QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên : Dương Công Doanh
Điện thoại : 098 227 3187
Email
:
[email protected]
[email protected]
website
: duongcongdoanh.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị kinh doanh, Chủ biên: PGS.TS
Nguyễn Ngọc Huyền. NXB Đại học kinh tế quốc dân,
2013
2. Bài tập hướng dẫn thực hành Quản trị kinh doanh,
Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền. NXB Đại học
kinh tế quốc dân, 2011
CHƯƠNG 2
KINH DOANH
MÈO ĐEN MỜI KHÁCH
Mèo đen mời sơn dương đến nhà dùng bữa. Sơn dương khoái lắm, bèn vác
bụng rỗng đến chỗ mèo đen. Mèo đen đã chuẩn bị một bữa ăn thật thịnh soạn:
nào là thịt chuột nướng, da chuột chiên xì dầu, đầu chuột chiên dòn, chân
chuột nướng... để thiết đãi.
Thấy sơn dương đến, mèo đen mừng lắm, vồn vã mời sơn dương ăn, và mình
cũng ngồi ăn ngon lành.
Sơn dương cũng ngồi yên một chỗ, dù bụng đang đói cồn cào, vì nó chẳng hề
hứng thú gì với mấy món này. Sơn dương ngập ngừng nói:
- Tôi không ăn thịt chuột bao giờ cả!
Nói rồi, sơn dương bèn ra ngoài vườn ngấu nghiến gặm cỏ. Mèo đen chợt hiểu
ra vấn đề, cười phá lên. Còn sơn dương thì vừa chén cỏ vừa sung sướng kêu
'be be' để cảm ơn thịnh tình của mèo đen.
BÀI HỌC TRONG KINH DOANH
• Nhu cầu của khách hàng rất phong phú. Một công ty nọ cho ra
đời sản phẩm mới, và cứ đinh ninh rằng khách hàng sẽ thích
nó. Đó thực là một quan niệm sai lầm. Nếu bạn đứng trên lập
trường của khách hàng để suy nghĩ vấn đề thì điều này có xảy
ra không?
CASE STUDY No.1
• Tình huống chương 2.doc
5 nội dung chính
2.1
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Khái niệm: Kinh doanh là hoạt động tạo ra sản phẩm/dịch
vụ cung cấp cho thị trường để kiếm lời
Mục tiêu của kinh doanh có thể là tối đa hoá lợi nhuận
hoặc tối thiểu hoá rủi ro
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, cần có các nguồn lực
cơ bản là nguồn lực tự nhiên, nguồn lực nhân tạo và
nguồn nhân lực
Khi xem xét hoạt động kinh doanh, còn phải chú ý đến
hiệu quả và kết quả
2.1.1. QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH
Khái niệm:
- Theo cách hiểu ngắn gọn: “Kinh doanh là hoạt động tạo
ra sản phẩm/dịch vụ cung cấp cho thị trường để kiếm lời”
- Theo luật DN năm 2005: “Kinh doanh là việc thực hiện
liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời”
- Hiểu theo nghĩa rộng: “Kinh doanh là việc sản xuất hoặc
cung cấp bất kỳ dịch vụ gì đáp ứng một nhu cầu cụ thể
của con người nhằm mục đích kiếm lời”
2.1.1. QUAN NIỆM VỀ KINH DOANH
-
Đặc trưng:
- Bao gồm một hoặc một số khâu trong quá trình sản xuất
sản phẩm – cung ứng dịch vụ
- Hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời
2.1.2. MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Định hướng tiêu
dùng, tạo ra văn
minh tiêu dùng
Tạo ra SP/DV thoả
mãn nhu cầu thị
trường, tạo ra
GTGT, thúc đẩy
SXXH phát triển
Mắt xích của quá
trình tái sản xuất
