Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu CHUYÊN ĐỀ 8: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

.PDF
78
449
85

Mô tả:

THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN 1.1. Kiến thức liên quan 1.1.1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn sin MH OM   cos OH OM   tan MH OH   cot OH MH   1.1.2. Hệ thức lượng trong tam giác vuông Cho ABC vuông ở A  Định lý Pitago: BC AB AC2 2 2  hay a b c2 2 2   BA BH BC CA CH CB2 2 . ; . hay b a b c a c2 2 . ', . '  AB AC BC AH. . hay bc ah
CHUYÊN ĐỀ 8: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Biên soạn và sưu tầm: Nguyễn Minh Nhiên – Sở GD&ĐT 1. THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN 1.1. Kiến thức liên quan 1.1.1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn MH  sin   OM OH  cos   OM α MH  tan   O OH OH  cot   MH 1.1.2. Hệ thức lượng trong tam giác vuông Cho ABC vuông ở A  Định lý Pitago: BC 2  AB 2  AC 2 hay a 2  b 2  c 2 M H  BA2  BH .BC ; CA2  CH .CB hay b 2  a.b ', c 2  a.c ' A  AB. AC  BC . AH hay bc  ah 1 1 1 1 1 1 b c    hay 2  2  2 2 2 2 h AH AB AC h b c b' c'  BC  2 AM B H a M 1.1.3. Hệ thức lượng trong tam giác thường  Định lý hàm số Côsin: a 2  b 2  c 2  2bc.cos A a b c  Định lý hàm số Sin:    2R sin A sin B sin C 1.1.4. Các công thức tính diện tích. a. Công thức tính diện tích tam giác. 1 1 1  S  a.ha  bhb  chc A 2 2 2 c 1 1 1 b  S  ab sin C  bc sin A  ca sin B ha 2 2 2  VABC . ABC   S ABC . AA  a 3 183 8 B a  S = pr  S p ( p  a )( p  b)( p  c ) với p  abc (Công thức Hê-rông) 2 Đặc biệt: 108 C C 1 AB. AC 2  ABC vuông ở A: S  a2 3 4 b. Diện tích hình vuông cạnh a: S  a 2 (H.1) c. Diện tích hình chữ nhật: S  a.b (H.2) 1 d. Diện tích hình thoi: S  m.n (H.3) 2 1 e. Diện tích hình thang: S  h  a  b  (H.4) 2  ABC đều cạnh a: S  a a b m b h n a a H.4 H.3 H.2 H.1 1.1.5. Một số tính chất đặc biệt thường sử dụng  Đường chéo hình vuông cạnh a là d  a 2 (H.5) a 3 2 (H.6)  Đường cao tam giác đều cạnh a là h   Điểm G là trọng tâm tam giác ABC thì AG  2 AM (H.7) 3 A a a G a B a H.7 H.6 H.5 C M 1.1.6. Thể tích khối đa diện a. Thể tích khối lăng trụ  Thể tích khối lăng trụ: V  Bh , với B là diện tích đáy ; h là chiều cao Thể tích khối hộp chữ nhật: V  abc , với a, b, c là chiều dài, rộng, cao Thể tích khối lập phương: V  a 3 với a là cạnh a h a h c B b B a a 109 b.Thể tích khối chóp 1 Thể tích khối chóp: V  Bh , với B là diện tích đáy, h là chiều cao 3 h B 1.2.Phương pháp tính thể tích khối đa diện 1.2.1.Phương pháp tính trực tiếp bằng việc sử dụng công thức thể tích Khi tính thể tích khối đa diện đầu tiên cần quan tâm hai yếu tố quan trọng xác định thể tích là: chiều cao và diện tích đáy dựa trên các công cụ đã học như các hệ thức lượng trong tam giác thường, hệ thức lượng trong tam giác vuông,… a. Thể tích khối chóp. Ví dụ 1. (Đề thi TSĐH Khối A năm 2010) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD; H là giao điểm của CN và DM. Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SH = a 3 . Tính thể tích khối chóp S.CDNM theo a. Lời giải. S Vì SH   ABCD  nên 1 1 VS .CDMN  SH .SCDMN  SH .  