BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
NGUYỄN THỊ HOA
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG TỚI
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
NGUYỄN THỊ HOA
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG TỚI
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành
: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số
: 9.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học
1.PGS,TS. Nguyễn Văn Dần
2. TS. Vũ Nhữ Thăng
HÀ NỘI - 2022
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án ................................................................... 1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án .............. 3
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa
chính sách tài khoá nói chung hướng tới tăng trưởng kinh tế........................... 3
2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về tác động của chính sách thu
ngân sách nhà nước hướng tới tăng trưởng kinh tế........................................... 7
2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu về tác động của chi ngân sách
nhà nước hướng tới tăng trưởng kinh tế.......................................................... 10
3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................ 13
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án.................................. 14
5. Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án .................................................... 15
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án........................................................ 15
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 15
9. Kết cấu của luận án ..................................................................................... 18
ii
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ
VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ……...………… ......................................................................................... 19
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG TỚI TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ ....................................................................................... 19
1.1.1 Lý luận chung về chính sách tài khóa ........................................... 19
1.1.2 Lý luận về tăng trưởng kinh tế ...................................................... 24
1.2 TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG TỚI TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ ....................................................................................... 31
1.2.1 Cơ chế tác động của chính sách thu ngân sách nhà nước hướng tới
tăng trưởng kinh tế .................................................................................. 31
1.2.2 Cơ chế tác động của chính sách chi ngân sách nhà nước hướng tới
tăng trưởng kinh tế .................................................................................. 34
1.2.3 Cơ chế tác động của chính sách thu ngân sách nhà nước, chính sách
chi ngân sách nhà nước hướng tới tăng trưởng kinh tế trong mối quan hệ
với chính sách tiền tệ ............................................................................... 37
1.3 KINH NGHIỆM VỀ SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG TỚI
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI
HỌC CHO VIỆT NAM .................................................................................. 42
1.3.1 Kinh nghiệm về sử dụng chính sách tài khóa hướng tới tăng trưởng
kinh tế của một số nước trên thế giới ...................................................... 42
1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................. 49
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 52
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG TỚI
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM .................................................. 55
iii
2.1 THỰC TRẠNG KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN
1991 – 2020 ..................................................................................................... 55
2.1.1 Thực trạng kinh tế thế giới và trong nước giai đoạn 1991 – 2000 55
2.1.2 Thực trạng kinh tế thế giới và trong nước giai đoạn 2001 – 2010 57
2.1.3 Thực trạng kinh tế thế giới và trong nước giai đoạn 2011 – 2020 60
2.2 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG TỚI TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1991 – 2020 ................... 63
2.2.1 Thực trạng chính sách tài khóa ở Việt Nam giai đoạn 1991 –
2020....... .................................................................................................. 63
2.2.2 Thực trạng tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 1991 –
2020..... .................................................................................................... 84
2.3 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI
KHÓA HƯỚNG TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
1991 – 2020 ..................................................................................................... 92
2.3.1 Phát triển mô hình thực nghiệm tác động của thu ngân sách nhà
nước và chi ngân sách nhà nước hướng tới tăng trưởng kinh tế ............. 92
2.3.2 Phát triển giả thuyết tác động của thu ngân sách nhà nước và chi
ngân sách nhà nước hướng tới tăng trưởng kinh tế................................. 94
2.3.3 Kết quả thực nghiệm tác động của thu ngân sách nhà nước và chi
ngân sách nhà nước hướng tới tăng trưởng kinh tế................................. 98
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG TỚI
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1991 – 2020 ..... 114
2.4.1 Những kết quả đạt được .............................................................. 114
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân .................................................. 116
iv
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 122
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG TỚI TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM............................................................. 125
3.1 DỰ BÁO BỐI CẢNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC TÁC ĐỘNG ĐẾN
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 .................... 125
3.1.1 Dự báo bối cảnh thế giới đến năm 2030 ..................................... 125
3.1.2 Dự báo bối cảnh trong nước đến năm 2030................................ 130
3.2 QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÀI
KHÓA HƯỚNG TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2030.................. ............................................................................................. 135
3.2.1 Quan điểm hoàn thiện chính sách tài khóa ở Việt Nam đến năm
2030........ ............................................................................................... 135
3.2.2 Định hướng hoàn thiện chính sách tài khóa hướng tới tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam đến năm 2030 ........................................................ 138
3.3 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HƯỚNG
TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM ......................................... 141
3.3.1 Nhóm giải pháp chung ................................................................ 141
3.3.2 Nhóm giải pháp cụ thể ................................................................ 148
3.4 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ................................................ 170
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 172
KẾT LUẬN ................................................................................................... 174
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... i
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................. xxiv
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nguyễn Thị Hoa
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
Từ viết tắt
APEC
ARDL
Từ Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
Asia-Pacific Economic
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
Cooperation
châu Á – Thái Bình Dương
AutoRegressive Distributed Lag
Mô hình tự hồi quy phân phối
trễ
3.
