tính toán thuỷ lực cống chảy tự do (chảy hở) ....................................................... 136
3.4.3. Tính toán thủy lực chảy bán áp ............................................................................. 152
3.4.4. Tính toán thủy lực chảy có áp ............................................................................... 153
3.5. TÍNH TOÁN THỦY LỰC THÁO NƯỚC ĐỒNG THỜI .............................................. 161
3.5.1. Tháo nước đồng thời của các kết cấu tháo nước hình thức chảy tự do không
có cửa van (khe răng lược, chỗ chừa lại, kênh...) ................................................. 161
3.5.2. Tháo nước đồng thời của khe răng lược hoặc lỗ chừa lại chảy ngập với cống
đáy hoặc đường hầm chảy có áp:.......................................................................... 162
3.5.3. Tháo nước đồng thời trong tổ hợp chảy ngập và chảy tự do................................. 162
3.6. TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ CHO KHO NƯỚC ......................................................... 164
CÂU HỎI CUỐI CHƯƠNG III ............................................................................................. 167
Chương 4 TÍNH TOÁN THỦY LỰC VÀ THIẾT KẾ CHẶN DÒNG ................................. 168
4.1. NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH CHẶN DÒNG ............................................................. 168
4.1.1. Chọn lưu lượng thiết kế và thời gian chặn dòng ................................................... 168
4.1.2. Chọn vị trí cửa chặn dòng và đường trục của kè chặn dòng. ................................ 169
4.1.3 Chọn phương thức chặn dòng ................................................................................ 170
4.2. TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHẶN DÒNG ..................................................................... 172
4.2.1. Tính toán năng lực tháo nước của công trình dẫn dòng ........................................ 172
4.2.2. Tính toán lưu lượng điều tiết tích lại ở lòng hồ trong quá trình chặn dòng .......... 172
4.2.3. Dự tính lưu lượng thấm qua kè đá chặn dòng ....................................................... 175
4.2.4. Tính toán thủy lực chặn dòng bằng phương pháp lấp đứng.................................. 178
4.2.5. Tính toán thủy lực chặn dòng bằng phương pháp lấp bằng .................................. 182
4.2.6. Tính toán thủy lực chặn dòng hai kè theo phương pháp lấp đứng và chặn
dòng hỗn hợp ........................................................................................................ 184
4.3. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH VẬT LIỆU THẢ TRONG NƯỚC ĐỘNG ............................. 186
4.3.1. Tính toán ổn định bảo vệ đáy cửa khẩu........................................................................ 186
4.3.2. Tính toán ổn định đá thả............................................................................................... 188
4.3.3. Tính toán ổn định của khối bê tông lớn ................................................................ 192
4.3.4. Dự tính đường kính của khối thể và đặc tính ổn định của khối thể nối xuyên ..... 194
4.4. LOẠI VẬT LIỆU CHẶN DÒNG VÀ XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG, KÍCH THƯỚC
CỦA CHÚNG ................................................................................................................. 195
4.4.1. Ảnh hưởng của hình dạng vật liệu chặn dòng và tác dụng tương hỗ của dòng
chảy ở cửa chặn dòng đối với hình dạng của kè................................................... 195
4.4.2. Chọn vật liệu chặn dòng và xác định kích thước vật liệu đó. ...................................... 195
4.4.3. Xác định số lượng vật liệu chặn dòng................................................................... 197
4
4.5. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THƯỜNG DÙNG TRONG CHẶN DÒNG......................... 203
4.5.1. Biện pháp thả đá lấp bằng để cải thiện điều kiện chặn dòng ................................ 203
4.5.2. Biện pháp cải thiện dòng chảy cửa khẩu và phân chia độ chênh lệch cột nước ... 205
4.5.3. Hàng rào ngăn đá .................................................................................................. 206
4.5.4. Hệ thống neo và khối thể nối xuyên...................................................................... 207
4.6. THI CÔNG DẪN DÒNG VÀ CÁC THIẾT BỊ CHỦ YẾU ........................................... 208
4.6.1. Các phương pháp chặn dòng ................................................................................. 208
4.6.2. Cường độ thả đá và số lượng thiết bị máy móc .................................................... 209
Chương 5 THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NGĂN NƯỚC CỦA CÔNG TRÌNH DẪN
DÒNG ................................................................................................................. 220
5.1. CÁC LOẠI ĐÊ QUAI VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG ...................................................... 220
5.1.1. Phân loại đê quai và yêu cầu cơ bản ..................................................................... 220
5.1.2. Hình thức đê quai và điều kiện sử dụng................................................................ 221
5.2. ĐÊ QUAI ĐẤT ĐÁ......................................................................................................... 223
5.2.1. Hình thức kết cấu của đê quai đất đá .................................................................... 223
5.2.2. Chọn vật liệu đắp của đê quai đất đá..................................................................... 235
5.2.3. Thiết kế vật liệu đắp đê quai đất đá....................................................................... 236
5.2.4. Thiết kế kích thước mặt cắt đê quai đất đá............................................................ 239
5.2.5. Kết cấu phòng thấm của đê quai đất đá................................................................. 248
5.2.6. Cấu tạo đê quai đất đá và biện pháp chống xói..................................................... 252
5.3. ĐÊ QUAI ĐẤT ĐÁ CHO NƯỚC TRÀN QUA ............................................................. 254
5.3.1. Hình thức đê quai đất đá cho nước tràn qua.......................................................... 259
5.3.2. Cấu tạo và tính toán đê quai đất đá cho nước tràn qua, bảo vệ mặt bằng bê
tông ....................................................................................................................... 261
5.3.3. Tính toán đê quai cho nước tràn qua, đá hộc lớn bảo vệ mái và lưới thép bảo
vệ mặt.................................................................................................................... 267
5.4. ĐÊ QUAI BẰNG BÊ TÔNG .......................................................................................... 271
5.4.1. Hình thức đê quai bê tông và ứng dụng ................................................................ 271
5.4.2. Thiết kế đê quai bê tông trọng lực......................................................................... 276
5.4.3. Thiết kế đê quai bê tông vòm................................................................................ 280
5.4.4. Thi công dưới nước đê quai bê tông ..................................................................... 289
5.5. ĐÊ QUAI Ô NGĂN BẰNG CỪ THÉP .......................................................................... 296
5.5.1. Hình dạng và đặc tính cơ bản của đê quai ô ngăn bằng cừ thép ........................... 296
5.5.2. Tính toán và thiết kế đê quai ô ngăn cừ thép ........................................................ 300
5.5.3. Giới thiệu sơ lược thi công ô ngăn bằng cọc cừ thép............................................ 316
5.6. ĐÊ QUAI LỒNG TRE.................................................................................................... 318
5.6.1. Cấu tạo và hình thức kết cấu đê quai lồng tre ....................................................... 318
5.6.2. Tính toán đê quai lồng tre ..................................................................................... 321
5.6.3. Những vấn đề cần chú ý trong thi công đê quai lồng tre ...................................... 327
5.7. ĐÊ QUAI ĐÁ ĐỔ KHUNG Ô........................................................................................ 328
5.7.1. Thiết kế đê quai lồng gỗ........................................................................................ 328
5.7.2. Tính toán đê quai dầm bê tông cốt thép ................................................................ 334
5.7.3. Vấn đề cần chú ý trong thi công và thiết kế .......................................................... 336
CÂU HỎI CUỐI CHƯƠNG V ........................................................................................................... 339
5
LỜI GIỚI THIỆU
Dẫn dòng và ngăn dòng là công tác có vai trò quyết định đến thành công và chi phí đầu
tư xây dựng hệ thống công trình đầu mối thủy lợi thủy điện. Khi chọn tuyến xây dựng
đập, chọn phương án xây dựng hệ thống công trình đầu mối thủy lợi thủy điện, luôn
luôn phải xem xét đến phương án dẫn dòng và ngăn dòng. Đôi khi phương án dẫn dòng
chi phối cả việc lựa chọn hình thức kết cấu công trình cũng như bố trí hệ thống công
trình đầu mối.