S ABCD  S BCM  S AMN  3 3 1 5 5 3 3  a 3 a2  a 3 8 24 M A N B H D C *Nhận xét: Trong nhiều bài toán yếu tố quan trọng chính là chiều cao. Với khối chóp cần chính xác hóa đường cao (chân đường cao) của hình chóp. Ở đây ta có thể liệt kê một số trường hợp thường gặp sau: Ví dụ 2. Tính thể tích khối chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài tất cả các cạnh bằng a. Lời giải Gọi H là tâm của hình vuông Vì S . ABCD là hình chóp đều nên SH   ABCD  S Do đó, VS . ABCD 1  SH .S ABCD 3 110 B C H Vì ABCD là hình vuông nên S ABCD  AB 2  a 2 (đvdt) Ta có SA2  SC 2  AB 2  BC 2  AC 2  2a 2 nên SAC vuông tại S, mà H là trung điểm của AC nên SH  AC a 2  2 2 1 1 a 2 2 2 3  VS . ABCD  SH .S ABCD  . .a  a (đvtt) 3 3 2 6 *Nhận xét: Với khối chóp đều, chiều cao chính là đoạn thẳng nối đỉnh và tâm của đáy Ví dụ 3. Tính thể tích khối chóp tam giác đều S.ABC, biết cạnh đáy bằng a và các cạnh bên hợp đáy góc 600 . Lời giải Gọi H là tâm của tam giác ABC , M là trung điểm của BC Vì S . ABC là hình chóp đều nên SH   ABC  S 1 Do đó, VS . ABC  SH .S ABC 3 Vì ABC là tam giác đều nên AM  BC Trong tam giác vuông ACM , a 2 3a 2 3 AM  AC  CM  a    AM  a (1) 4 4 2 2 2 2 A B 600 2 H M C 1 3 2 AM .BC  a (đvdt) (2) 2 4 Mà ta lại có AM  BC , SH  BC nên SM  BC . Do đó, Góc giữa mặt phẳng  SBC  và mặt  S ABC    600 . phẳng  ABC  bằng góc giữa SM và AM hay góc SMA 1 3 AM  a 3 6   SH  SH  HM .tan 600  a Trong tam giác vuông SHM , tan SMH HM 2 Do H là trọng tâm tam giác ABC nên HM  1 1 a 3 2 3 3  VS . ABC  SH .S ABC  . . a  a (đvtt) 3 3 2 4 24 *Ghi nhớ: + Cách xác định góc giữa đt d và mặt phẳng   : -Nếu d    thì góc giữa d và   bằng 900 -Nếu d    thì góc giữa d và   bằng góc giữa d và d’ là hình chiếu của d trên   +Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng   và    111 -Cách 1: Xác định hai đt A, B sao cho a    , b     thì góc giữa   và    là góc giữa a và b -Cách 2: Nếu giao tuyến của   và    là d thì xác định hai đt A, B lần lượt nằm trong   và    sao cho a  d , b  d thì thì góc giữa   và    là góc giữa a và b d β b φ d' φ a α α d Ví dụ 6. Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác đều cạnh a, BCD là tam giác vuông cân tại D, mặt phẳng  r 2 . Tính thể tích khối tứ diện ABCD. Lời giải Gọi H là trung điểm của BC. Ta có tam giác ABC đều nên AH  BC mà  ABC    BCD  ,  ABC    BCD   BC  AH  ( BCD ) . A a 3 Ta có ABC là tam giác đều cạnh a nên AH  2 Mà BCD là tam giác vuông cân nên 1 a 2 BC   BD  DH 2  a 2 2 2 1 a2 2  S BCD  BD  (đvdt) 2 4 DH  B H C 1 1 a2 3 3 3 AH .S BCD  . a a (đvtt) D 3 3 4 2 24 *Nhận xét: Hình chóp có một mặt bên hoặc mặt chéo vuông góc với đáy góc thì chân đường cao thuộc giao tuyến mặt đó với đáy, đường cao nằm trong mặt bên hoặc mặt chéo đó.        *Ghi nhớ:        d  a       a    , a  d Ví dụ 7.  VABCD  112 Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, BC = 2a. Hai mặt bên (SAB) và (SAD) vuông góc với đáy, cạnh SC hợp với đáy một góc 600. Tính thể tích khối chóp S.ABCD. Lời giải S ( SAB )   ABCD   Ta có:  SAD    ABCD   SA   ABCD    SAB    SAD   SA 1 B Do đó, VS . ABCD  SA.S ABCD A 600 3 D C Diện tích đáy ABCD là: S ABCD  AB.BC  2a 2 Do AC là hình chiếu của SC trên mặt phẳng  ABCD  nên góc giữa SC và mặt phẳng  ABCD    600 là góc SCA   a 5.tan 600  a 15 Ta có: AC  AB 2  BC 2  a 5  SA  AC .tan SCA Vậy thể tích khối chóp là: VS . ABCD 2a 3 15  (đvtt) 3 *Nhận xét: Hình chóp có hai mặt bên kề nhau cùng vuông góc với đáy thì đường cao là giao tuyến của hai mặt đó. Ví dụ 8. Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB  a, BC  2a . Các cạnh bên SA  SB  SC  2a . Tính thể tích khối chóp S . ABC . S Lời giải Gọi H là hình chiếu của S trên mặt phẳng  ABC  vì các đường xiên SA  SB  SC nên các hình chiếu tương ứng HA  HB  HC Do đó, H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC mà tam giác ABC vuông tại A nên H là trung điểm của BC. Vì SBC là tam giác đều cạnh 2a nên đường cao SH  2a. 2 2 2 Nên thể tích khối chóp là: VS . ABC *Nhận xét: 113 H C A 3 a 3 2 Theo định lí Pitago, AC  BC  AB  3a  AC  a 3  S ABC 1 a3  SH .S ABC  (đvtt) 3 2 B 1 a2 3  AB. AC  (đvdt) 2 2 Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau (hoặc hợp đáy góc bằng nhau) thì chân đường cao là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy. Ví dụ 9. (Đề TSĐH khối A năm 2009) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A,D; AB=AD=2a, CD=a, góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 600. gọi I là trung điểm của AD. Biết hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính VS . ABCD Lời giải. Gọi H là hình chiếu của I trên BC Từ giả thiết suy ra SI vuông góc với mặt đáy. Ta có thể dễ dàng tính được: IC  a 2, IB  BC  a 5 , S ABCD  Ta có 1 AD. AB  CD   3a 2 2 S 1 IH .BC  S IBC  S ABCD  S ABI  SCDI 2 a 2 3a 2  3a 2  a 2   2 2 2S 3 3 nên IH  BCI  a. BC 5 Từ đó tìm được VS . ABCD B A I 600 H 3 15 3  a (đvtt) 5 D C Ví dụ 10. Hai cạnh đối diện của một tứ diện có độ dài bằng x, các cạnh khác đều có độ dài bằng 1. Với giá trị nào của x thể tích của tứ diện đạt giá trị lớn nhất ? Lời giải Giả sử SA = BC = x, các cạnh khác của tứ diện có độ dài bằng 1. Gọi I, D lần lượt là trung điểm của BC & SA. S Ta có: SA  (BCD). Do đó: 1 1 V  dt BCD.SA  BC.ID.SA 3 6 D C A 2 mà ID = CD2 – CI2 = SC2 – SD2 – CI2 = 1 – x 2 H I B 1 x2 1 Suy ra, V  x 2 1   x2 4  2x 2 6 2 12 114 Vì vậy, MaxV  2 9 3 đạt tại x = 2 3 3 b. Thể tích khối lăng trụ. Với thể tích khối lăng trụ ta vẫn sử dụng những hướng trên để làm đó là tìm cách xác định đường cao và diện tích đáy là được. Ví dụ 1. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A ' B ' C ' D ' có AB  4a, AC  5a mặt phẳng  ABC ' D ' hợp đáy góc 450 . Tính thể tích khối hộp chữ nhật đó. Lời giải Theo ĐL Pitago ta có: BC  AC 2  AB 2  3a  S ABCD  AB.BC  12a 2 (đvdt)  ABCD    ABC ' D '  AB  Do  BC   ABCD  , BC  AB   BC '   ABC ' D ' , BC '  AB D' A' B' C' '  450 Nên góc giữa mặt phẳng  ABC ' D ' và đáy là góc CBC A D Suy ra, tam giác vuông cân nên CC '  BC  3a C Vậy thể tích khối hộp chữ nhật là VABCD. A ' B ' C ' D '  CC '.S ABCD  36a 3 (đvtt) 0 45 B *Nhận xét:Với khối lăng trụ và khối đa diện khác ta có thể sử dụng một số hướng sau: +Sử dụng trực tiếp các công thức đã biết về thể tích khối lăng trụ +Quy về tính thể tích một khối chóp đặc biệt. + Chia nhỏ thành nhiều khối chóp để tính +Bù thêm vào khối đa diện phức tạp để được khối đa diện dễ tính thể tích. Ví dụ 2. Cho lăng trụ đứng tam giác ABC. A ' B ' C ' , đáy là tam giác đều cạnh a và diện tích tam giác A ' BC bằng 2a 2 . Tính thể tích khối lăng trụ. Lời giải C' Gọi I là trung điểm của BC. A' AB 3 a 3  2 2 Vì AI là hình chiếu của A’I trên mặt phẳng  ABC  , Ta có ABC đều nên AI  AI  BC  AI  BC (ĐL ba đường vuông góc) 2S 1 S ABC  BC . AI  AI  ABC  4a 2 BC 115 B' C A I B Do tam giác AIA’ vuông tại A nên AA  VABC . ABC   S ABC . AA  AI 2  AI 2  61 a 2 a 3 183 (đvtt) 8 Ví dụ 3. Cho lăng trụ đứng tam giác ABC. A ' B ' C ' có đáy ABC là tam giác vuông tại A với AC = a,  ACB  600 , biết BC' hợp với  AA ' C ' C  một góc 300. Tính AC' và thể tích khối lăng trụ. Lời giải Ta có ABC là tam giác vuông tại A với AC = a,  ACB  600  AB  AC .tan 60o  a 3 . Ta có: AB  AC ; AB  AA  AB  ( AAC C ) nên AC' là hình chiếu của BC' trên  AA ' C ' C  . Vậy góc giữa BC’ và mặt phẳng  AA ' C ' C  là góc  AC ' B  300 AB  3a tan 30o Trong tam giác vuông AC ' A ' ,  AC   2 2 A' C' B' 2 AA '  AC '  A ' C '  8a  2 2a Trong tam giác vuông ABC , AB tan  ACB   3  AB  a 3 AC 300  S ABC  a 600 A 2 1 a 3 AB. AC  (đvdt) 2 2 C B Vậy VABC . A ' B ' C '  AA '.S ABC  a 3 6 (đvtt) Ví dụ 4.   