ASEAN
Association of South East Asian
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nations
Nam Á
4.
ASXH
An sinh xã hội
5.
BVMT
Bảo vệ môi trường
6.
CMCN
Cách mạng công nghiệp
7.
CPTPP
Comprehensive and Progressive
Hiệp định Đối tác Toàn diện
Agreement for Trans-Pacific
và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Partnership
Dương
8.
CSTK
Chính sách tài khóa
9.
CSTT
Chính sách tiền tệ
10.
KTVM
Kinh tế vĩ mô
11.
ECM
Error Correction Model
Mô hình hiệu chỉnh sai số
12.
EFA
Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
13.
EU
European Union
Liên minh châu Âu
14.
EVFTA
European-Vietnam Free Trade
Hiệp định Thương mại tư do
Agreement
giữa Việt Nam - EU
15.
GDP
Gross domestic product
Tổng sản phẩm quốc nội
16.
GNI
Gross national income
Thu nhập quốc dân
17.
GNP
Gross National Product
Tổng sản lượng quốc gia /
Tổng sản phẩm quốc gia
iii
18.
GO
Gross output
Tổng giá trị sản xuất
19.
DN
20.
SXKD
21.
GSO
22.
GTGT
23.
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
24.
FTA
Free Trade Agreement
Hiệp định thương mại tự do
25.
ICOR
Incremental Capital - Output
tỷ lệ vốn trên sản lượng tăng
Ratio
thêm
International Monetary Fund
Quỹ tiền tệ quốc tế
Doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
General Statistics Office
Tổng cục Thống kê
Giá trị gia tăng
26.
IMF
27.
KH&CN
28.
KTXH
29.
NDI
30.
NI
31.
NSĐP
Ngân sách địa phương
32.
NSNN
Ngân sách Nhà nước
33.
NSTƯ
Ngân sách Trung ương
34.
OECD
Khoa học và công nghệ
Kinh tế - xã hội
National disposable income
Thu nhập quốc gia khả dụng
National Income
Thu nhập quốc dân
Organization for Economic
Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Cooperation and Development
Kinh tế
35.
ODA
Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức
36.
OLS
Ordinary Least Square
Phương pháp bình phương
nhỏ nhất
37.
PTKT
38.
RCEP
39.
TFP
40.
TNCN
Phát triển kinh tế
Regional Comprehensive
Hiệp định Đối tác Kinh tế
Economic Partnership
Toàn diện Khu vực
Total-Factor Productivity
Năng suất nhân tố tổng hợp
Thu nhập cá nhân
iv
41.
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
42.
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
43.
TTKT
Tăng trưởng kinh tế
44.
ĐTPT
Đầu tư phát triển
45.
USD
46.
XHCN
47.
WB
World Bank
Ngân hàng thế giới
48.
WEF
World Economic Forum
Diễn đàn Kinh tế Thế giới
49.
WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
United States dollar
Đô la Mỹ
Xã hội chủ nghĩa
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ số thu NSNN trên GDP ở Việt Nam giai đoạn 1991 – 2000
......................................................................................................................... 65
Bảng 2.2. Tỷ lệ số chi NSNN trên GDP ở Việt Nam giai đoạn 1991 – 2000
......................................................................................................................... 66
Bảng 2.3. Tỷ trọng số chi NSNN thành phần trong tổng chi NSNN ở Việt
Nam giai đoạn 1991 – 2000 ............................................................................ 66
Bảng 2.4. Tỷ lệ số thu NSNN trên GDP ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010
......................................................................................................................... 70
Bảng 2.5. Tỷ lệ số chi NSNN trên GDP ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010
......................................................................................................................... 72
Bảng 2.6. Tỷ lệ số thu NSNN trên GDP ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020
......................................................................................................................... 78
Bảng 2.7. Tỷ lệ số chi NSNN trên GDP ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020
......................................................................................................................... 79
Bảng 2.8. Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực
kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 1991 – 2000 ..................................................... 85
Bảng 2.9. GDP bình quân đầu người của các nước ASEAN giai đoạn 1995
– 2000 .............................................................................................................. 86
Bảng 2.10. Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực
kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 ..................................................... 88
Bảng 2.11. GDP ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 ............................. 89
Bảng 2.12. Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực
kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 ..................................................... 90
Bảng 2.13. Hệ số ICOR theo giá so sánh 2010 ở Việt Nam 2011 – 2020
......................................................................................................................... 91
vi
Bảng 2.14. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của các biến tham gia trong
nghiên cứu ..................................................................................................... 101
Bảng 2.15. Kết quả kiểm định đường bao của các biến tham gia trong
nghiên cứu ..................................................................................................... 101
Bảng 2.16. Ước lượng mô hình ARDL theo độ trễ tối ưu .................... 102
Bảng 2.17. Kết quả kiểm định đường bao của các biến tham gia trong
nghiên cứu ..................................................................................................... 103
Bảng 2.18. Kết quả mô hình ước lượng ARDL sửa lỗi (ECM) trong ngắn
hạn ................................................................................................................. 104
Bảng 2.19. Kết quả kiểm định mô hình ARDL .................................... 106
Bảng 2.20. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của các biến trong nghiên
cứu ................................................................................................................. 107
Bảng 2.21. Kết quả kiểm định đường bao của các biến trong nghiên cứu
....................................................................................................................... 108
Bảng 2.22. Ước lượng mô hình ARDL theo độ trễ tối ưu (4, 3, 4, 4) .. 109
Bảng 2.23. Kết quả kiểm định đường bao của các biến trong nghiên cứu
....................................................................................................................... 110
Bảng 2.24. Kết quả mô hình ước lượng ARDL sửa lỗi (ECM) trong ngắn
hạn ................................................................................................................. 111
Bảng 2.25. Kết quả kiểm định mô hình ARDL .................................... 113