mở rộng, liên kết
chuỗi
MỤC
ĐÍCH
Tạo ra GTGT,
đóng góp ngân
sách,…, góp
phần giải quyết
vấn đề XH
Tạo ra đội ngũ lao
động có chuyên
môn, có tay nghề,
có ý thức tổ chức
kỷ luật
2.1.3. TƯ DUY KINH DOANH
Khái quát
- Tư duy kinh doanh liên quan trực tiếp đến khả năng phân
tích, tổng hợp những sự việc, hiện tượng để từ đó khái quát
thành các quy luật kinh tế và quản trị kinh doanh
- Tư duy kinh doanh gắn với tư duy sản xuất, cung cấp sản
phẩm/dịch vụ cho thị trường
- Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành
các hoạt động kinh doanh của các nhà quản trị
2.1.3. TƯ DUY KINH DOANH
Vai trò của tư duy kinh doanh với nhà quản trị
- Thứ nhất, giúp NQT có tầm nhìn quản trị tốt
- Thứ hai, giúp NQT dễ dàng chấp nhận sự thay đổi để thích
nghi tốt hơn trong thế giới kinh doanh ngày càng biến động
- Thứ ba, giúp NQT nhận rõ, chấp nhận và thay đổi theo
những xu hướng mới trong cạnh tranh
- Thứ tư, giúp NQT tận dụng được cơ hội kinh doanh, tránh
né được các nguy cơ của môi trường; thay đổi tư duy kinh
doanh khép kín
- Thứ năm, giúp DN xác định được vai trò của mình trong
quy trình sản xuất SP hoặc cung cấp dịch vụ
Biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt
Dựa trên nền tảng kiến thức tốt
Thể hiện tính định hướng chiến lược và rõ ràng
Phải dựa trên tính độc lập của tư duy
Cần phải thể hiện tính sáng tạo
Phải thể hiện ở tính đa chiều và đa dạng
Tập hợp, phát huy được năng lực của
nhân viên dưới quyền
Khả năng tổ chức thực hiện
2.2. PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Các cách phân loại hoạt động kinh doanh
2.2.1. Phân loại theo ngành
kinh tế - kỹ thuật
- Về cơ bản, hệ thống phân ngành kinh tế của các quốc
gia tuân theo hệ thống ngành chuẩn ISIC Rev.4 của
Liên Hiệp Quốc. Tuy nhiên, giữa các quốc gia lại có sự
khác biệt nhất định
- Ngoài ra, cũng có thể phân chia thành 3 lĩnh vực
+ Sản xuất
+ Dịch vụ
+ Sản xuất và dịch vụ
2.2.2. Phân loại theo
loại hình sản xuất
- Khái niệm loại hình sản xuất: Loại hình sản xuất là đặc tính
tổ chức – kỹ thuật tổng hợp nhất của sản xuất, được quy dịnh
bởi trình độ chuyên môn hoá của NLV, số chủng loại và tính
ổn định của đối tượng chế biến trên NLV
- Phân loại
DN sản xuất khối lượng lớn
DN sản xuất đơn chiếc
DN sản xuất hàng loạt
2.2.3. Phân loại theo
phương pháp tổ chức sản xuất
- Mỗi phương pháp tổ chức SX phải thích ứng với những đặc
điểm trình độ tổ chức và kỹ thuật, với từng loại hình SX của
DN
- Phân loại:
+ Phương pháp SX dây chuyền
+ Phương pháp SX theo nhóm
+ Phương pháp SX đơn chiếc
TỔ CHỨC SX THEO PHƯƠNG PHÁP
DÂY CHUYỀN
NLV được chuyên môn hóa
cao bố trí theo nguyên tắc
đối tượng, hình thành
đường dây chuyền
Quá trình công nghệ
được chia nhỏ thành
nhiều bước công việc
(BCV) có thời gian chế
biến bằng nhau hoặc lập
thành bội số với BCV có
thời gian ngắn nhất
ĐẶC TRƯNG
Đối tượng được chế biến
đồng thời trên tất cả các
NLV của dây chuyền