600 , Cho hình hộp đứng ABCD. A ' B ' C ' D ' có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và BAD biết AB' hợp với đáy  ABCD  một góc 300 .Tính thể tích của khối hộp ABCD. A ' B ' C ' D ' . Lời giải Vì ABD đều cạnh a nên B' a2 3 a2 3 S ABD   S ABCD  2S ABD  4 2 ABB vuông tại B  BB  AB tan 30o  a 3 D' A' B 3 Vậy VABCD. A ' B ' C ' D ' C' C 300 600 3a  S ABCD .BB  (đvtt) 2 A D Ví dụ 5. Cho lăng trụ tam giác ABC. A ' B ' C ' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, biết cạnh bên 116 là a 3 và hợp với đáy ABC một góc 600 . Tính thể tích khối lăng trụ. Lời giải Ta có C H  ( ABC )  CH là hình chiếu của CC' trên (ABC)  C H  CC .sin 600  Nên góc giữa CC’ và mặt phẳng  ABC  bằng 600 S ABC  A' a2 3 4 a 3 3a 3 3 Vậy V  S ABC .C  H  8 A 3a 2 B' C' 600 B C Ví dụ 6. Cho hình hộp ABCD. A ' B ' C ' D có đáy là hình chữ nhật với AB  a 3, AD  a 7 . Hai mặt bên  ABB’ A’ và  ADD’ A’ lần lượt tạo với đáy các góc 450 , 600 . Tính thể tích khối hộp nếu biết cạnh bên bằng a. Lời giải Gọi H là hình chiếu của A’ trên mặt phẳng  ABCD  , M,N lần lượt là hình chiếu của trên AD,AB. Dễ thấy, góc giữa các mặt  ABB’ A’ và  ADD’ A’ và đáy lần lượt là  ANH  450 ,  AMH  600 Đặt A’H  x ta có: NH  A ' H cot  ANH  x x MH  A ' H .cot  AMH  3 Vì AMHN là hình chữ nhật nên x2 4x2 2 2 2 2 AH  AM  AN  x   3 3 2 mà AA '2  AH 2  A ' H 2  a 2  x 2  B' A' D' 1 B N C 3 H 2 4x 7x 3  xa A 3 3 7 Vậy VABCD. A ' B ' C ' D  S ABCD . A ' H  a 3.a 7.a C' M 7 D 3  3a 3 (đvtt) 7 Ví dụ 7. 2 a . Mặt 3 phẳng (α) qua A,K và song song với BD chia khối lập phương trình hai phần. Tính tỷ số thể tích hai phần đó. Lời giải. Gọi O,O’ là tâm của hình vuông ABCD,A’B’C’D’, M  AK  OO Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng a, K  CC  sao cho CK  117 Qua M kẻ đường thẳng song song với BD cắt BB’,DD’ lần lượt tại E,F Khi đó, thiết diện tạo bởi (α) và hình lập phương chính là hình bình hành AEKF. 1 a Có OM là đường trung bình tam giác ACK nên OM  CK  2 3 a Do đó, BE  DF  . Đặt V1  VABEKFDC ,V2  VAEKFABC D 3 Để ý rằng tứ giác BCKF=C’B’EK, mặt phẳng (AA’C’C) chia khối ABEKFDC C' thành hai phần bằng nhau nên O' 1 2 1 a3 B' V1  2VA. BCKE  2. . AB.S BCKE  a. .S BCC B  , 3 3 2 3 K 3 3 a 2a V2  VABCD. ABC D  V1  a 3   M 3 3 E C V 1 Vậy 1  O V2 2 B D' A' F D A Ví dụ 8. Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’ có các mặt bên hợp và mặt  A ' BD  với đáy góc 600 ,   600 , AB  2a, BD  a 7 . Tính V biết góc BAD ABCD . A’ B ’C ’ D’ Lời giải. Gọi H là hình chiếu của A’ trên  ABD  , C' B' D' J,K là hình chiếu của H trên AB, AD Áp dụng ĐL cosin cho ABD  BD 2  AB 2  AD 2  2 AB. AD.cos BAD A'  AD 2  2a. AD  3a 2  0  AD  3a  S ABD  C 2 1   3 3a AB. AD.sin BAD 2 2 a 7 B 2a 600 J D 600 A H K Từ giả thiết suy ra hình chóp A '. ABD có các mặt bên hợp đáy góc 600 Nên H là cách đều các cạnh của ABD *TH1: Nếu H nằm trong ABD thì H là tâm đường tròn nội tiếp ABD . Góc giữa mặt bên  ABB ' A ' và đáy bằng  A ' JH  600 Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp ABD thì r S ABD 3 3a 9a   A ' H  r.tan 600  p 5 7 5 7 118 1 27 3a 3 Từ đó, VABCD. A ' B ' C ' D '  6VA '. ABD  6. A ' H .SABD  3 5 7 *TH2: Nếu H nằm ngoài ABD thì H là tâm đường tròn bàng tiếp ABD .  , gọi r là bán kính đường tròn bàng tiếp ABD tương ứng thì Nếu H nằm trong góc BAD a ra  S ABD 3 3a 9a   A ' H  r.tan 600  p  BD 5  7 5 7 Từ đó, VABCD. A ' B ' C ' D '  6VA '. ABD 1 27 3a 3  6. A ' H .SABD  3 5 7 27 3a 3 27 3a 3 Tương tự hai TH còn lại ta được các kết quả: , 1 7 7 1 Ví dụ 9.(Đề dự bị ĐH khối A năm 2006) Cho hình hộp đứng ABCD. ABC  D có các cạnh AB  AD  a, AA '  a 3   60o . và BAD 2 Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh A′D′ và A′B′. a) Chứng minh rằng AC '   BDMN  . b) Tính thể tích khối chóp A.BDMN Lời giải. a) Ta có AC là hình chiếu của AC’ trên mặt phẳng  ABCD  và AC  BD nên AC '  BD (1)        1   Mà AC '.BN  AB  AD  AA '  AA '  AB  2   2 2 1 1   3a a 1  AA '2  AB 2  AB. AD    a 2 cos 600  0  AC '  BN (2) 2 2 4 2 2 B Từ (1) và (2) suy ra, AC '   BDMN  a   A b) Cách 1: dựa theo câu a) tính chiều cao và S BDMN Cách 2: VA. BDMN  VABD. A ' B ' D '  VA. A ' MN  VB .B ' MN  VM . BDD ' B ' a 3 1 2 3a . a sin 600  (đvtt) 2 2 8 60 0 a D a 3 2 B' C' 3 VABD. A ' B ' D '  AA '.S ABD  C N A' O' M H D' 1 1 a 3 1 a2 a3 AA '.S A ' MN  . . sin 600  (đvtt) 3 3 2 2 4 32 Gọi O '  A ' C ' B ' D ' , kẻ MH / / A ' C ' . Dễ thấy A ' C '   BDD ' B '  MH   BDD ' B ' VA. A ' MN  VB. B ' MN  1 1 1 a 3 a 3 a3 3a 3 VM . BDD ' B '  MH .S BDD ' B '  . .a.  (đvtt)  VA. BDMN  (đvtt) 3 3 2 2 2 8 16 119 Bài tập tự luyện Bài 1. (Đề TN-THPT PB 2007 Lần 2) Cho hình chóp tứ giác S . ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA  AC . Tính thể tích khối chóp S . ABCD . 2 3 a 3 Bài 2. (Đề thi TN THPT 2009) Cho hình chóp S . ABC có mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và góc A của tam giác ABC bằng 1200 . Tính thể tích của khối chóp S . ABC theo a. Đáp số: VS . ABCD  Đáp số: VS . ABC  2 3 a 36 Bài 3. (Trích đề thi ĐH khối D – 2011) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC = 4a; Mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết B =   30o . Tính thể tích khối chóp S.ABC. 2a 3 và SBC Đáp số: V  2 3a 3 Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B. AB = SD = 3a, AD = SB = 4a, a > 0. Đường chéo AC  (SBD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD. Đáp số: V  15 3 a 2 Bài 5. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH khối A – 2009) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = 2a, CD = a; Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 60o. Gọi I là trung điểm của cạnh AB. Biết (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a. Đáp số: V  2 15 3 a 5 Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân, AB//CD, AB = 2CD = 4a, BC  a 10 , biết mặt phẳng (SAC) và mặt phẳng (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy; mặt bên (SAB) là tam giác đều. Tính thể tích khối chóp S.ABCD. Đáp số: VS.ABCD  6a 3 2 . Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, cạnh 2a, SA = SB = SC = 2a. Gọi V là thể tích khối chóp S.ABCD, chứng minh V  2a 3 . Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD có AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt bên SAB, SBC, SCA tạo với đáy một góc 60o. Tính thể tích khối chóp. Đáp số: VSABC  8 3a 3 . 120 Bài 9. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết AB = 2a, SA = BC = a, CD = 2a 5. Tính thể tích khối chóp SABCD. Bài 10. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình bình hành, AD = 4a, các cạnh bên bằng nhau và bằng a 6 . Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) khi thể tích khối chóp SABCD là lớn nhất. Bài 11. Cho hình chóp SABCD có mặt phẳng (SBC) và (SDC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD), đáy ABCD là hình thoi có cạnh a 3 ,  ABC  120o , góc giữa mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (ABCD) bằng 45o. Tính thể tích khối chóp SABCD. Bài 12. Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB) vuông góc với mặt đáy. Tam giác SAB vuông tại S, góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD) bằng 30 o. Tính theo a thể tích khối chóp SABCD. Bài 13. Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình thang vuông cạnh a 3 , tam giác SBC vuông tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy, đường thẳng SD tạo với mặt phẳng (SBC) một góc 60o. Tính thể tích khối chóp SABCD. Bài 14. Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác cân, AB  AC  5a , BC = 6a, các mặt bên tạo với đáy một góc 60o. Tính thể tích khối chóp SABC. 1.2.2. Phương pháp sử dụng tỉ số diện tích, thể tích và tính chất khoảng cách Thông thường, khi tính diện tích đáy ta có thể linh hoạt sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác hay tính toán dựa trên việc thêm bớt các đa giác dễ tính diện tích. Ngoài ra, ta có thể sử dụng thêm tính chất về tỉ số diện tích. Cụ thể: Cho ΔABC, B '  AB, C '  AC . Khi đó,  S B ' BC B ' B  S ABC AB A C' S AB ' AC '  AB ' C '  . S ABC AB AC B' B a. Sử dụng tính chất khoảng cách trong tính thể tích C Khi tính thể tích, việc linh hoạt sử dụng các tính chất về khoảng cách giúp ta có thể giải quyết bài toán khá nhanh gọn. Công cụ thường dùng là các tính chất khoảng cách đó là: V MA  Cho hình chóp S . ABC , M  SA  M . ABC  VS . ABC SA  Cho hình chóp S . ABC , S , M  d / /  ABC   VM . ABC  VS . ABC 121 Kết quả được mở rộng cho khối chóp đa giác Ví dụ 1.(Đề TSĐH khối D năm 2010) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA = a; hình chiếu AC vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn AC, AH  . Gọi CM 4 là đường cao của tam giác SAC. Chứng minh M là trung điểm của SA và tính thể tích khối tứ diện SMBC theo a. Lời giải. Trong tam giác vuông SAH và SCH 2 S a 2 a 14 Ta có SH  SA  AH  a     4  4  2 2  SC  SH 2  HC 2  2 14a 2  3a 2    16  4  M 2 A B H 32a 2 D C  a 2  AC 16 Vậy SAC cân tại C mà CM là đường cao hạ từ C của SAC nên M là trung điểm của SA.  1 1 1  1  a 14 a 3 14  VSMBC  VA.MBC  VS . ABC  .  a 2  .  2 2 3 2  4 48 Bây giờ ta lại quay trở lại Ví dụ 9 ở phần 2.1.b với cách làm sử dụng kĩ thuật khoảng cách và cách bù thêm khối đa diện. Ví dụ 2. Xem lại đề bài ở Ví dụ 9 ở phần 2.1.b Lời giải. Gọi I  AA ' DM dễ dàng chứng minh được A’ là trung điểm của AI nên 1 1 a 2 3 a3 VI . ABD  .IA.S ABD  3a.  (đvtt) 3 3 4 4 1 VA. A ' MN  VI . A ' MN  AA '.S A ' MN 3 B a 600 A a D a 3 2 1 a 3 1 1 3a 2 a 3  . . .  (đvtt) 3 2 2 4 4 32 B' C' N A' M 3 VA. BDMN  VI . ABD  VA. A ' MN  VI . A ' MN C 3a  (đvtt) 16 I 122 D' Ví dụ 3.(Đề TSĐH khối D năm 2009) Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, AA’ = 2a, A’C = 3a. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng A’C’, I là giao điểm của AM và A’C. Tính theo a thể tích khối tứ diện IABC. Lời giải. Dễ dàng tính được AC  a 5, BC  2a Ta có I là trọng tâm tam giác AA’C’ nên IA  nên 2 AM 3 B' C' M VI . ABC 2  VM . ABC 3 A' I 3a 2a 2 2 2 1 4  VI . ABC  VM . ABC  VA '. ABC  . .a.2a.2a  a 3 3 3 3 6 9 B C A Ví dụ 4. SD SE 1   . Mặt DA EB 2 phẳng qua DE và song song với SC chia khối chóp SABC thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần đó. Lời giải. Dễ dạng xác định được thiết diện tạo bởi mặt phẳng qua DE, song song với SC và hình