Header Page 1 of 161.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
Đỗ Tuấn Anh
ĐA TẠP AFIN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hà Nội – Năm 2016
Footer Page 1 of 161.
Header Page 2 of 161.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
Đỗ Tuấn Anh
ĐA TẠP AFIN
Chuyên ngành: Đại số
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TSKH. Tạ Thị Hoài An
Hà Nội – Năm 2016
Footer Page 2 of 161.
Header Page 3 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này của em đã được hoàn thành dưới sự chỉ
đạo, hướng dẫn tận tình của PGS.TSKH Tạ Thị Hoài An.
Qua đây em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TSKH
Tạ Thị Hoài An, người đã trực tiếp tạo điều kiện và giúp đỡ em trong
suốt thời gian làm khóa luận. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới thầy
Nguyễn Việt Phương đã có những nhận xét góp ý cũng như chỉnh sửa
khóa luận này giúp em. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô
giáo trong tổ Đại số cũng như các thầy cô giáo trong khoa Toán trường
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Đỗ Tuấn Anh
1
Footer Page 3 of 161.
Header Page 4 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận tốt nghiệp này của em được hoàn thành dưới sự hướng
dẫn nhiệt tình của PGS.TSKH Tạ Thị Hoài An cùng với sự cố gắng của
bản thân.
Trong quá trình nghiên cứu, em đã tham khảo và kế thừa những
thành quả nghiên cứu của các nhà khoa học và các nhà nghiên cứu với
sự trân trọng và lòng biết ơn.
Em xin cam đoan những kết quả nghiên cứu của riêng bản thân,
không có sự trùng lặp với kết quả của các tác giả khác.
Nếu sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Đỗ Tuấn Anh
Footer Page 4 of 161.
i
Header Page 5 of 161.
Mục lục
Lời mở đầu
1
1
3
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1
Vành giao hoán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3
1.2
Idean, idean nguyên tố và idean cực đại . . . . . . . . . .
5
1.3
Vành đa thức và trường đóng đại số . . . . . . . . . . . .
7
1.4
Phép toán với idean . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
12
1.5
Tích trực tiếp của vành . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
16
2 TẬP ĐẠI SỐ AFIN
17
2.1
Không gian afin và tập đại số . . . . . . . . . . . . . . .
17
2.2
Idean của tập các điểm. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
23
2.3
Idean căn thức và Nullstellensatz . . . . . . . . . . . . .
27
2.4
Tập đại số tối giản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
34
2.5
Tập đại số mặt phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
39
3 ĐA TẠP AFIN
43
3.1
Vành tọa độ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
43
3.2
Ánh xạ đa thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
47
Footer Page 5 of 161.
ii
Header Page 6 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
3.3
Phép biến đổi tọa độ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
52
3.4
Hàm hữu tỷ và vành địa phương . . . . . . . . . . . . . .
53
3.5
Vành định giá trị rời rạc . . . . . . . . . . . . . . . . . .
58
3.6
Idean với số không điểm hữu hạn . . . . . . . . . . . . .
61
Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
68
Footer Page 6 of 161.
iii
Header Page 7 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
Lời mở đầu
1. Lí do chọn đề tài
Hình học đại số là một lĩnh vực rất phát triển và đạt được nhiều
thành tựu trong toán học. Trong hình học đại số, các đối tượng hình học
được mô tả bằng một ngôn ngữ đại số thuần túy. Bề ngoài hình học và
đại số hình thức có vẻ đối lập, sự phát triển của hình học trong thế kỉ
20 đã chứng minh điều ngược lại: một ngôn ngữ đại số phù hợp có khả
năng diễn đạt trực quan hình học một cách rất chính xác.
Là sinh viên ngành sư phạm toán, trên cơ sở đã được trang bị các
kiến thức nền tảng về đại số, hình học và với mong muốn được học hỏi
trau dồi thêm vốn kiến thức về toán học nói chung và các kiến thức cơ
sở của hình học đại số nói riêng. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài :
" Đa tạp afin " cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong đề tài này
tôi dự kiến hệ thống những kiến thức cơ bản nhất về hình học đại số
làm cơ sở lí luận để tìm hiểu đa tạp afin.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa một cách khoa học các khái niệm về hình học đại số
kèm theo các ví dụ, nghiên cứu tính chất cơ bản của đa tạp afin.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng chính mà khóa luận nghiên cứu là đa tạp afin, trong đó
tập chung vào tính chất của nó. Bên cạnh đó khóa luận còn trình bày hệ
thống các khái niệm bổ trợ có thể thể coi như kiến thức chuẩn bị phục
Footer Page 7 of 161.