Bảng 3.1. Dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới, một số quốc gia và
khu vực kinh tế lớn ........................................................................................ 127
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Tác động của tổng cầu đến sản lượng ..................................... 33
Hình 1.2: Tác động của chi tiêu Chính phủ lên sản lượng của nền kinh tế
......................................................................................................................... 35
Hình 1.3: Luồng thu nhập của các khu vực trong chu chuyển kinh tế ... 36
Hình 1.4. Mô hình đường IS ................................................................... 37
Hình 1.5. Mô hình đường LM................................................................. 38
Hình 1.6. Chính sách tài khóa mở rộng và sản lượng của nền kinh tế trong
mô hình IS – LM ............................................................................................. 38
Hình 1.7. Chính sách tài khóa mở rộng, lãi suất và sản lượng của nền kinh
tế trong mô hình IS – LM................................................................................ 39
Hình 1.8. Chính sách tài khóa thu hẹp, lãi suất và sản lượng của nền kinh
tế trong mô hình IS – LM................................................................................ 39
Hình 1.9. Chính sách tiền tệ nới lỏng và sản lượng của nền kinh tế trong
mô hình IS – LM ............................................................................................. 40
Hình 1.10. Chính sách tiền tệ thắt chặt và sản lượng của nền kinh tế trong
mô hình IS – LM ............................................................................................. 40
Hình 1.11. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ nới lỏng và
lãi suất, sản lượng của nền kinh tế trong mô hình IS – LM ............................ 41
Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình thế giới giai đoạn 1991 –
2000 ................................................................................................................. 56
Hình 2.2. Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình thế giới giai đoạn 2001 –
2010 ................................................................................................................. 57
Hình 2.3. Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình thế giới giai đoạn 2011 –
2020 ................................................................................................................. 61
Hình 2.4. Tổng thu NSNN ở Việt Nam giai đoạn 1991 – 2000 ............. 64
viii
Hình 2.5. Tỷ trọng số thu các thành phần trong tổng thu NSNN ở Việt
Nam giai đoạn 1991 – 2000 ............................................................................ 64
Hình 2.6. Tỷ trọng số chi các thành phần trong tổng chi NSNN ở Việt Nam
giai đoạn 1991 – 2000 ..................................................................................... 67
Hình 2.7. Tổng thu NSNN ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 ............. 68
Hình 2.8. Tỷ trọng số thu các thành phần trong tổng thu NSNN ở Việt
Nam giai đoạn 2001 – 2010 ............................................................................ 69
Hình 2.9. Tỷ trọng số chi các thành phần trong tổng chi NSNN ở Việt Nam
giai đoạn 2001 – 2010 ..................................................................................... 74
Hình 2.10. Tổng thu NSNN ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 ........... 76
Hình 2.11. Tỷ trọng số thu các thành phần trong tổng thu NSNN ở Việt
Nam giai đoạn 2011 – 2020 ............................................................................ 77
Hình 2.12. Tỷ trọng số chi các thành phần trong tổng chi NSNN ở Việt
Nam giai đoạn 2011 – 2020 ............................................................................ 84
Hình 2.13. GDP theo giá thực tế và tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam giai
đoạn 1991 – 2000 ............................................................................................ 84
Hình 2.14. GDP theo giá thực tế và tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam giai
đoạn 2001 – 2010 ............................................................................................ 87
Hình 2.15. Lựa chọn độ trễ tối ưu cho mô hình theo tiêu chí AIC ....... 102
Hình 2.16. Kết quả mô phỏng tổng tích lũy của phần dư ..................... 105
