Chuyên đề 1. Các bài giảng về Hàm số
Bài4. Cực trị hàm đa thức và hàm phân thức b2/b1
Bài 04: Cực trị hàm đa thức và hàm phân thức bậc 2/ bậc 1
* Hàm đa thức bậc 3:
4
3
Bài 1: Tìm a để hàm số f ( x) = x3 − 2(1 − sin a) x 2 + (1 + cos2a) x + 1 đạt cực trị tại
x1, x2 thảo mãn điều kiện: x12 + x22 = 1
Lời giải: Hàm số có CĐ, CT ⇔ f ′( x) = 4 x 2 − 4(1 − sin a) x + (1 + cos2a) = 0 có 2 nghiệm phân
biệt ⇔ ∆′ = 4(1 − sin a )2 − 4(1 + cos2a ) > 0
⇔ 3sin 2 a − 2 sin a − 1 > 0
1
⇔ sin a < − (*)
3
Với đk (*) thì f’(x) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 , và hàm đạt cực trị tại x1, x2 . Théo viet ta có:
x1 + x2 = 1 − sin a; x1.x2 =
1 + cos2a
4
2
Giả thiết : x12 + x22 = 1 ⇔ ( x1 + x2 ) − 2 x1.x2 = 1
⇔ (1 − sin a ) 2 −
1 + cos2a
=1
2
1− 3
sin a =
2
⇔ 2sin 2 a − 2sin a − 1 = 0 ⇔
1+ 3
sin a =
2
1− 3
+ k 2π
a = arcsin
1− 3
2
So sánh đk (*) ta suy ra sin a =
⇔
,k ∈Z
2
1− 3
+ k 2π
a = π − arcsin
2
1
3
1
2
Bài 2: Cho hàm số f ( x) = x3 − (sin a + cosa) x 2 +
3sin 2a
x
4
1. Tìm a để hàm số luôn đồng biến
2. Tìm a để hàm số đạt cực trị tại x1, x2 thỏa mãn điều kiện x1 + x2 = x12 + x22
Lời giải: Ta có: f ′( x) = x 2 − (sin a + cosa ) x +
3sin 2a
4
1. Hàm số luôn đồng biến ⇔ f ′( x) ≥ 0, ∀x ∈ R
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Trang 1
Chuyên đề 1. Các bài giảng về Hàm số
Bài4. Cực trị hàm đa thức và hàm phân thức b2/b1
⇔ ∆ = (sin a + cosa )2 − 3sin 2a ≤ 0
⇔ 1 − 2sin 2a ≤ 0 ⇔ sin 2a ≥
1
2
5π
+ 2kπ (1)
6
6
2. Hàm số có CĐ, CT ⇔ f ′( x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt
⇔
π
+ 2 kπ ≤ 2 a ≤
⇔ ∆ > 0 ⇔ a không thỏa mãn (1)
Với đk trên thì f’(x) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 , và hàm đạt cực trị tại x1, x2 . Théo viet ta có:
x1 + x2 = sin a + cos a; x1.x2 =
3sin2a
4
2
Điều kiện x1 + x2 = x12 + x22 ⇔ x1 + x2 = ( x1 + x2 ) − 2 x1.x2
2
⇔ sin a + cos a = ( sin a + cos a ) −
3sin2a
(2)
2
1
3
π
Đặt t = sin a + cos a = 2cos − a ⇒ sin 2a = t 2 − 1 , do đk nên t 2 − 1 < ⇔ t ≤
2
2
4
Khi đó (2) trở thành:
t = 1
3
t = t 2 − (t 2 − 1) ⇔ t 2 + 2t − 3 = 0 ⇔
2
t = −3
So sánh đk suy ra chỉ có t = 1 thỏa mãn, nên
a = k 2π
π
π
1
= cos ⇒
cos − a =
a = π + k 2π
4
2
4
2
Bài 3: Tìm m để hàm số f ( x) = x3 −
3m 2
x + m có các CĐ và CT nằm về hai phía của
2
đường thẳng y = x
Lời giải: Hàm số có CĐ và CT ⇔ f ′( x) = 3x 2 − 3mx = 0 có 2 nghiệm phân biệt ⇔ m ≠ 0
Khi đó f’(x) có 2 nghiệm phân biệt x1 = 0; x2 = m
m3
)
2
Hai điểm A, B nằm về hai phía của đường thẳng y = x hay x – y = 0 khi và chỉ khi:
⇒ tọa độ 2 điểm CĐ, CT là: A(0; m); B(m; m −
(0 − m)(m − m +
m3
m4
)<0⇔−
< 0 , luôn đúng với m ≠ 0
2
2
Vậy ĐS: m ≠ 0
* Hàm đa thức bậc 4:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Trang 2
Chuyên đề 1. Các bài giảng về Hàm số
Bài4. Cực trị hàm đa thức và hàm phân thức b2/b1
Bài 1: Tìm m để hàm f ( x) = x 4 − 4 x3 + x 2 + mx − 1 có cực đại, cực tiểu
Lời giải: Hàm f(x) có cực đại, cực tiểu ⇔ f ′( x) = 4 x3 − 12 x 2 + 2 x + m = 0 có 3 nghiệm phân
biệt ⇔ g ( x) := 4 x3 − 12 x 2 + 2 x = − m có 3 nghiệm phân biệt
6 − 30
x =
6