Những năm qua, chúng ta đã xây dựng thành công nhiều công trình đầu mối thủy lợi
thủy điện lớn, nhưng việc đánh giá tổng kết đưa ra những bài học về lý thuyết và thực
tiễn còn ít và thiếu hệ thống. Hiện nay các nhà khoa học trong lĩnh vực này vẫn đang
tích cực xây dựng hệ thống dữ liệu cũng như việc hoàn thiện nâng cao cơ sở lý luận.
Đồng thời, các tài liệu về lĩnh vực này cũng đã được dịch, biên dịch từ nhiều tài liệu
nước ngoài hoặc biên soạn trên cơ sở tham khảo các tài liệu trong nước và nước ngoài.
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng (Bộ môn Thi Công), Trường Đại học Thủy lợi
có bề dày gần 50 năm giảng dạy, nghiên cứu khoa học và phục vụ sản xuất. Giáo trình
Thi công Công trình Thủy lợi đã được biên soạn công phu và tái bản có sửa chữa nhiều
lần, trong đó có nội dung về dẫn dòng thi công nhưng cũng chưa thể đáp ứng đầy đủ
yêu cầu ngày càng cao của công tác đào tạo và thực tế sản xuất.
Dẫn dòng thi công là môn học đòi hỏi kiến thức tổng hợp và chuyên sâu của nhiều môn
khoa học khác nhau thuộc lĩnh vực xây dựng công trình thủy như Thủy lực, Địa kỹ
thuật, Thủy văn, Kết cấu công trình, Vật liệu xây dựng ….
Nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình giảng dạy theo chiến lược phát triển của
Trường Đại học Thủy lợi, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng xin giới thiệu với
bạn đọc cuốn tài liệu Dẫn dòng thi công công trình thủy lợi thủy điện từ nguyên bản
tiếng Trung Quốc do NGƯT. Nguyễn Đức Khoan dịch và TS. Lê Văn Hùng hiệu đính.
Tài liệu giới thiệu khá đầy đủ nội dung về lý thuyết cũng như các tài liệu thực nghiệm
và thực tế dẫn dòng, ngăn dòng của nhiều công trình khác nhau trên thế giới. Tài liệu
không những giúp cho công tác giảng dạy đại học, sau đại học mà còn giúp cho các nhà
nghiên cứu, tư vấn thiết kế và nhà thầu thi công nhiều tư liệu thiết thực. Tài liệu này
cũng sẽ là tài liệu chính sử dụng cho môn học Dẫn dòng thi công và công tác hố móng
trong chương trình đào tạo đại học, sau đại học của Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây
dựng, Trường Đại học Thủy lợi.
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc.
Hà Nội, tháng 8 năm 2009
Trưởng Bộ Môn
TS. LÊ VĂN HÙNG
6
Chương 1. Tiêu chuẩn thiết kế dẫn dòng
Chương 1 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ DẪN DÒNG
1.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ LŨ DẪN DÒNG
1.1.1. Quy định tiêu chuẩn thiết kế lũ dẫn dòng
1.1.1.1. Phân chia cấp công trình dẫn dòng
Công trình dẫn dòng là công trình tạm thời. Trong quy định của “Tiêu chuẩn thiết kế và
phân chia cấp công trình thủy lợi thủy điện” phân chia vùng núi, vùng trung du và vùng
đồng bằng, phần hải phận; quan hệ giữa cấp công trình tạm và cấp công trình lâu dài
như bảng 1-1. Khi công trình dẫn dòng hư hỏng khiến các vùng thành phố hạ lưu, khu
công nghiệp hoặc các bộ phận kinh tế quốc dân bị thiệt hại hoặc ảnh hưởng nghiêm
trọng có thể nâng lên 1 cấp hoặc 2 cấp.
Bảng 1.1.Phân chia cấp công trình thủy công (của Trung Quốc)
Phân cấp công
trình lâu dài
Công
trình
chủ
yếu
Công
trình
thứ
yếu
Phân
cấp
công
trình
tạm
thời
I
1
3
4
II
2
3
4
III
3
4
5
Cấp
côn
g
trìn
h
Phân cấp công
trình lâu dài
Công
trình
chủ
yếu
Công
trình
thứ
yếu
Phân
cấp
công
trình
tạm
thời
IV
4
5
5
V
5
5
Cấp
côn
g
trìn
h
Ghi chú:
(1) Công trình lâu dài là công trình sử dụng trong suốt thời gian công trình chính vận
hành, căn cứ vào mức độ quan trọng chia ra:
- Công trình chủ yếu: chỉ công trình nếu sau khi bị hư hại gây tổn hại cho hạ lưu hoặc
ảnh hưởng tới lợi ích của công trình, như: đập, cửa cống, công trình xả, công trình lấy
nước, trạm bơm, trạm thủy điện...
- Công trình thứ yếu: là công trình nếu sau khi bị hư hại không gây tổn hại cho hạ lưu,
không ảnh hưởng lớn tới lợi ích của công trình và dễ tu sửa, như: tường chắn đất, tường
hướng dòng, cầu công tác và công trình bảo vệ bờ...
(2) Công trình tạm thời là công trình sử dụng trong thời gian thi công, như: đê quai,
công trình dẫn dòng...
1.1.1.2. Tiêu chuẩn thiết kế lũ của công trình dẫn dòng
Nên căn cứ vào tình hình khác nhau của đặc điểm đối tượng kết cấu cần bảo vệ, phương
thức dẫn dòng, thời gian dài hay ngắn, yêu cầu sử dụng, ảnh hưởng ngập và đặc tính
7
DẪN DÒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI THUỶ ĐIỆN
thủy văn dòng chảy. Bảng 1-2 quy định tiêu chuẩn chống lũ cho công trình tạm. Khi cần
thiết công trình dẫn dòng phải chống được lũ tiêu chuẩn.
Trong tiêu chuẩn thiết kế công trình, cần phân biệt khu vực đồng bằng và miền núi vì
đặc tính thủy văn dòng chảy của 2 vùng có sự khác biệt lớn. Vùng núi lũ, mưa bão đến
rất mạnh, lũ đổ về nhanh, phá hoại lớn, uy hiếp tới an toàn của công trình, nên tiêu
chuẩn lũ cần nâng lên thích đáng. Vùng đồng bằng lũ không mạnh, thời gian lũ đổ về
chậm, sau mưa bão có một thời gian nhất định để dự báo thủy văn và có biện pháp thích
ứng kịp thời, cho nên tiêu chuẩn lũ của công trình tạm thời vùng đồng bằng có thể hạ
thấp ít nhiều.