Hình 2.17. Kết quả mô phỏng tổng tích lũy hiệu chỉnh của phần dư ... 106
Hình 2.18. Lựa chọn độ trễ tối ưu cho mô hình theo tiêu chí AIC ....... 108
Hình 2.19. Kết quả mô phỏng tổng tích lũy của phần dư ..................... 112
Hình 2.20. Kết quả mô phỏng tổng tích lũy hiệu chỉnh của phần dư ... 112
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, xu hướng toàn cầu hoá
và hội nhập quốc tế đã đem lại nhiều cơ hội phát triển cho các quốc gia nói
chung và Việt Nam nói riêng nhưng đồng thời đặt ra nhiều khó khăn, thách
thức. Một trong những yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công của quá trình
phát triển và tăng trưởng kinh tế (TTKT) của mỗi quốc gia là biết lựa chọn và
tận dụng tối đa các công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô, trong đó chính sách tài khoá
(CSTK) là công cụ phổ biến và có tầm quan trọng rất lớn. CSTK tận dụng chi
tiêu công và hệ thống thuế để đạt được các mục tiêu như TTKT, tạo công ăn
việc làm, ổn định giá cả.
Về mặt lý thuyết, các nhà nghiên cứu cho rằng CSTK có phạm vi tác động
lớn tới nền KTVM thông qua hoạt động huy động và sử dụng nguồn lực NSNN
và được nhận định là “điểm tựa” tốt cho TTKT. Đối với các quốc gia đang phát
triển có nguồn lực ngân sách hạn chế như Việt Nam, việc vận dụng CSTK
hướng tới TTKT cần phải thích ứng với điều kiện và từng giai đoạn phát triển
của đất nước.
Về mặt thực tiễn, nhiều bằng chứng cho thấy CSTK đã có nhiều đóng
góp tích cực vào từng giai đoạn PTKT của Việt Nam. Tuy nhiên, do các mục
tiêu KTXH được Đảng và Nhà nước xây dựng trong 05 năm hoặc 10 năm, nên
CSTK cũng được thực hiện theo hướng mở rộng hoặc thắt chặt theo từng giai
đoạn 05 năm hoặc 10 năm tương ứng. Tuy nhiên, có những thời điểm, CSTK
không thể thực hiện theo đúng định hướng như trước khi có các yếu tố bất ngờ
xuất hiện. Chẳng hạn, sự bùng phát của đại dịch Covid-19 cùng với nhiều yếu
tố bất ổn khác về địa chính trị, căng thẳng thương mại giữa các nền kinh tế lớn,
dịch bệnh kép trong những năm 2019-2020 đã tác động nghiêm trọng đến
TTKT và các cân đối lớn của nền kinh tế ở các quốc gia và Việt Nam. Khi kinh
2
tế toàn cầu có dấu hiệu suy giảm nhanh chóng do Covid-19 khiến cho hoạt động
SXKD bị ngắt quãng, đình trệ và đời sống của người dân vô cùng khó khăn,
các nước buộc phải khẩn trương thực hiện điều chỉnh CSTK để giảm thiểu tác
động tiêu cực của Covid-19. Điều đặc biệt, đại dịch Covid-19 được coi là một
thảm kịch chưa từng có từ trước tới nay, thậm chí còn tạo ra khủng hoảng gấp
nhiều lần so với nhiều đại dịch mà thế giới đã từng đối mặt và hậu quả trầm
trọng hơn cả Chiến tranh thế giới thứ hai do Covid-19 gây chết người trên diện
rộng chỉ trong thời gian rất ngắn. Có thể nói Covid-19 xuất hiện như một yếu
tố đột biến làm thay đổi toàn bộ cấu trúc tài khóa của một quốc gia, khiến cho
các quốc gia và Việt Nam thường xuyên bám sát tình hình diễn biến của Covid19 để đưa ra các biện pháp điều chỉnh CSTK có tính chất khẩn cấp theo hướng
mở rộng, thậm chí là ban hành các chính sách thu và chi chưa từng có tiền lệ
trong lịch sử (liên tục ban hành các chính sách miễn/giảm các loại thuế, đồng
thời tiết giảm tối đa các khoản chi chưa thực sự cần thiết để tập trung nỗ lực
tăng chi cho hoạt động y tế vượt mức quy định thông thường cũng như ưu tiên
dành nguồn lực cho chi đầu tư để ngăn chặn sự suy giảm của nền kinh tế). Kết
quả cho thấy, CSTK của Việt Nam đã phát huy được tác dụng thúc đẩy TTKT
phù hợp với từng giai đoạn và ngay cả thời điểm nền kinh tế rơi vào tình trạng
khẩn cấp vì dịch bệnh Covid-19.
Trong thời gian tới, dịch bệnh Covid-19 về cơ bản đã được kiểm soát,
tuy nhiên sự phục hồi của nền kinh tế vẫn chưa thực sự được đảm bảo do sự
biến động của nhiều yếu tố vĩ mô bên ngoài như xung đột quân sự giữa NgaUkraine, các sự kiện cắt giảm nguồn cung xăng dầu và các lệnh cấm vận về
trao đổi năng lượng giữa các quốc gia phát triển… khiến cho lạm phát có xu
hướng tăng (nhất là giá xăng dầu, nguyên vật liệu đầu vào tăng cao) tác động
đến doanh nghiệp và người dân. Bên cạnh đó, việc đẩy mạnh chi đầu tư công
trong nước còn chậm ảnh hưởng đến quá trình phục hồi kinh tế.
3
Từ những phát hiện, phân tích trên, nghiên cứu sinh nhận thấy cần có
những nghiên cứu chuyên sâu về CSTK nhằm hoạch định, thực thi linh hoạt,
có hiệu quả hướng tới TTKT và phù hợp với từng thời kỳ. Do đó, nghiên cứu
sinh lựa chọn tên đề tài luận án là “Chính sách tài khóa hướng tới tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam” có tính cấp thiết, có ý nghĩa quan trọng cả về mặt khoa