chóp SABC chính là hình bình hành DEFG . Trên cạnh SA, SB của hình chóp SABC lần lượt lấy điểm D và E sao cho Ta có VABDEFG  VA.DFG  VB .DEF  VABDF S Do AB / /  DEFG  , S DEF  S DFG  VA.DFG  VB. DEF D 2 2 1 E VB. DEF  VF .BDE  VC .BDE  . d  C ,  SAB   .S BDE 3 3 3 2 1 2  . d  C ,  SAB   . S SBD C A G 3 3 3 F 2 1 2 1 4  . d  C ,  SAB   . . S SAB  VSABC B 3 3 3 3 27 2 2 1 2 1 2 4 VABDF  VF . ABD  VC . ABD  . d  C ,  SAB   .S ABD  . d  C ,  SAB   . S SAB  VSABC 3 3 3 3 3 3 9 20  VABDEFG  VA. DFG  VB .DEF  VABDF  VSABC 27 20 Do đó, tỉ số thể tích của hai phần là: 7 S b. Sử dụng tỉ số thể tích B' Cho hình chóp S.ABC có A '  SA, B '  SB, C '  SC . Khi đó, 123 A' C' VSA ' B ' C ' SA ' SB ' SC '  . . VSABC SA SB SC Lưu ý: Công thức trên chỉ được áp dụng cho khối chóp tam giác,còn với khối chóp đa giác khi áp dụng cần chia nhỏ khối đa diện thành nhiều khối chóp tam giác để tính tỉ số Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD có AB  a, AC  2a, AD  3a, BC  a 3, BD  a 10, CD  a 19 . Tính VABCD Lời giải. Sử dụng định lý Cosin cho các tam giác ABC , ABD, ACD ta được   600 , CAD   1200 , BAD   900 BAC Lấy M  AC , N  AD sao cho AM=AN=a 1 Ta có BM  AC  a, BN  a 2, 2   3a 2  MN  a 3 MN 2  AM 2  AN 2  2 AM . AN .cos MAN Do đó, tam giác BMN vuông tại B. Vì AB=AM=AN nên hình chiếu của A B trên (BMN) là tâm H của đường tròn ngoại tiếp  BMN , H cũng chính là trung điểm của MN V AB AM AN 1 Có ABMN  . .  VABCD AB AC AD 6 VA. BMN  A N H M C 1 1 2 3 2 1 a3 2 a3 2 AH .S BMN  a  a . a.a 2   VABCD  (đvtt) 3 3 4 2 12 2 D Ví dụ 2. Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC. A ' B ' C ' . Các mặt phẳng  ABC '  ,  A ' B ' C  chia lăng trụ thành 4 phần. Tính tỷ số thể tích của 4 phần đó. Lời giải. Gọi V1  VC .MNC ' ;V2  VC '.MNB ' A ' ;V3  VC .MNBA ;V4  VMNABB ' A ' C A V là thể tích của lăng trụ. Ta có VC . A ' B ' C '  V1  V2 B Mặt khác: V1 CM .CN .CC  1   VC . ABC  CA.CB.CC  4 M N A' 124 C' 1 V V 1 V V  V1  .  ; V2  .V   4 3 12 3 12 4 V3  VC ' ABC  VCMNC '  VCA ' B ' C '  VCMNC '  V2 ;V3  V 5V ; V4  V  V1  V2  V3  4 12 Vậy V1 : V2 : V3 : V4  1: 3 : 3 : 5 Ví dụ 3. (Đề thi dự bị ĐH khối D năm 2008) Cho tứ diện ABCD, M , N , P lần lượt thuộc BC , BD, AC sao cho BC  4 BM , BD  2 BN , AC  3 AP , mặt phẳng (MNP) cắt AD tại Q. Tính tỷ số thể tích hai phần khối tứ diện ABCD bị chia bởi mặt phẳng (MNP). Lời giải. Gọi I  MN  CD, Q  PI  AD , kẻ DH / / BC  H  IM  , DK / / AC  K  IP  A ID DH BM 1    IC CM CM 3 IK DK ID 1 DK 1 DK 2        IP CP IC 3 2 AP 3 AP 3 APQ đồng dạng DKQ NMB  NDH  P B AQ AP 3 AQ 3     DQ DK 2 AD 5 Đặt V  VABCD Ta có: VANCD K I H  VANPQ Q N D M AP AQ 1 VANCD VDACN DN 1 1  .  ,     VANPQ  V AC AD 5 VABCD VDABC DB 2 10 C VCDMP CM CP 1 1 1 1 1  .   VCDMP  V  VN . ABMP  VDABMP  V  VCDMP   V VCDBA CB CA 2 2 2 2 4  VABMNQP  VANPQ  VN . ABMP  V 7 7 V  ABMNQP  20 VCDMNQP 13 Vậy mặt phẳng  MNP  chia khối chóp thành hai phần với tỉ lệ thể tích 7 13 Bài tập tự luyện Bài 1. (Trích đề thi khối A – 2007) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAD là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SC, SD. Tính thể tích khối tứ diện CMNP theo a. Đáp số: VCMNP 125 a3 3  . 96 Bài 2. (Đề thi ĐH khối B - 2006) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, AD  a 2 , SA = a và SA  (ABCD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và SC, I là giao điểm của BM và AC. Tính thể tích khối tứ diện ANIB. Đáp số: VABIN a3 2  . 