1
Header Page 8 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
vụ cho nghiên cứu đối tượng chính.
4. Phương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu lí luận: trước hết là đọc các tài liệu liên
quan đến lí thuyết cơ sở đại số. Sau đó là đọc, nghiên cứu và hiểu về đa
tạp afin.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng hợp, hệ thống hóa kiến
thức về vấn đề nghiên cứu đầy đủ và khoa học, đưa vào các ví dụ minh
họa chi tiết.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Khóa luận có thể là tài liệu tham khảo cho những sinh viên chuyên
ngành Toán có mong muốn tìm hiểu sâu hơn về hình học đạ số cụ thể
là đa tạp afin.
6. Bố cục của khóa luận
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, nội dung của
khóa luận gồm ba chương.
Chương 1 : Kiến thức chuẩn bị
Chương 2 : Tập đại số afin
Chương 3 : Đa tạp afin
Footer Page 8 of 161.
2
Header Page 9 of 161.
Chương 1
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1
Vành giao hoán
Định nghĩa 1.1. Ta gọi là vành một tập hợp X cùng với hai phép toán
hai ngôi đã cho trong X, kí hiệu theo thứ tự bằng các dấu + và . và gọi
là phép cộng và phép nhân, sao cho các điều kiện sau thỏa mãn:
(i) X cùng với phép cộng là nhóm aben.
(ii) X cùng với phép nhân là một nửa nhóm.
(iii) Phép nhân phân phối đối với phép cộng: với các phần tử tùy ý
x, y, z ∈ X ta có
x(y + z) = xy + xz,
(y + z)x = yx + zx.
Phần tử trung lập của phép cộng gọi là phần tử không, kí hiệu là 0.
Nếu phép nhân có phần tử trung lập thì phần tử đó gọi là đơn vị của X
và thường kí hiệu là e. Nếu phép nhân là giáo hoán thì ta nói vành X
Footer Page 9 of 161.
3
Header Page 10 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
là giao hoán.
Định nghĩa 1.2. Phần tử a thuộc vành X được gọi là ước bên trái (bên
phải) của 0 nếu a 6= 0 và có một phân tử b 6= 0 trong X sao cho ab = 0
(ba = 0).
Phần tử a được gọi là ước của 0 nếu nó vừa là ước bên phải, vừa là
ước bên trái của 0.
Định nghĩa 1.3. Miền nguyên là vành có nhiều hơn một phần tử, giao
hoán, có đơn vị đối với phép nhân, không có ước của 0.
Định nghĩa 1.4. Miền nguyên X là trường nếu mọi phần tử khác 0
của X đều có nghịch đảo trong vị nhóm nhân X.
Định nghĩa 1.5. Phần tử a trong vành R được gọi là tối giản nếu có
sự phân tích a = bc thì hoặc b hoặc c khả nghịch. Miền nguyên R gọi là
miền nguyên nhân tử hóa duy nhất, kí hiệu là U F D, nếu mỗi phần tử
khác 0 trong R đều có thể phân tích một cách duy nhất (không kể đến
phần tử khả nghịch, thứ tự các phần tử) thành các phần tử tối giản.
Định nghĩa 1.6. Một đồng cấu (vành) là một ánh xạ f từ một vành X
đến một vành Y sao cho với mọi a, b thuộc X ta có
f (a + b) = f (a) + f (b),
f (ab) = f (a)f (b).
Nếu f là một đơn ánh thì đồng cấu f được gọi là một đơn cấu. Nếu
f là toàn ánh thì f được gọi là toàn cấu và nếu f là song ánh thì f được
Footer Page 10 of 161.