học và thực tiễn.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu thực nghiệm về mối quan
hệ giữa chính sách tài khoá nói chung hướng tới tăng trưởng kinh tế
John Maynard Keynes (1973) chỉ ra rằng khi sản lượng của nền kinh tế
nằm dưới mức tiềm năng do suy thoái, việc áp dụng CSTK theo hướng mở rộng
(tăng chi NSNN hoặc giảm thuế) có thể kích thích đầu tư từ khu vực ngoài nhà
nước, tăng tỷ lệ sử dụng lao động và tăng tổng sản lượng, nhờ đó, tác động đến
chu kỳ kinh tế và khắc phục sự bất cân xứng trong tổng cầu. [149]
David Begg & cộng sự (1987) và Paul A.Samuelson (1997) khẳng định
rằng, chính sách thuế có vai trò quan trọng đến TTKT, việc giảm thuế suất sẽ
tạo động lực cho sản xuất, đầu tư, qua đó thúc đẩy TTKT. Bên cạnh đó, nhóm
nghiên cứu cũng nhấn mạnh sự cần thiết của việc phân tích, đánh giá vai trò
của chính sách thuế và chi NSNN đối với sự ổn định kinh tế vĩ mô và thúc đẩy
TTKT. [107][60]
Bùi Đường Nghiêu (2000) đã đánh giá khái quát tình hình tài chính Việt
Nam 10 năm từ 1991 – 2000; nêu lên đặc điểm của nền kinh tế, những vấn đề
đặt ra đối với CSTK nước ta giai đoạn 2001 – 2010, từ đó đưa ra những định
hướng và giải pháp về đổi mới CSTK giai đoạn 2001 – 2010.[40]
Bùi Nhật Tân (2015) đã phân tích diễn biến CSTK của Việt Nam qua
từng giai đoạn khác nhau. Có những năm CSTK được thực hiện theo hướng
mở rộng (tập trung tăng chi đầu tư công) do mục tiêu hàng đầu mà Chính phủ
4
đặt ra là đạt được TTKT cao. Có giai đoạn, CSTK thực hiện theo hướng thắt
chặt nhằm nâng cao hiệu quả chi tiêu công. Có giai đoạn CSTK nới lỏng (ban
hành các gói kích thích với quy mô lớn) để kích thích TTKT khi nền kinh tế có
dấu hiệu đi xuống như sản xuất khó khăn, đầu tư tăng thấp, tiêu dùng chậm lại,
lao động dư thừa do những tác động của khủng hoảng tài chính thế giới. Tuy
nhiên, khi thực hiện CSTK nới lỏng trong một thời gian khiến cho lạm phát
tăng cao thì Chính phủ chuyển hướng thực hiện CSTK thận trọng và linh hoạt
(giảm thuế và kiểm soát chi NSNN) và nêu ra các giải pháp đổi mới CSTK
hướng tới TTKT đến năm 2020. [61]
Nguyễn Thanh Giang (2018) đã trình bày lý luận về CSTK và TTKT;
tìm hiểu kinh nghiệm của các nước trên thế giới trong việc hoạch định và sử dụng
CSTK, rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng cho Việt Nam; đánh giá thực trạng
của CSTK và tác động của CSTK trong việc thúc đẩy TTKT ở Việt Nam giai đoạn
1991 - 2017; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện CSTK trong việc thúc
đẩy TTKT Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.[29]
Nguyễn Thị Nguyệt & nhóm nghiên cứu (2017) đã giới thiệu CSTK và
chu kỳ kinh tế trong nền kinh tế Việt Nam; đưa ra mô hình đánh giá hiệu quả
CSTK; đánh giá thực trạng CSTK và chu kỳ kinh tế. Từ đó, đề xuất quan điểm
và giải pháp định hướng điều hành CSTK nhằm ổn định chu kỳ kinh tế trong
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN của Việt Nam. [41]
Đào Mai Phương & nhóm nghiên cứu (2021) đã tổng hợp những vấn đề
chung về cơ sở lý luận đối với CSTK và tăng trưởng toàn diện; kinh nghiệm
thực thi của một số quốc gia về điều chỉnh CSTK hướng đến mục tiêu tăng
trưởng toàn diện, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; làm rõ
thực trạng tăng trưởng toàn diện, CSTK thúc đẩy tăng trưởng toàn diện ở Việt
Nam giai đoạn 2001 – 2020; đề xuất các khuyến nghị về đổi mới CSTK nhằm
thúc đẩy tăng trưởng toàn diện ở Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030.[42]
5
Bên cạnh sự phong phú của nền tảng lý thuyết liên quan đến mối quan
hệ giữa CSTK và TTKT, các nghiên cứu thực nghiệm trước đây cũng có nhiều
kết luận đa dạng và khác nhau về mối liên kết này. Norman Gemmell & cộng
sự (2011) nghiên cứu về tác động ngắn hạn và dài hạn của CSTK lên tăng
trưởng GDP ở 17 nước OECD giai đoạn 1970 – 2004, kết quả cho thấy CSTK
có tác động đến TTKT khá rõ trong ngắn hạn, nhưng tác động trong dài hạn lại
khá nhỏ vì CSTK có tính bất ổn và những thay đổi tài khóa về kìm hãm hay
thúc đẩy tăng trưởng thường xảy ra đồng thời [125]. Dimitrios Paparas &
Christian Richter (2015) khi tìm hiểu và xác định các công cụ nào trong CSTK
có tác động đến TTKT ở 15 quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu (EU) đã chỉ ra
những ảnh hưởng đa dạng của chúng, cụ thể, chi tiêu cho nhân lực, cho quốc
phòng và an ninh tác động âm lên TTKT, ngược lại, chi cho phát triển hạ tầng
và thâm hụt ngân sách tác động dương lên TTKT, trong khi đó, không tìm thấy
ảnh hưởng của tốc độ tạo việc làm và độ mở thương mại lên TTKT [112].