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn lũ của công trình thủy công tạm thời
Phân cấp công trình tạm thời
Loại hình công trình
2
3
4
5
Thời kỳ lũ xuất hiện (năm)
Công
đất đá
trình
Công trình bê
tông, đá xây
Vùng núi
>50
50-30
30-20
20-10
Vùng đồng bằng
>25
25-15
15-10
10-5
Vùng núi
>20
20-10
10-5
5-3
Vùng đồng bằng
(SDJ 217-87)
>10
10-5
5-3
3
Tiêu chuẩn vùng đồng bằng dùng cho công trình ngăn nước có độ cao không lớn hơn
15m, chênh lệch cột nước thượng hạ lưu không lớn hơn 10m. Nhưng đối với hồ chứa
lớn đặc biệt trọng yếu, sử dụng tiêu chuẩn lũ cần căn cứ vào tình hình cụ thể.
1.1.2. Chọn tiêu chuẩn thiết kế lũ dẫn dòng
Chọn tiêu chuẩn thiết kế lũ dẫn dòng cần căn cứ vào tình hình cụ thể của công trình, tién
hành phânf tích, luận chứng, đề xuất1.1.2. Chọn tiêu chuẩn thiết kế lũ dẫn dòng
Chọn tiêu chuẩn thiết kế lũ dẫn dòng cần căn cứ vào tình hình cụ thể của công trình, tiến
hành phân tích, luận chứng, đề xuất mức bảo đảm chống lũ và cần thẩm định của bộ
phận chủ quản.
Phân cấp công trình tạm thời, được xác định dựa vào cấp công trình lâu dài được bảo
vệ. Căn cứ vào giới hạn trên hoặc giới hạn dưới quy định, tương ứng với tiêu chuẩn lũ
của công trình tạm thời, cân nhắc lấy giới hạn trên hay giới hạn dưới, cũng có thể tăng
hoặc hạ mức bảo đảm.
Nếu khi liệt thực đo của tài liệu thủy văn dòng chảy tương đối dài, tính quy luật của lũ
quá rõ ràng, có thể căn cứ tính quy luật của lũ chọn tiêu chuẩn thích hợp; nếu liệt thực
đo của tài liệu thủy văn tương đối ngắn hoặc tư liệu không thể tin tưởng thì xuất phát từ
tình hình bất lợi có thể xảy ra và cần có dự phòng.
8
Chương 1. Tiêu chuẩn thiết kế dẫn dòng
Đê quai cao hay thấp và dung tích kho hình thành lớn hay nhỏ, tiêu chuẩn cần nâng cao
thích hợp, vì nếu xảy ra tổn thất, nguy hiểm, uy hiếp hạ lưu càng lớn khi dung tích kho
càng lớn.
Đặc điểm kết cấu của các công trình được bảo vệ. Đối với đập hỗn hợp đất đá, mặt đập
không cho phép nước tràn qua. Căn cứ vào tình hình cụ thể và các điều kiện khác, tiêu
chuẩn có thể dùng giới hạn trên; đối với kết cấu bê tông hoặc khối đá xây lớn, mặt đập
tạm thời cho phép nước tràn qua, nên chọn giới hạn dưới.
Thời gian thi công nền móng dài hay ngắn. Tiêu chuẩn lũ cho công trình tạm thời và
thời gian thi công có quan hệ trực tiếp. Thời gian càng dài, cơ hội gặp lũ đến càng lớn,
tiêu chuẩn lũ lấy cao một chút; ngược lại thời gian thi công càng ngắn, tiêu chuẩn lũ lấy
thấp đi một chút. Nếu chỉ sử dụng một mùa khô, tiêu chuẩn nên thấp. Nếu thi công đập
có thể trong một mùa khô, đạt được mức chống lũ hoặc cao trình an toàn chống lũ, đê
quai không cần ngăn lũ cả năm, có thể dùng tiêu chuẩn lũ của một thời đoạn nào đó,
đồng thời tiến hành chọn thời đoạn thi công.
Nếu đê quai là đất đá hỗn hợp, không cho phép nước tràn qua, tiêu chuẩn nên cao hơn
đê quai bê tông trọng lực hoặc đá xây.
Khi công trình tháo nước dẫn dòng là kết cấu kín (như đường hầm, cống ngầm), sau sự
cố tu sửa khó khăn hơn so với kết cấu hở, khi chọn tiêu chuẩn cần coi trọng thích đáng
hơn.
Kết cấu tháo nước dẫn dòng tham gia cả thời kỳ sau, thì tiêu chuẩn thiết kế xét cả tiêu
chuẩn lũ dẫn dòng thời kỳ sau.
Khi công trình dẫn dòng kết hợp với công trình thủy công lâu dài, bộ phận kết hợp nên
dùng tiêu chuẩn thiết kế của công trình lâu dài.
Chọn hợp lý tiêu chuẩn lũ thiết kế dẫn dòng sẽ ảnh hưởng lớn đến hiệu ích kinh tế và thi
công thuận lợi. Tiêu chuẩn không lấy quá cao, không quá thấp đồng thời xét tới biện
pháp an toàn tương ứng. Phương pháp chọn tiêu chuẩn dẫn dòng, ngoài phương pháp
tần suất ra cần sử dụng phương pháp năm điển hình. Khi liệt tài liệu thực đo thủy văn
tương đối dài, có thể dùng giá trị lớn nhất của liệt đo hoặc một giá trị điển hình nào đó
của liệt thực đo. Trong thực tế, nên kết hợp cả 2 phương pháp để xét. Khi theo quy định
chọn một tiêu chuẩn tần suất nào đó, cần đối chiếu với tài liệu thực đo, phân tích tính an
toàn. Khi thiết kế theo giá trị điển hình, cần đối chiếu với tiêu chuẩn tần suất tương ứng,
dự tính những điều có thể gặp phải. Một số tiêu chuẩn dẫn dòng dùng trong một số công
trình đã xây dựng xem bảng 1-3.
9
DẪN DÒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI THUỶ ĐIỆN
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn dẫn dòng một vài công trình đã hoàn thành
Tên
công
trình
Phú
Xuân
Giang
Đơn
Giang
Khẩu
Cấp
Hình thức
công
đập
trình lâu
dài
Đập bê
tông trọng
lực
Đập bê
tông trọng
lực khe
rộng
2
Phương
thức dẫn
dòng
Phân kỳ
dẫn dòng
Hình thức đê quai
Chiều
cao
đập
(m)
Đê quai lồng tre xếp
đá kỳ 1
Đê quai lồng tre xếp
đá kỳ 2
Tần suất
Lưu lượng
(m3/s)
16
Toàn năm 5%
18400
15
Mùa khô 5%
10160
Mùa khô 10%
8550
Đê quai lồng gỗ xếp
đá kỳ 3
1
Công
Chủy
Đập bê
tông trọng
lực
1
Lưu Gia
Hiệp
Đập bê
tông trọng
lực
1
Phân kỳ
dẫn dòng
Dẫn dòng
qua kênh
Đê quai đất đá kỳ 1,
nước thấp
13
Tháng 5, 5.5%
8060
Đê quai đất đá nước
cao
2
Toàn năm 5%
34500
Đê quai đất đá kỳ 2
46
Toàn năm
Thiết kế 1%
47000
Kiểm tra 0.5%
52000
Toàn năm thiết
kế 5%
9650
Kiểm tra 2%
10600
Toàn năm 10%
4700
Mùa khô 10%
2130
Đê quai đá xếp, tâm
là gỗ tấm
35
Dẫn dòng
qua đường Đê quai bê tông vòm
hầm
Đê quai đất cỏ kỳ 1
nước thấp
Thanh
Đồng
Hiệp
Đập bê
tông trọng
lực
2
Phân kỳ
dẫn dòng
Đê quai đất cỏ nước
cao
9.5
Toàn năm 5%
5450
Đê quai đất đá, đất cỏ
hỗn hợp kỳ 2
17.5
Toàn năm thiết
kế 5%
5450
Kiểm tra 2%
5200
Bát Bàn
Hiệp
Đập bê
tông trọng
lực
2
Phân kỳ
dẫn dòng
(phân 4 kỳ)
Đê quai đất đá kỳ 1,
nước thấp
Bích
Khẩu
Đập tường
tâm đất sét
1
Dẫn dòng
qua đường
hầm
Đê quai và thân đập
kết hợp
Thăng
Chung
Đập tường
tâm đất sét
1
Dẫn dòng
qua đường
hầm
Đê quai và thân đập
kết hợp
Long
Dương
Hiệp
Đập bê
tông trọng
lực
1
Dẫn dòng
qua đường
hầm
Đê quai đá đổ tường
tâm bằng bê tông
10
Tiêu chuẩn thiết kế dẫn dòng
Toàn năm thiết Sau khi qua hồ
kế 5%, kiểm
Lưu Gia Hiệp
tra 2%
điều tiết
Thực đo lớn
nhất 14năm
3260
41.5
Toàn năm 1%
5480
53
Toàn năm thiết
kế 5%
4100
Kiểm tra 2%
4720
Chương 1. Tiêu chuẩn thiết kế dẫn dòng
1.2. TIÊU CHUẨN NGĂN NƯỚC CỦA ĐÊ QUAI CHO NƯỚC TRÀN QUA VÀ
TIÊU CHUẨN AN TOÀN KHI NƯỚC TRÀN QUA
Trong thi công một số công trình thủy lợi thủy điện của miền Nam Trung Quốc thường
dùng đê quai cho nước tràn qua, có thể hạ thấp quy mô của công trình tạm thời, giảm
nhỏ khối lượng công trình dẫn dòng, đạt được hiệu ích kinh tế.
1.2.1. Điều kiện sử dụng đê quai cho nước tràn qua
Biên độ mực nước và lưu lượng mùa lũ so với mùa khô tương đối lớn, thường dòng
chảy không ổn định, nước biến đổi lớn mùa lũ có lúc khô, mùa khô có lúc có lũ.
Hàm lượng cát trong sông ít, công tác xử lý hố móng ít sau khi nước chảy qua.
Nếu không dùng đê quai cho nước tràn qua, khối lượng công trình dẫn dòng lớn, đê quai
khó hình thành trong một mùa khô.
Phạm vi hố móng không lớn, tháo nước thuận tiện, thời gian tháo dỡ và phục hồi không
dài, biện pháp giản đơn.
Khi đập thấp, cho phép nước tràn qua. Khi không cho phép tràn qua, thân đập phải đạt
cao trình chống lũ trong một mùa khô.
Tiêu chuẩn an toàn kết cấu cho nước tràn qua và ngăn nước của đê quai cho nước tràn
qua hiện chưa có quy định. Nói chung căn cứ vào phân tích thống kê lưu lượng thực đo
mà quyết định.
1.2.2. Chọn lưu lượng ngăn nước của đê quai và thời đoạn thi công
Chọn lưu lượng của đê quai cho nước tràn qua cần đồng thời với chọn thời đoạn thi
công hố móng. Thời đoạn càng dài, lưu lượng càng lớn, thời đoạn ngắn, lưu lượng nhỏ.
Nếu chọn một lưu lượng nhất định đối với thời đoạn dài thì tiêu chuẩn thấp, đối với thời
đoạn ngắn thì tiêu chuẩn cao. Lưu lượng và thời đoạn có liên quan chặt chẽ với nhau.
1.2.2.1. Các bước chọn lưu lượng và thời đoạn thi công hố móng
Phân tích khối lượng công trình hố móng nhiều hay ít, mức độ thi công khó hay dễ,
thậm chí cả phương pháp thi công có thể sử dụng, dự phòng tình hình bất trắc, xác định
được thời gian cần thiết hoàn thành hố móng.
Căn cứ vào đặc tính thủy văn, khí tượng và yêu cầu thi công, chia ra các thời đoạn, cũng
có thể thống kê cho toàn năm.
Tính toán khối lượng công trình dẫn dòng của thời đoạn khác nhau và chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật, tổn thất trong thời gian thi công, phân tích khả năng thực thi về kỹ thuật, hợp lý
về kinh tế.
1.2.2.2. Yêu cầu ngăn nước của đê quai cho nước tràn qua
Tiêu chuẩn của đê quai ngăn nước tràn qua thấp hơn đê quai không cho tràn qua, khi
chọn lưu lượng ngăn nước nên xét các yêu cầu sau:
Thời gian thi công hố móng cần thỏa mãn yêu cầu của tiến độ thi công để thi công hố
móng thuận lợi.
11
DẪN DÒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI THUỶ ĐIỆN
Để tăng tốc độ thi công, trong điều kiện kỹ thuật thực hiện được và kinh tế hợp lý, cần
tranh thủ thời gian thi công. Mùa khô trong giai đoạn thi công nói chung không cho
nước tràn qua hoặc tràn rất ít thời gian. Nếu cần tranh thủ thi công trong mùa lũ, số lần
cho nước tràn qua thường rất ít. Khi lưu lượng ngăn nước xấp xỉ lưu lượng lớn nhất mùa
khô, nên chọn lưu lượng lớn nhất mùa khô. Như vậy bảo đảm được thi công hố móng
thuận lợi cho mùa khô.
Lưu lượng ngăn nước nói chung căn cứ vào tài liệu thống kê thực đo. Có thể chọn trong
phạm vi lũ xuất hiện một lần trong 5 năm ÷ 20 năm.
1.2.3. Phương pháp chọn lưu lượng ngăn nước
Có 2 phương pháp chọn lưu lượng ngăn nước: phương pháp thống kê số lần nước tràn
qua và phương pháp thống kê tổn thất thời gian thi công do nước tràn qua.
1.2.3.1. Phương pháp thống kê số lần nước tràn qua
Dựa vào thời đoạn thi công, thống kê tài liệu thực đo có số lần xuất hiện lưu lượng lớn
hơn một lưu lượng nào đó trong cả năm, căn cứ vào số lần lũ xuất hiện nhiều hay ít, dự
kiến thời gian thi công hố móng dài hay ngắn, tổn thất thời gian của một lần nước tràn
qua, căn cứ vào tình hình cụ thể cùng kinh nghiệm mà phán đoán. Ngoài ra do hình
dạng đỉnh lũ khác nhau, nên có thể có sai lệch về thống kê. Đối với lũ có 1 đỉnh, thống
kê dễ dàng, đối với lũ có 2 đỉnh hoặc nhiều đỉnh, có thể thu được kết quả không hợp lý.
Vì vậy phương pháp này thích hợp với lưu lượng có lũ 1 đỉnh.
1.2.3.2. Phương pháp thống kê tổn thất thời gian thi công do lũ tràn qua
Thống kê tổn thất thời gian thi công do nước tràn qua trong cả năm để xác định số ngày
thi công hố móng hữu ích.
Tổn thất thời gian thi công do một lần nước tràn qua bao gồm 4 phần sau:
Thời gian rời khỏi hố móng trước khi nước tràn qua, căn cứ vào độ chính xác dự báo và
điều kiện dự báo thủy văn, hố móng lớn hay nhỏ, độ sâu hố móng, phương pháp thi
công và tình hình tháo dỡ và vận chuyển máy móc thiết bị mà xác định. Nói chung việc
tháo dỡ, rút lui máy móc thường 1 ÷ 2 ngày, với thiết bị máy móc lớn cần 3÷ 4 ngày.
Thời gian đỉnh lũ qua dựa vào thống kê thực đo lũ trong năm. Như đỉnh lũ kép, thời
gian giãn cách giữa 2 đỉnh ngắn, có thể tính như lũ 1 đỉnh.
Thời gian tháo nước hố móng sau khi nước tràn. Căn cứ vào dung tích hố móng,
phương thức tháo nước, thấm qua đê quai và nền mà xác định.
Thời gian khôi phục hố móng
Căn cứ vào phương pháp thi công hố móng khác nhau, mức độ hư hại của đường xá
giao thông, điều kiện máy móc thi công để vào hiện trường, lượng cát để lại hố móng và
phương thức xúc đổ đi... là những nhân tố phân tích để xác định thời gian khôi phục hố
móng.
Căn cứ vào phương pháp trên, sau khi thống kê tổn thất thời gian thi công khi nước tràn
của năm lịch sử, có thể thu được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và giá trị trung bình
của tổn thất thời gian thi công trong năm của các cấp lưu lượng, cũng có thể lấy tổn thất
thời gian năm lịch sử tiến hành phân tích tần suất, tìm ra số ngày thi công hữu ích. Sau
12
Chương 1. Tiêu chuẩn thiết kế dẫn dòng
đó, căn cứ vào yêu cầu tiến độ và phân tích để chọn ra lưu lượng ngăn nước hợp lý về
kinh tế.
Trong cả hai phương pháp thống kê trên, thực chất đều là làm thế nào dự tính được tổn
thất thời gian thích đáng.
Trong 4 phần tổn thất thời gian thi công, ngoài thời gian đỉnh lũ lịch sử và thời gian
tháo nước hố móng, có thể thống kê tương đối chính xác, đối với thời gian tháo dỡ và
rút khỏi hố móng trước khi nước tràn qua và thời gian khôi phục sau khi nước rút là khó
dự tính. Còn khi nước đột nhiên tràn qua lúc đang thi công rầm rộ, có ảnh hưởng tới
hiệu ích thi công, khi thống kê cũng cần dự tính thích đáng tổn thất thời gian. Phương
pháp thống kê số lần nước chảy qua, cũng chỉ có thể đề xuất khái niệm sơ lược về tổn
thất thời gian, không thể phản ánh chính xác thời gian thi công hữu hiệu, nhưng do
phương pháp giản đơn nên 2 phương pháp đều có thể sử dụng.
1.2.3.3. Tiêu chuẩn an toàn kết cấu của đê quai khi nước tràn qua.
Khi đê quai cho nước tràn qua, yêu cầu kết cấu không bị phá hoại, tiêu chuẩn thiết kế
cũng giống như đê quai không cho nước tràn qua, có thể xác định theo quy định như đã
trình bày ở trên. Nhưng thiết kế tiêu chuẩn lũ không nhất định là trường hợp bất lợi nhất
về an toàn kết cấu, nên cần phân tích cụ thể các cấp lưu lượng, tính toán hoặc thí
nghiệm mô hình tìm ra lưu lượng bất lợi nhất.
Xem bảng 1-4 là tiêu chuẩn nước tràn qua và ngăn nước ở một số công trình có đê quai
cho nước tràn qua.
13
DẪN DÒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI THUỶ ĐIỆN
Bảng 1.4.Tiêu chuẩn nước tràn qua và ngăn nước của một số công trình có đê quai
cho nước tràn qua
Tên
công
trình
Tiêu chuẩn ngăn
nước
Chiều cao
đê quai
Lưu
Tần
(m)
lượng
suất
3
(m /s)
Phương thức
dẫn dòng
Hình thức đê
quai
Thượng Dẫn dòng qua
Do Giang đường hầm
Đê quai đất đá
bản mặt nước
tràn qua
20
Lưu Khê Dẫn dòng qua
Hà
đường hầm
Đê quai đất đá
nước tràn qua
14
Đê quai lồng gỗ
kỳ 1
16
Đê quai lồng gỗ
kỳ 2
22
Tân An
Giang
Phân kỳ dẫn
dòng
Giá Khê
Đường hầm,
kênh dẫn
Đê quai lồng gỗ
đất đá bản mặt
nước tràn qua
Tân
Phong
Giang
Dẫn dòng qua
kênh
Hoàng
Long
Than
Kênh dẫn
dòng
Đại Hóa
Đông
Giang
Lưu
lượng
(m3/s)
300
Toàn
năm 5%
3400
1890
196
Toàn
năm 2%
1780
1230
4650
4600
29-32
Mùa khô
10%
Đê quai đất đá
nước tràn qua
25
Đê quai đất đá
bản mặt nước
tràn qua
Đê quai đất đá
kỳ 2 cho nước
tràn qua
Dẫn dòng qua Đê quai bê tông
đường hầm
trọng lực
Lưu lượng
thực tế
lớn nhất
(m3/s)
Tần suất
Mùa khô
5%
Ô Giang Dẫn dòng qua Đê quai bê tông
Độ
đường hầm
vòm
Phân kỳ dẫn
dòng
Mùa khô
5%
Tiêu chuẩn nước
qua
Toàn
năm 5%
16000
9700
2700
Toàn
năm 10%
9650
4088
Mùa khô
10%
1000
Toàn
năm 5%
2240
3750
16.5
Mùa khô
20%
800
Toàn
năm 10%
8320
6570
40
Mùa khô
10%
1320
Toàn
năm 5%
11000
7450
30-40
Mùa khô
5%
2350
Toàn
năm 5%
19000
9130
32
Mùa khô
5%
1760
Toàn
năm 5%
6140
3540
1.3. TIÊU CHUẨN CHỐNG LŨ CỦA THỜI KỲ THI CÔNG ĐẬP TÍCH NƯỚC
VÀ VƯỢT LŨ TẠM THỜI
1.3.1. Tiêu chuẩn lũ thời kỳ thi công đập vượt lũ tạm thời
Sau khi đập dâng cao vượt qua cao trình đỉnh đê quai, đập có thể ngăn nước, khi đó đê
quai không còn tác dụng. Tiêu chuẩn vượt lũ tạm thời thời kỳ thi công đập, nên căn cứ
vào đập dâng cao hình thành kho nước ngăn lũ, xem bảng (1-5) để phân tích xác định.
14
Chương 1. Tiêu chuẩn thiết kế dẫn dòng
Căn cứ vào trường hợp nếu xảy ra sự cố ảnh hưởng tới hạ lưu mà nâng cao hoặc hạ thấp
thích đáng.
Tiêu chuẩn vượt lũ tạm thời tùy theo thời kỳ thi công, tùy độ dâng cao của đập mà nâng
cao. Bảng 1-6 là tiêu chuẩn vượt lũ tạm thời của đập Ô Giang Độ ở các thời kỳ thi công
đập khác nhau.
Tiêu chuẩn vượt lũ tạm thời thời kỳ thi công đập
Hình thức đập
Dập đá, đập đá
đổ, đập xây
khan, đập bê
tông, đập đá xây
Dung tích kho ngăn lũ (108 m3)
>1.0
1.0 ÷ 0.1
<0.1
>100
10÷50
50 ÷ 20
>50
50÷20
20 ÷ 10
Thời gian lũ xuất hiện
Tiêu chuẩn thiết kế lũ thời kỳ thi công đập lớn Ô Giang Độ vượt lũ nhiều năm
Thời
Đập cao
gian
(m)
(năm)
Kho nước
ngăn lũ
8
3
(10 m )
Tiêu chuẩn thiết kế lũ
Thời gian
xuất hiện
(năm)
Lưu lượng
thực tế lớn
Lưu lượng nhất (m3/s)
(m3/s)
Phương thức tháo lũ
1976
36
0.1
20
11000
7450
Cống dẫn dòng, lỗ chừa đập
1977
35 ÷ 39
0.18
20
11000
5505
Cống dẫn dòng, lỗ đáy, lỗ chừa đâp.
1978
57 ÷ 60
0.73
20
11000
6174
Lỗ đáy, cống tháo, lỗ chừa
1979
90
2.9
50
13000
3129
Lỗ đáy, cống tháo, cống tháo lũ lỗ
chừa
1980
126
9.2
100
14600
6470
Cống tháo, cống tháo lũ lỗ chừa,
ống gang dẫn nước
1981
157
20
200
16100
2000
Cống tháo lũ, ống gang tháo nước.
1.3.2. Tiêu chuẩn tính toán ngăn nước vượt lũ và tích nước của thời kỳ thi công vượt lũ
tích nước
1.3.2.1. Tiêu chuẩn ngăn nước vượt lũ của thời kỳ thi công tích nước
Sau khi hoành triệt công trình dẫn dòng, đến thời kỳ thi công trình chính bước vào vận
hành bình thường, là giai đoạn thi công tích nước và bước vào vận hành. Tiêu chuẩn của
giai đoạn ngăn nước vượt lũ, nói chung căn cứ vào cấp công trình chính và tình hình
hoàn thành của nó, dung tích kho nước lớn hay nhỏ, mức độ thiệt hại phía hạ lưu nếu
xảy ra sự cố, tham khảo tiêu chuẩn vượt lũ tạm thời thời kỳ thi công đập mà phân tích
và xác định. Về dung tích kho nước, dung tích giai đoạn này lớn so với thời kỳ vượt lũ
15
DẪN DÒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI THUỶ ĐIỆN
tạm thời, nếu xảy ra sự cố ảnh hưởng lớn tới hạ lưu, tiêu chuẩn nên cao một chút.
Nhưng thời gian này đập đã đạt được cao trình an toàn, công trình tháo lũ, xả cát cũng
đã cơ bản hoàn thành, năng lực tháo lũ lớn hoặc đã có biện pháp tháo lũ an toàn, khả
năng uy hiếp của lũ đối với đập rất nhỏ, nên tiêu chuẩn có thể hạ thấp thích đáng.
Bảng 1.7.Tiêu chuẩn ngăn lũ dùng trong thời gian thi công tích nước của công trình
đã xây dựng xong
Hình thức đập
Đập
cao
(m)
Cấp
công
trình
chính
Tổng dung
tích kho
(108 m3)
Mật Vân
Đập đất tường
nghiêng
66.4
1
43.75
3.64
100
Hành lang, tuy nen
Bạch Hiên
Hà
Đập đất tường
tâm
69
2
11.04
4
100
Đường dẫn nước đập
phụ, lỗ chừa thân đập
Sử Tử Than
Đập đá đổ tường
nghiêng bê tông
52
2
83
2.5
100
Đường tràn xả lũ
Lưu Khê Hà
Đập vòm
78
3.26
1.74
100
Lỗ chừa thân đập, lỗ
xả đáy
Giá Khê
Đập đầu to
104
1
31.1
6.4
100
Lỗ chừa thân đập,
đường dẫn nước
Tân An
Giang
Đập trọng lực
khe rộng
105
1
178
50
100
Tràn tạm
20.6
7.6-16.7
100
Lỗ sâu, tràn tạm
160.5
54.22
100
Lỗ chừa thân đập, lỗ
xả đáy
100
Lỗ chừa thân đập
Tên công
trình
Hồ Nam
Chấn
130
Đơn Giang
Khẩu
Đập trọng lực
khe rộng
97
1
Hoàng Long
Than
Đập trọng lực
107
2
Phan Gia
Khẩu
Đập trọng lực
khe rộng
1075
Ô Long
Giang
Đập vòm trọng
lực
165
1
Dung tích Năm
tích nước thiết kế Phương thức tháo lũ
(108 m3) lũ (năm)
29.3
4.2
100
Lỗ chừa thân đập, lỗ
xả đáy
21.4
4.24
100
Lỗ chừa thân đập
1.3.2.2. Tiêu chuẩn tính toán thời gian tích nước thời kỳ thi công
Tính toán thời gian tích nước là xác định thời gian hoành triệt cống và thời gian thu lợi
ích. Tiêu chuẩn tính toán xem quy định về quy phạm tính toán thiết kế thi công công
trình thủy lợi thủy điện, nói chung lấy 2 loại tiêu chuẩn bảo đảm 50% và 75% lượng
nước, cũng thường dùng tiêu chuẩn 80 ÷ 90% để xác định tình hình nước đến khác
nhau, thời gian nước trong kho đạt được cao trình phát điện, cũng có khi lấy năm điển
hình để tính toán. Khi chọn thời gian tính toán trong năm nước khô điển hình, dùng năm
nước phong phú điển hình để kiểm tra cao trình an toàn của đập, nếu có điều kiện dự
báo nước xuống tin cậy được, có thể căn cứ vào tư liệu dự báo tính toán quá trình tích
nước.