4
Header Page 11 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
gọi là một đẳng cấu. Nếu có một ánh xạ f : X −→ Y là đẳng cấu thì ta
nói hai vành X và Y đẳng cấu với nhau và kí hiệu là X ∼
= Y.
Định lý 1.1. Cho X là miền nguyên. Khi đó tồn tại một trường K cùng
với đơn cấu ϕ : X −→ K sao cho với mọi α ∈ K, α được viết dưới dạng
α = ϕ(a)[ϕ(b)]−1 trong đó a, b ∈ X và b 6= 0.
Trường K được gọi là trường các thương của miền nguyên X. Bất kì
miền nguyên X đều có trường các thương tương ứng K của nó.
Tính chất 1.1. Cho R là U F D, K là trường các thương của R. Khi
a
đó mọi phần tử z ∈ K có thể viết dưới dạng z = , với a, b ∈ R không
b
có thừa số chung, biểu diễn này là duy nhất chỉ sai khác phần tử khả
nghịch trong R.
1.2
Idean, idean nguyên tố và idean cực đại
Định nghĩa 1.7. Một bộ phận ổn định I khác rỗng của vành R là một
idean của R nếu và chỉ nếu các điều kiện sau thỏa mãn:
(i) x − y ∈ I với mọi x, y ∈ I.
(ii) xa ∈ I và ax ∈ I với mọi x ∈ I và mọi a ∈ R.
Định nghĩa 1.8. Cho I là một idean của vành R. Khi đó I là nhóm
con chuẩn tắc của nhóm cộng R, ta có nhóm thương
R/I = {x + I | x ∈ R}
với phép cộng (x + I) + (y + I) = (x + y) + I.
Footer Page 11 of 161.
5
Header Page 12 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
Nhóm R/I cùng với phép nhân (x + I)(y + I) = xy + I là một vành.
Vành này được gọi là vành thương của vành R trên idean I.
Định nghĩa 1.9. Giả sử U là một bộ phận của vành X. Giao của tất
cả các idean của vành X chứa U là một idean của X chứa U, idean này
gọi là idean sinh ra bởi U , kí hiệu là < U > . Nếu U = {a1 , a2 , ..., an } thì
< U > gọi là idean sinh ra bởi các phần tử a1 , a2 , ..., an gồm các phần
tử có dạng x1 a1 + x2 a2 + ... + xn an với x1 , x2 , ..., xn ∈ X.
Định nghĩa 1.10. Idean gọi là idean chính nếu nó được sinh bởi một
phần tử. Một miền nguyên mà mọi idean đều là idean chính được gọi là
miền idean chính, kí hiệu là P ID.
Tính chất 1.2. Mọi P ID đều là U F D.
Định nghĩa 1.11. Idean I trong vành R là thực sự nếu I 6= R. Idean
thực sự là idean cực đại nếu nó không được chứa trong idean thực sự
nào lớn hơn. Idean I được gọi là một idean nguyên tố nếu ab ∈ I thì
hoặc a ∈ I hoặc b ∈ I.
Chú ý. Kể từ đây, trong khóa luận này khi nói đến vành ta luôn quy
ước đó là vành giao hoán, có đơn vị.
Tính chất 1.3. Mọi idean cực đại đều là idean nguyên tố.
Tính chất 1.4. Cho I là idean thực sự trong vành R. Khi đó:
1. I là idean nguyên tố khi và chỉ khi R/I là miền nguyên.
2. I là idean cực đại khi và chỉ khi R/I là trường.
Footer Page 12 of 161.
6
Header Page 13 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
Tính chất 1.5. Idean chính I =< a > trong U F D là idean nguyên tố
khi và chỉ khi a là tối giản.
Tính chất 1.6. Cho R là P ID, P là idean nguyên tố khác idean <0>
của R. Khi đó:
i) P =< a > với a là phần tử tối giản trong R.
ii) P là idean cực đại của R.
Chứng minh. Do R là P ID nên P =< a >. Vì P là idean nguyên tố
khác < 0 > nên a khác 0, không khả nghịch. Giả sử a không tối giản tức
a = a1 a2 với a1 , a2 là ước thực sự của a nên a1 , a2 ∈
/ P =< a >. Điều
này mâu thuẫn tính nguyên tố vì a1 a2 = a ∈ P . Kéo theo a không có
ước thực sự hay a tối giản. Nên (i) rõ ràng.