Trong khi mối quan hệ giữa CSTK và các biến KTVM được chứng minh
là khá rõ ràng tại các nước phát triển, kết quả nghiên cứu trong bối cảnh của
các nước đang phát triển tồn tại nhiều sự mơ hồ. Chẳng hạn, nghiên cứu của
Baldacci & cộng sự (2004) cho rằng, đối với các nước đang phát triển, không
nên sử dụng chi NSNN làm công cụ để thúc đẩy TTKT, đặc biệt trong trường
hợp hiệu quả chi NSNN không cao, mà thay vào đó, điều chỉnh bằng chính sách
thuế sẽ tốt hơn. Nghiên cứu này còn chỉ ra một thể chế minh bạch và hiệu quả
là yếu tố cần thiết để ổn định vĩ mô, giảm rủi ro và tăng tính bền vững của
CSTK, có lợi cho mục tiêu TTKT [99]. Matthew Kofi Ocran (2011) xem xét
tác động của các công cụ CSTK, bao gồm chi tiêu dùng và chi đầu tư đại diện,
thu thuế và thâm hụt/thặng dư NSNN, đến sản lượng và lãi suất ở Nam Phi giai
đoạn 1990 – 2008 đã cho thấy các công cụ của CSTK có tác động đến sản lượng
ở mức khá khiêm tốn nhưng kéo dài trong dài hạn. [161].
6
Tương tự, Anthony Igwe & cộng sự (2015) phân tích tác động của một
số công cụ CSTK bao gồm chi đầu tư, chi thường xuyên và thuế thu nhập đối
với TTKT ở Nigeria trong giai đoạn 1970 – 2012 và chỉ ra rằng chi đầu tư và
chi thường xuyên có ảnh hưởng tích cực, và thuế thu nhập lại có ảnh hưởng
tiêu cực đến TTKT trong dài hạn. Do đó, họ khuyến nghị áp dụng chính sách
thuế nhằm thúc đẩy TTKT [136]. Kadir Karagöz & Rıdvan Keskin (2016) khi
phân tích tác động của CSTK đối với tổng thể KTVM bao gồm GDP, lạm phát,
chỉ số thị trường chứng khoán, nợ nước ngoài và lãi suất ở Thổ Nhĩ Kỳ giai
đoạn 2003 – 2015 đã nhận thấy rằng tác động của chính sách chi và thu ngân
sách đến các biến số này là khá hạn chế [148]. Nghiên cứu của Ugwuanyi &
Ugwunta (2017) cho thấy các khoản chi NSNN và các loại thuế có tác động
đáng kể đến TTKT, trong khi đó, họ không thể kết luận được về sự tồn tại của
mối quan hệ giữa cân đối NSNN và TTKT do tác động tuy dương nhưng không
có ý nghĩa thống kê đối với các nước châu Phi cận Sahara [191].
Các nghiên cứu trước đây không chỉ phân tích mối liên hệ trực tiếp giữa
các công cụ của CSTK với các biến số KTVM, mà còn xem xét các yếu tố điều
chỉnh/trung gian cho mối quan hệ này, mà phổ biến nhất là yếu tố thể chế. Ví
dụ, Macek & Janků (2015) nghiên cứu ảnh hưởng của CSTK lên TTKT ở các
nước OECD trong giai đoạn 2000 – 2012 đã sử dụng tính minh bạch của thể
chế làm biến điều chỉnh và cho thấy ảnh hưởng ngược chiều của yếu tố này đến
mối quan hệ. Cụ thể, chi NSNN có tác động dương lên TTKT ở các nước có
mức độ minh bạch tài khóa kém hơn do tỷ trọng chi đầu tư trong tổng chi NSNN
ở các nước này cao hơn, và tác động âm lên TTKT ở các nước có mức độ minh
bạch tài khóa cao hơn do sự tồn tại của chi phí phúc lợi. Ngược lại, khi xem xét
công cụ tài khoá là thuế, thuế có tác động âm đến TTKT ở các nước có điều
kiện thể chế kém hơn [158]. Saima Nawaz & M.Idrees Khawaja (2019) nghiên
cứu tác động của CSTK đến TTKT trong khi xem xét mức độ phát triển và
- Xem thêm -