Xét hàm g(x) ta có: g ′( x) := 12 x 2 − 24 x + 2 = 0 ⇔
6 + 30
x =
6
Từ đó ta vẽ được bbt của hàm g(x) trên R (hs tự vẽ)
Vậy g(x) = -m có 3 nghiệm phân biệt ⇔ đồ thị hàm g(x) cắt đường thẳng y = - m tại 3 điểm
6 + 30
6 − 30
phân biệt ⇔ g
< −m < g
6
6
6 − 30
6 + 30
⇔ − g
< m < − g
6
6
⇔ 6−
10 30
10 30
< m < 6+
9
9
Bài 2: Cho hàm số f ( x) = x 4 + 2 x3 + mx 2 . Tìm m để hàm chỉ có cực tiểu mà không có
cực đại
Lời giải: Ta có
f ′( x) = 4 x3 + 6 x 2 + 2mx = 0
⇔ x(2 x 2 + 3x + m) = 0
x = 0
⇔
2
g ( x) = 2 x + 3 x + m = 0
Ta có: ∆ g = 9 − 8m
9
thì g ( x) ≥ 0, ∀x . Suy ra f(x) triệt tiêu và đổi dấu từ - sang +
8
tại x = 0 nên đạt cực tiểu tại x = 0, và không có cực đại
TH 1: Nếu ∆ g ≤ 0 ⇔ m ≥
TH 2: Nếu ∆ g > 0 ⇔ m <
9
thì g(x) có 2 nghiệm phân biệt. Đk để hàm chỉ có cực tiểu
8
mà không có cực đại là: g ( 0 ) = 0 ⇔ m = 0 (thỏa mãn)
m = 0
Vậy các giá trị cần tìm của m là:
9
m ≥
8
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Trang 3
Chuyên đề 1. Các bài giảng về Hàm số
Bài4. Cực trị hàm đa thức và hàm phân thức b2/b1
Bài 3: CMR hàm số f ( x) = x 4 − 6 x 2 + 4 x + 6 luôn có 3 cực trị đồng thời gốc tọa độ O là
trọng tâm của tam giác có 3 đỉnh là 3 điểm cực trị
Lời giải: Ta có: f ′( x) = 4 x3 − 12 x + 4
Hàm f’(x) liên tục trên R, ngoài ra ta có: f ′(−2) = −4; f ′(0) = 4; f ′(1) = −4; f (2) = 12
⇒ f ′(−2) f ′(0) < 0; f ′(0) f ′(1) < 0; f ′(1) f (2) < 0
⇒ f’(x) có 3 nghiệm phân biệt −2 < x1 < 0 < x2 < 1 < x3 < 2
Vậy f(x) có 3 cực trị, gọi 3 điểm cực trị là A( x1, y1 ); B( x2 , y2 ); C ( x3 , y3 )
Ta thực hiện phép chia f(x) cho f’(x) được:
f ( x) =
1
f ′( x) − (3 x 2 − 4 x − 6)
4
Suy ra yk = −3 xk 2 + 4 xk + 6; k = 1, 2,3
x1 + x2 + x3 = 0
Áp dụng viet cho f’(x ) ta có:
x1.x2 + x2 .x3 + x1.x3 = −3
Nên
y1 + y2 + y3 = −3 ( x1 + x2 + x3 )2 − 2( x1.x2 + x2 .x3 + x1.x3 ) + 4( x1 + x2 + x3 ) + 18
= 6.(−3) + 18 = 0
Do đó 3 đỉnh A, B, C nhận O là gốc tọa độ
Bài 4: CMR: f ( x) = x 4 + px + q ≥ 0, ∀x ∈ R ⇔ 256q3 ≥ 27 p 4
Lời giải: f ′( x) = 4 x3 + p = 0 ⇔ x = 3
Từ bbt suy ra
−p
, từ đó ta vẽ được bbt của hàm f(x)
4
f ( x) ≥ 0, ∀x ∈ R
⇔ min f ( x) = f ( 3
x∈R
−p
)≥0
4
4
−p
−p
⇔ 3
+q≥0
+ p 3
4
4
⇔ 256q 3 ≥ 27 p 4 (dpcm)
1
4
Bài 5: Tìm m để hàm số f ( x) = x 4 − mx 2 +
3
chỉ có cực tiểu mà không có cực đại
2
Lời giải: Lời giải giống bài tập số 2 ở trên. ĐS là: m ≤ 0
Bài 6: Tìm m để hàm số f ( x) = mx 4 + ( m − 1) x 2 + (1 − 2m ) có đúng 1 cực trị
x = 0
Lời giải: f ′( x) = 4mx3 + 2 ( m − 1) x = 0 ⇔
2
g ( x) = 2mx + m − 1 = 0
- Nếu m = 0 thì g(x) vô nghiệm, khi đó f(x) có 1 cực đại
- Nếu m = 1 thì g(x) có nghiệm kép x = 0, khi đó f(x) chỉ có 1 cực tiểu
- Nếu 0 < m < 1 thì g(x) có 2 nghiệm phân biệt khác 0, khi đó f(x) có 3 cực trị
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Trang 4
Chuyên đề 1. Các bài giảng về Hàm số
Bài4. Cực trị hàm đa thức và hàm phân thức b2/b1
- Nếu m < 0 hoặc m > 1 thì g(x) vô nghiệm, khi đó f(x) có 1 cực trị
m ≤ 0
Vậy các giá trị cần tìm của m là:
m ≥ 1
Bài 7: CMR hàm số f ( x) = x 4 − x3 − 5 x 2 + 1 có 3 điểm cực trị nằm trên một parabol.