Giả sử P ( S với S là idean của R. Suy ra tồn tại s ∈ S\P hay
(a, s) = 1 nên tồn tại u, v ∈ R sao cho au + vs = 1 hay 1 ∈ S. Do đó
S = R hay P là idean cực đại và ta được (ii)
1.3
Vành đa thức và trường đóng đại số
Định nghĩa 1.12. Vành P gọi là vành đa thức ẩn x lấy hệ tử trong R,
hay vắn tắt vành đa thức của ẩn x trong R và kí hiệu là R[x]. Các phần
tử của vành đó gọi là đa thức của ẩn x lấy hệ tử trong R, kí hiệu là f (x)
hay g(x),... Trong một đa thức
f (x) = a0 x0 + a1 x1 + ... + an xn
với ai ∈ R, i = 0, 1, ..., n gọi là các hệ tử của đa thức.
Footer Page 13 of 161.
7
Header Page 14 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
Định nghĩa 1.13. Bậc của đa thức khác 0
f (x) = a0 x0 + ... + an−1 xn−1 + an xn
với an 6= 0, n ≥ 0 là n và kí hiệu deg(f ) = n. Hệ tử an gọi là hệ tử cao
nhất của f (x). Đa thức được gọi là đa thức monic nếu an = 1.
Tính chất 1.7. Cho trường k bất kì. Khi đó có vô hạn đa thức monic
tối giản trong k[X].
Chứng minh. Giả sử F1 , ..., Fn là tập tất cả các đa thức monic tối giản
trong k[X]. Xét đa thức
F = F1 ...Fn + 1
Gọi p là nhân tử tối giản của F và rõ ràng p cũng là đa thức monic.
Suy ra p không thể trùng với F1 , ..., Fn vì nếu trái lại p là nhân tử của
F1 ...Fn . Do đó p là nhân tử của 1, mâu thuẫn với tính tối giản. Suy ra
p là đa thức tối giản khác F1 , ..., Fn . Vậy có vô hạn đa thức monic tối
giản trong k[X].
Định nghĩa 1.14. Phần tử α ∈ R được gọi là nghiệm của đa thức
f (x) ∈ R[x] nếu f (α) = 0.
Tính chất 1.8. Cho R là vành, a ∈ R, f ∈ R[x] và a là nghiệm của f
thì
f = (x − a)g
với g ∈ R[x].
Định nghĩa 1.15. Trường k được gọi là trường đóng đại số nếu bất kì
đa thức khác hằng f ∈ k[x] đều có nghiệm trên k.
Footer Page 14 of 161.
8
Header Page 15 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
Ví dụ 1.1. Trường C là tập các số phức với phép toán cộng và nhân
thông thường là một trường đóng đại số.
Tính chất 1.9. Bất kì trường đóng đại số k đều vô hạn.
Chứng minh. Áp dụng Tính chất 1.7, có vô hạn đa thức monic tối
giản là X − a, a ∈ k tức k vô hạn.
Định nghĩa 1.16. Giả sử R là vành giao hoán có đơn vị. Ta đặt
R1 = R[x1 ]
R2 = R1 [x2 ]
R3 = R2 [x3 ]
···
Rn = Rn−1 [xn ]
Vành Rn = Rn−1 [xn ] kí hiệu là R[x1 , x2 , ..., xn ] và gọi là vành đa
thức của n ẩn x1 , x2 , ..., xn lấy hệ tử trong vành R. Một phần tử của
R[x1 , x2 , ..., xn ] gọi là một đa thức của n ẩn x1 , x2 , ..., xn lấy hệ tử trong
vành R, kí hiệu là f (x1 , x2 ., , , xn ) hay g(x1 , x2 , .., xn ),...
Tính chất 1.10. Nếu R là U F D thì R[x] cũng là U F D. Do đó, k[x1 , ..., xn ]
là U F D với k là một trường bất kì.
Chú ý. Trường các thương của k[x1 , ..., xn ] được viết là k(x1 , ..., xn ) và
được gọi là trường các hàm số hữu tỷ n biến trên k.
Định nghĩa 1.17. Giả sử f (x1 , x2 , ..., xn ) ∈ R[x1 , x2 , ..., xn ] là một đa
thức khác không có dạng
f (x1 , x2 , ..., xn ) = c1 xa111 ...xan1n + ... + cm xa1m1 ...xanmn
Footer Page 15 of 161.
9
Header Page 16 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
với các ci 6= 0, i = 1, ..., m.
Ta gọi là bậc của hạng tử ci xa1i1 ...xanin là tổng các số mũ ai1 + ... + ain
của các ẩn . Bậc của đa thức (đối với toàn thể các ẩn) là số lớn nhất
trong các bậc của các hạng tử của nó. Đa thức 0 là đa thức không có
bậc.
Định nghĩa 1.18. Nếu các hạng tử của f (x1 , ..., xn ) có cùng bậc k thì
f (x1 , ..., xn ) gọi là đa thức thuần nhất bậc k.
Tính chất 1.11. Cho k là trường vô hạn, F ∈ k[X1 , X2 , ..., Xn ]. Giả sử
F (a1 , a2 , ..., an ) = 0, ∀a1 , a2 , ..., an ∈ k.
Khi đó F = 0.
Chứng minh. Ta viết
F =
P
Fi Xni
với Fi ∈ k[X1 , X2 , ...., Xn−1 ].
Sử dụng quy nạp theo n và ta có F (a1 , ..., an−1 , Xn ) chỉ có hữu hạn
nghiệm nếu tồn tại Fi (a1 , ..., an−1 ) 6= 0.
Thật vậy, do F (a1 , ..., an−1 , Xn ) có vô hạn nghiệm Xn ∈ k vì k vô hạn
nên với mọi i thì
Fi (a1 , ..., an−1 ) = 0
hay
Fi (X1 , ..., Xn−1 ) = 0
Footer Page 16 of 161.
10
Header Page 17 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
với mọi a1 , ..., an−1 ∈ k.
Làm tiếp tục như trên, ta suy ra được Fi = 0 dẫn tới F = 0.
Tính chất 1.12. Cho k là trường, F ∈ k[X1 , ..., Xn ] , a1 , ..., an ∈ k.
Khi đó:
i) F =
P
λ(i) (X1 − a1 )i1 ...(Xn − an )in , λ(i) ∈ k.
ii) Nếu F (a1 , ..., an ) = 0 thì
F =
n
P
(Xi − ai )Gi
i=1
với Gi ∈ k[X1 , ..., Xn ] ( biểu diễn này không duy nhất ).
Chứng minh. (i) Ta viết
Xi = (Xi − ai ) + ai
với i = 1, n.
Khi đó:
F =
X
µ(i) X1i1 · · · Xnin
=
X
µ(i) [(X1 − a1 ) + a1 ]i1 · · · [(Xn − an ) + an ]in
=
X
λ(j) (X1 − a1 )j1 · · · (Xn − an )jn .
Suy ra F có dạng (i).
(ii) Do F (a1 , ..., an ) = 0 nên trong mỗi đơn thức luôn tồn tại i1 , ..., in 6= 0.
Vì vậy, trong các đơn thức, đơn thức nào có nhân tử (X1 −a1 ) thì ta nhóm
được số hạng λ(1) (X1 −a1 )G1 . Trong các đơn thức còn lại, đơn thức nào có
nhân tử X2 − a2 ta lại nhóm và được số hạng thứ 2 dạng λ(2) (X2 − a2 )G2 .
Tương tự như vậy đến số hạng thứ i có dạng λ(i) (Xi − ai )Gi . Trái lại nếu
Footer Page 17 of 161.
11
Header Page 18 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
trong các đơn thức còn lại không có đơn thức nào chứa nhân tử (Xi − ai )
thì số hạng thứ i có dạng λ(i) (Xi − ai ).0 và rõ ràng các đơn thức còn lại
chỉ có thể chứa các nhân tử Xi+1 − ai+1 , ..., Xn − an . Tiếp tục quy trình
trên vơi số hạng thứ i + 1 cho đến số hạng thứ n ta được biểu diễn :
F =
n
X
(Xi − ai )Gi .
i=1
Ta thấy ngay rằng với cách làm như trên nếu ta chọn X2 − a2 trước thì
ta sẽ có biểu diễn khác của F , do vậy biểu diễn này không duy nhất.
1.4
Phép toán với idean
Định nghĩa 1.19. Cho I, J là các idean trong vành R. Idean sinh bởi
{ab | a ∈ I, b ∈ J}
gọi là tích của hai idean I và J, và được kí hiệu là IJ .
Tương tự, nếu I1 , ..., In là các idean thì tích của I1 , ..., In kí hiệu bởi
I1 ...In là idean sinh bởi
{a1 ...an | ai ∈ Ii }.
Ta kí hiệu I n là I...I
|{z}.
n lần
Chú ý. I n chứa tất cả lũy thừa cấp n của các phần tử trong I nhưng
I n không được sinh bởi chúng. Nếu I được sinh bởi a1 , ..., ar thì I n được
sinh bởi
Footer Page 18 of 161.
12
Header Page 19 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
{ai11 ...airr
|
r
P
ij = n}
j=1
và ta luôn có : R = I 0 ⊃ I 1 ⊃ I 2 ⊃ ....
Ví dụ 1.2. Cho vành R = k[x1 , ..., xr ], I =< x1 , ..., xr > là idean của
R. Khi đó I n được sinh bởi các đơn thức bậc n vì thế I n bao gồm các
đa thức mà trong đó không có số hạng nào bậc nhỏ hơn n. Điều này kéo
theo lớp thặng dư của các đơn thức bậc nhỏ hơn n lập thành cơ sở của
k[x1 , ..., xr ]/I n trên k.
Tính chất 1.13. Nếu R là vành con của vành S, IS là idean của S
được sinh bởi các phần tử của I và I n S = (IS)n .
Chứng minh. Với mọi x ∈ IS tồn tại a ∈ I, b ∈ S sao cho
x = ab ∈< a > .
Suy ra IS là idean được sinh bởi các phần tử của I. Với mọi x =
a1 ....an s ∈ I n S thì
x = (a1 .1)(a2 .1)....(an .s) ∈ (IS)n .
Suy ra I n S ⊂ (IS)n .
Với mọi y = (a1 .s1 )(a2 .s2 )....(an .sn ) ∈ (IS)n thì
y = (a1 ...an ) (s1 ...sn ) ∈ I n S.
| {z }
∈S
Do đó (IS)n ⊂ I n S. Vậy I n S = (IS)n .
Footer Page 19 of 161.
13
Header Page 20 of 161.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Đỗ Tuấn Anh
Định nghĩa 1.20. Cho I, J là các idean của vành R. Tổng của hai idean
I và J, kí hiệu là I + J, và xác định bởi
I + J = {a + b | a ∈ I, b ∈ J}.
Ta có I + J là idean của R. Hơn nữa, I + J là idean nhỏ nhất trong R
chứa I và J.
Định nghĩa 1.21. Hai idean I, J trong R được gọi là đồng cực đại nếu
I + J = R, tức là 1 = a + b, a ∈ I, b ∈ J.
Ví dụ 1.3. Hai idean cực đại phân biệt I, J trong vành R là hai idean
đồng cực đại vì idean nhỏ nhất chứa hai idean cực đại phân biệt là R.
Mệnh đề 1.1. Cho Ii , J là các idean trong vành R, i = 1, N . Khi đó:
1. (I1 + I2 )J = I1 J + I2 J.
2. (I1 ....IN )n = I1n ....INn
Chứng minh. 1. Với mọi x = (a + b)c ∈ (I1 + I2 )J thì
(a + b)c = ac + bc ∈ I1 J + I2 J.
Từ đó suy ra
(I1 + I2 )J ⊂ I1 J + I2 J.
Mặt khác, ta có I1 + I2 ⊃ I1 , I2 kéo theo (I1 + I2 )J ⊃ I1 J, I2 J. Do đó
(I1 + I2 )J ⊃ I1 J + I2 J.
Vậy
(I1 + I2 )J = I1 J + I2 J.
Footer Page 20 of 161.
14
- Xem thêm -