16
Chương 1. Tiêu chuẩn thiết kế dẫn dòng
1.4. DỰ TÍNH TÌNH HÌNH NƯỚC VÀ TIÊU CHUẨN LŨ THIẾT KẾ CỦA CÁC
TRƯỜNG HỢP KHÁC
1.4.1. Tiêu chuẩn lũ khi lợi dụng đê quai ngăn lũ phát điện
Lợi dụng đê quai ngăn lũ để phát điện, nhiệm vụ và tác dụng của đê quai thay đổi, trở
thành công trình bán vĩnh cửu. An toàn của đê quai không chỉ ảnh hưởng tới thi công
công trình và hạ lưu mà còn ảnh hưởng tới vận hành hệ thống điện lực và sản xuất của
bộ phận kinh tế công nông nghiệp. Vì vậy, tiêu chuẩn thiết kế lũ của đê quai cao hơn
công trình tạm và nhỏ hơn công trình vĩnh cửu. Khi chọn tiêu chuẩn cần căn cứ vào thời
gian sử dụng dài hay ngắn, tính quan trọng của công trình vv... cần phân tích, có luận
chứng, đề xuất những vấn đề tồn tại và được cấp trên phê chuẩn. Trung Quốc có một thí
dụ là đập Cát Châu có đê quai ngăn nước phát điện.
Bảng 1.8.Tiêu chuẩn lũ của đê quai thời kỳ II của đập Cát Châu
Hạng
mục
Thiết
kế
Kiểm
tra
Bảo
vệ
đập
Lưu
lượn
g
66
800
71
100
86
000
Tần suất lý
thuyết
Tần suất kinh
nghiêm
10
Ước 30
20
96
120
160
Xếp bậc trong liệt
thủy văn
Bậc III liệt thực đo
1996
Bậc I liệt thực đo
1996
Bậc 5 điều tra lũ
lịch sử
Ghi chú: tần suất ở đây được hiểu là số năm xuất hiện lại một lần (ND).
1.4.2. Tiêu chuẩn lũ của kho nước bậc thang xây dựng ở thượng lưu
Khi kho nước xây dựng bậc thang phía thượng lưu có tác dụng điều tiết lũ, kho nước
lớn có thể khống chế lượng nước xả, tiêu chuẩn lũ thiết kế dẫn dòng thi công công trình
phía hạ lưu, nói chung vẫn tuân theo phạm vi quy định của quy phạm. Như khi thi công
công trình Bát Bàn Hiệp, tham khảo tác dụng điều tiết của kho nước Lưu Gia Hiệp phía
thượng lưu. Lưu lượng thiết kế tự nhiên 6350m3/s, lưu lượng kiểm tra 7300 m3/s, sau
khi điều tiết kho nước, xả nước của cả hai ước tính là 4540 m3/s; chọn tần suất 5%, lưu
lượng khu giữa là 950 m3/s, xác định được lưu lượng thiết kế dẫn dòng của Bát Bàn
Hiệp là 5500 m3/s. Nhưng nếu kho nước phía thượng lưu xây dựng trên dòng chảy
nhánh hoặc trên dòng chảy chính, khi có dòng chảy lớn cùng hội tụ, lưu lượng của ngọn
lũ lúc đó không thể làm phép cộng đơn thuần, cần phân tích thời gian phát sinh và
những nhân tố lũ của dòng chảy chính và dòng chảy nhánh. Căn cứ vào thời gian truyền
dẫn của đỉnh lũ xét tới tác dụng lệch đỉnh lũ. Cần khống chế nghiêm ngặt điều tiết kho
nước mới đạt được mục tiêu lệch đỉnh lũ. Nếu kho nước điều tiết không thích đáng, đỉnh
lũ của dòng nhánh, dòng chảy chính cùng hội tụ, có khả năng lưu lượng còn lớn hơn
tình hình tự nhiên.
17
DẪN DÒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI THUỶ ĐIỆN
1.4.3. Tiêu chuẩn an toàn thời kỳ thi công đê quai
Khi đê quai bằng bê tông, cho phép nước tràn qua, không cần khống chế nghiêm ngặt
cao trình dâng cao lên.
Đê quai là đất đá hỗn hợp, độ dâng cao đê quai dự phòng lũ đảm bảo an toàn. Độ dâng
cao các tháng khi thi công đê quai, cần căn cứ vào cấp công trình tạm và đặc điểm kết
cấu, cần không chế lưu lượng lớn nhất của 5 ÷ 20 năm, nếu dự báo tình hình nước có
thể tin cậy được cần tham khảo mà xác định.
1.4.4. Tiêu chuẩn thiết kế hoành triệt và lấp cống dẫn dòng
Lưu lượng thiết kế hoành triệt và lấp cống được căn cứ vào đặc tính thủy văn của dòng
chảy, điều kiện thi công và yêu cầu tổng tiến độ mà chọn. Nói chung tiêu chuẩn hoành
triệt là lấp cống có thể chọn lưu lượng thiết kế bình quân tháng hoặc tuần trong 10 ÷ 20
năm gặp một lần. Khi thi công cần kiểm tra và hiệu chỉnh theo dự báo thủy văn dòng
chảy.
1.4.5. Dự báo tình hình nước
1.4.5.1. Dự báo ngắn trong thời gian thi công
Dự báo ngắn căn cứ vào tình hình tập trung nước sau khi mưa ở thượng lưu mà tiến
hành dự báo. Cũng có thể căn cứ vào dự báo khí tượng ngắn để tiến hành phân tích tình
hình nước trong tháng, tuần. Thực tiễn chứng minh dự báo ngắn trong thời kỳ thi công
có tác dụng quan trong trong đấu tranh với lũ, có biện pháp đối phó hữu hiệu trước khi
lũ đến. Đối với đê quai cho nước tràn qua, việc rút lui trước khi lũ đến và tháo nước
khôi phục hố móng sau khi lũ qua đều cần dựa vào dự báo lũ. Dự báo chính xác làm cho
thi công thuận lợi, chủ động hơn và tránh được tổn thất.
1.4.5.2. Tác dụng của dự báo dài hạn đối với thiết kế dẫn dòng và thi công công trình
Dự báo dài hạn là dự báo tình hình nước trong cả năm hoặc nhiều năm. Đó là căn cứ
vào phân tích khí tượng, tìm ra quy luật thủy văn của dòng chảy, thấy được khả năng lũ
xảy ra. Trước mắt chỉ có thể phân tích định tính, không thể dự báo định lượng, nhất là
khi xảy ra lũ vượt tiêu chuẩn, đối với thi công có ý nghĩa rất quan trọng. Ví dụ năm
1981 việc dự báo trên sông Hoàng Hà đã có tác dụng chỉ đạo kịp thời với công trình
Long Dương Hiệp.
Trước mắt, lưu lượng dẫn dòng đều dùng phương pháp tần suất, ấn định tiêu chuẩn nhất
định, xác định theo cấp công trình. Đối với thời gian thi công hố móng các công trình
khác nhau, dài là 2 ÷ 3 năm, ngắn là một năm, thậm chí trong một mùa khô, nên thường
xuất hiện việc chọn lưu lượng thiết kế thiên lớn hoặc thiên nhỏ. Khi chọn tiêu chuẩn dẫn
dòng thường dùng lưu lượng thiết kế chưa từng xuất hiện hoặc có khả năng xuất hiện thì
đương nhiên là không kinh tế, nhưng cần bảo đảm an toàn thi công. Nếu có thể căn cứ
vào dự báo dài hạn xác định lưu lượng dẫn dòng, sẽ đạt hiệu quả kinh tế. Do trước mắt
tính chính xác của dự báo kém, không thể trực tiếp làm căn cứ cho thiết kế. Nhưng cần
thiết coi trọng triệt để kết quả của dự báo dài hạn, sẽ dần từng bước được cải thiện.
18
Chương 1. Tiêu chuẩn thiết kế dẫn dòng
1.5. VƯỢT CAO AN TOÀN CỦA ĐÊ QUAI
1.5.1. Vượt cao an toàn của đê quai không cho nước tràn qua
Cao trình đỉnh đê quai không cho nước tràn qua, nói chung căn cứ vào mực nước lũ
thiết kế cộng thêm chiều cao sóng và độ vượt cao để xác định bảo đảm nước không tràn
qua đỉnh đê quai khi lũ thiết kế xảy ra, giá trị vượt cao an toàn đối với đập theo quy
phạm.
Cũng có thể dùng cho đê quai giá trị dưới vượt cao của các hình thức đê quai khác nhau
xác định theo bảng 1-9. Với đê quai đất đá hỗn hợp hoặc xây khan có kết cấu tường
nghiêng phòng thấm, độ cao vượt trên mực nước tĩnh, nói chung không nhỏ hơn 0.6 ÷
0.8m; đối với kết cấu tường tâm, không nhỏ hơn 0.3 ÷ 0.6m. Giá trị vượt cao an toàn
vượt lũ, ngăn lũ của thân đập trong khi thi công, nên theo yêu cầu vượt cao của đỉnh đập
mà xác định.
Khi xác định cao trình đỉnh đê quai, cần xét tới các trường hợp sau:
Cao trình đỉnh đê quai thượng lưu, ngoài thỏa mãn yêu cầu phòng lũ ra, nếu có phát
điện vận tải thủy, lấy nước tưới vv..., cần xét yêu cầu tổng hợp các lợi ích, xác định
chiều cao mực nước thượng lưu, cộng thêm chiều cao sóng leo và độ vượt cao an toàn.
Bảng 1.9.Giá trị nhỏ nhất vượt cao an toàn đỉnh đê quai không cho tràn qua
Cấp đê quai
Hình thức đê quai
Tình hình sử
dụng
2
3
4
và
5
Đê quai đất đá
Bình thường
1.0
0.7
0.5
Đê quai đá xây khan
Bình thường
0.5
0.4
0.3
Đê quai bê tông, đê quai đá
xây, đê quai lồng gỗ, lồng
tre, cọc cừ
Bình thường
0.5
0.4
0.3
Bất thường
0.4
0.3
0.2
Ghi chú:
(a) Vượt cao an toàn của đỉnh đập là chỉ chiều cao vượt so với chiều cao tính toán sóng.
(b) Tính toán chiều cao sóng xác định theo quy phạm chuyên môn có liên quan.
(c) Mực nước sử dụng bình thường là mực nước dâng bình thường hoặc mực nước lũ
thiết kế, mực nước bất thường là mực nước lũ kiểm tra.
Đối với đê quai hạ lưu, có cần xét tới độ cao sóng leo không cần căn cứ vào địa hình,
cột nước, đường mặt nước và lưu tốc mà phân tích quyết định. Đối với sông suối miền
núi nói chung không cần xét đến sóng leo khi xác định mực nước hạ lưu, cần xét tới ảnh
hưởng biến đổi do xói lòng sông, vật lắng...; khi dòng xói và nước vật lớn, thì nên xét
giá trị dâng cao mực nước.
19
DẪN DÒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI THUỶ ĐIỆN
Cao trình đỉnh đê quai dọc, cần xét tới dọc theo đường mặt nước hạ cộng thêm độ vượt
cao an toàn, đỉnh đê quai lúc đó dốc nghiêng hoặc theo bậc thang. Đối với sông suối
miền núi không xét tới chiều cao sóng, nhưng dọc theo đường mặt nước cần xét sóng
dâng của dòng chảy qua thí nghiệm mô hình.
Chiều cao sóng leo có ảnh hưởng tới đê quai chỉ khi chiều gió mặt nước trước đê quai
lớn hơn 1 km. Nói chung cần xét tới tình hình cụ thể tốc độ lớn nhất thực đo của gió,
chú ý tới hướng gió, địa hình, cột nước... chọn công thức thích hợp để tính toán.
Đối với đê quai cấp 4 hoặc dưới cấp 4 có xét tới chiều cao sóng leo hay không thì tùy
theo tình hình cụ thể mà xét.
Trong thời gian dẫn dòng thi công, khi có nguy cơ rõ rệt do sạt bờ phía khu hồ thượng
lưu (đê quai thượng lưu bị sạt), cần xử lý ngay. Nếu không tiện xử lý, chiều cao đê quai
hoặc độ vượt cao an toàn thân đập trong thời kỳ thi công cần xét tới ảnh hưởng sóng
dâng do bờ bị sạt sinh ra hoặc có thể dùng biện pháp an toàn khác.
Đối với đê quai đất đá hỗn hợp, khi xác định cao trình đỉnh đê quai, cần tính đến tăng
độ vượt cao của thân đê quai do lún gây ra.
1.5.2. Độ vượt cao an toàn của đê quai cho nước tràn qua
Giá trị dưới dâng cao của đê quai do nước tràn qua, có thể chọn đê quai bê tông trong
bảng 1-9. Nói chung không cần thêm độ cao sóng leo. Khi tính độ cao sóng leo không
cần thêm độ vượt cao an toàn mà lấy giá trị lớn nhất trong 2 trường hợp trên.
1.6. HỆ SỐ AN TOÀN ỔN ĐỊNH CHÔNG TRƯỢT CỦA ĐÊ QUAI
Hệ số an toàn ổn định chống trượt của đê quai chưa có quy định trong quy phạm của
Nhà nước. Do kết cấu và hình thức của đê quai đa dạng, chất lượng thi công, xử lý nền
và yêu cầu chống thấm không chặt chẽ, vật liệu và tài liệu thí nghiệm không đủ, số liệu
cơ bản thiết kế còn sơ lược, nên khó quy định tiêu chuẩn một cách nghiêm ngặt. Hệ số
an toàn của đê quai, nói chung sử dụng tiêu chuẩn cùng cấp của quy phạm đối với quy
định của đập, tùy điều kiện thi công, yêu cầu vận hành và luận cứ thiết kế đủ tin cậy mà
lựa chọn một cách thích đáng.
1.6.1. Hệ số an toàn ổn định chống trượt của đê quai đất đá hỗn hợp
Hệ số an toàn ổn định chống trượt của đê quai đất đá hỗn hợp theo quy định đối với đập
có thể dùng số liệu ở bảng 1-10, chỉ có cấp 4 trở lên hoặc chiều cao đê quai vượt quá
15m mới tiến hành tính toán. Khi móng là móng mềm, hãy tính toán thông qua hoạt
động trượt của móng, tìm mặt trượt bất lợi nhất.
Bảng 1.10. Hệ số an toàn ổn định chống trượt của mái đê quai bằng đất đá hỗn hợp
20
- Xem thêm -