Lời giải :Ta có f ′( x) = 4 x3 − 3x 2 − 10 x = 0
⇔ x(4 x 2 − 3 x − 10) = 0
x = 0
5
⇔ x =
2
x = 2
Suy ra f(x) luôn có 3 điểm cực trị, ta chia f(x) cho f’(x) được:
1
1
−43 2 5
f ( x) = x − f ′( x) +
x − x + 1
16
8
4
16
Do hoành độ 3 điểm cực trị là nghiệm của f’(x), suy ra tọa độ 3 điểm cực trị sẽ thỏa mãn
y=
−43 2 5
x − x +1
16
8
Vậy 3 điểm cực trị nằm trên một parabol y =
−43 2 5
x − x +1 .
16
8
* Hàm phân thức bậc 2/bậc 1:
Bài 1: Tìm m để hàm số y =
x 2 + (2m + 3) x + m2 + 4m
có 2 cực trị trái dấu
x+m
Lời giải: Hàm số có 2 cực trị trái dấu ⇔ y′ =
x 2 + 2mx + m2 − 3m
( x + m )2
= 0 có 2 nghiệm trái dấu
⇔ g ( x) = x 2 + 2mx + m2 − 3m = 0 có 2 nghiệm trái dấu và đều khác – m
c
2
= m − 3m < 0
⇔ a
⇔0
0
⇔
⇔m>0
g (−1) = −m ≠ 0
Với đk đó, gọi x1; x2 là 2 nghiệm phân biệt của g(x). Khi đó hàm số y có 2 cực trị
A( x1; y1 ); B( x2 ; y2 ) , trong đó:
x12 + x1 + m x12 + x1 + m + g ( x1 )
y1 =
=
= 2 x1 + 1
x1 + 1
x1 + 1
x 2 + x2 + m x22 + x2 + m + g ( x2 )
y2 = 2
=
= 2 x2 + 1
x2 + 1
x2 + 1
Hàm có 2 cực trị nằm về 2 phía của trục tung Oy ⇔ y1. y2 < 0 ⇔ ( 2 x1 + 1)( 2 x2 + 1) < 0
⇔ 4 x1.x2 + 2( x1 + x2 ) + 1 < 0
⇔ 4(1 − m) − 4 + 1 < 0
⇔m>
Vậy m >
1
4
1
4
x 2 − mx + m
Bài 3: Tìm m để hàm số y =
(m ≠ 0) có 2 cực trị trái dấu
x−m
HDG: Cách giải hoàn toàn như bài tập 1. ĐS : 0 < m < 1
Bài 4: Tìm m để hàm số y =
x 2 − mx + 3(m + 2)
có CĐ, CT nằm về 2 phía của trục Ox
x −1
HDG: Cách giải hoàn toàn như bài tập 2. ĐS: 6 − 60 < m < 6 + 60
Bài 5: Tìm m để hàm số y =
x 2 + (m + 1) x − m + 1
có yCD . yCT > 0
x−m
m < −7 − 52
HDG: Cách giải hoàn toàn như bài tập 2. ĐS:
m > −7 + 52
Bài 6: Tìm m để hàm số y =
x 2 − mx − m + 5
có CĐ, CT cùng dấu
x−m
−1 − 21
m <
2
HDG: Cách giải hoàn toàn như bài tập 2. ĐS:
−1 + 21
- Xem thêm -