72 Bài 3. (Trích đề khối A - 2011) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = BC = 2a; Hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi M là trung điểm của AB, mặt phẳng qua SM và song song với BC cắt AC tại N. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 60o. Tính VSBCNM. Đáp số: VSBCNM  3a 3 . Bài 4. (Trích đề khối B - 2008) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B; AB = BC = a, AD = 2a, SA  (ABCD) và SA = 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SD. Tính VSBCNM. Đáp số: VSBCNM a3  . 3 Bài 5. Cho hình chóp đều S.ABCD,trên cạnh CD kéo dài lấy điểm M sao cho MC  3DC , mặt phẳng (P) đi qua M,B và trung điểm của SC chia khối chóp S.ABCD thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần đó. Bài 6. Cho khối chóp S.ABCD, trong đó ABCD là hình thang có các cạnh đáy AB, CD sao cho CD=4.AB, một mặt phẳng qua CD cắt SA, SB tại các điểm tương ứng M, N. Hãy xác định vị trí điểm M trên SA sao cho thiết diện MNCD chia khối chóp đã cho thành hai phần tương đương (có thể tích bằng nhau). Bài 7. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng a, gọi M,N,P lần thuộc các đoạn AA’,BC,CD sao cho AA '  3 A ' M , BC  3BN , CD  3DP mặt phẳng (MNP) chia khối lập phương thành hai phần tính thể tích từng phần 2. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN 2.1. Các bài toán về chứng minh tính vuông góc 2.1.1. Kiến thức cơ bản cần biết a. Tiêu chuẩn vuông góc + Đường thẳng (d) vuông góc mặt phẳng (P) khi (d) vuông góc với hai đường thẳng giao nhau của (P). d a b P + Hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau khi góc tạo bởi hai mặt phẳng đó bằng 0 90 . b. Các định lý về tính vuông góc 126 d P P P Q a d' Q R + Định lý ba đường vuông góc: Giả sử d   P  và d không vuông góc (P),    P  , d’ là hình chiếu của d lên (P). Khi đó   d    d ' + Giả sử (P) và (Q) là hai mặt phẳng vuông góc với nhau, ( P )  (Q )   . Nếu a  ( P ), a   thì a  (Q ) + Nếu    P  thì Δ sẽ vuông góc với mọi đường thẳng chứa trong mp(P). + Giả sử (P) và (Q) cùng vuông góc với (R) trong đó ( P )  (Q )   thì    R  + Nếu a  (Q ) và  P   a thì  P    Q  2.1.2. Các dạng toán thường gặp * Chứng minh đường thẳng a và b vuông góc: - Cách 1: Ta chứng minh góc giữa hai đt đó bằng 900 . - Cách 2: Ta chứng minh a//c mà c  b.  - Cách 3: Ta chứng minh tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương u.v  0 . - Cách 4: Ta chứng minh a vuông góc với một mp(  ) chứa đường thẳng b. (hay dùng) - Cách 5: Sử dụng định lí ba đường vuông góc * Chứng minh đường thẳng d vuông góc với mp(  ): - Cách 1: Ta chứng minh d vuông góc với hai đường thẳng a và b cắt nhau nằm trong (  ). - Cách 2: Ta chứng minh d song song với một đường thẳng d’ vuông góc với (  ). - Cách 3: Nếu hai mp cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến (nếu có) của chúng cũng vuông góc với mặt phẳng này. - Cách 4: Nếu hai mp vuông góc với nhau, một đường thẳng nằm trong mp này mà vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mp kia. Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc với nhau: - Cách 1: Ta chứng minh mp này chứa một đường thẳng vuông góc với mp kia.(đường nào đây ta??) - Cách 2: Ta chứng minh góc giữa chúng là 900 . Ví dụ 1. (ĐH Khối A năm 2007) Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAD là tam giác đều và ở trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SB, BC, CD. Chứng minh AM  BP. Lời giải Gọi H là trung điểm AD, do tam giác SAD đều nên SH  AD 127
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan