Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chất lượng đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên trường đại học nông lâm tp....

Tài liệu Chất lượng đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên trường đại học nông lâm tp. hcm

.PDF
119
29
128

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ THỊ TUYẾT MAI CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 S K C0 0 4 7 3 9 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9/2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ LÊ THỊ TUYẾT MAI CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9/2015 LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ & tên: Lê Thị Tuyết Mai Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 20/4/1987 Nơi sinh: Đồng Nai Quê quán: Trung Mỹ Tây Dân tộc: Kinh Địa chỉ liên lạc: 7/5, KP Tân Quý, P.Đông Hoà, TX.Dĩ An, Tỉnh Bình Dương Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng: Fax: Email: II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 9/2005 đến 09/ 2009 Nơi học (trường, thành phố): Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn Tp.HCM Ngành học: Quản lý giáo dục Hệ đào tạo: Chính Quy văn bằng 2 Thời gian đào tạo từ T1/2010 đến T11/2014 Nơi học (trường, thành phố): Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn TP.HCM Ngành học: Ngữ văn Anh III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 2009 - 2011 Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM Chuyên viên 2011 đến nay Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM Chuyên viên i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 201… (Ký tên và ghi rõ họ tên) ii CẢM TẠ Trong thời gian học cao học nói chung và làm luận văn tốt nghiệp nói riêng ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của lãnh đạo nhà trường, các khoa, quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè trong lớp và các bạn sinh viên. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: TS Đoàn Thị Huệ Dung là cán bộ hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Ban Giám hiệu, Quý Thầy Cô công tác tại Viện Sư phạm Kỹ thuật, Phòng Đào tạo sau Đại học trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong suốt thời gian theo học và thực hiện đề tài. Quý Thầy Cô tham gia giảng dạy lớp cao học đã tận tâm và truyền đạt những kiến thức nền tảng hữu ích làm cơ sở để thực hiện đề tài. Quý Thầy Cô giảng viên trong hội đồng bảo vệ chuyên đề đã nhận xét và góp ý cho quá trình nghiên cứu. Ban giám hiệu và Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên & Quan hệ Doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các bạn học viên lớp Giáo dục học 2013B, gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ trong quá trình học và thực hiện đề tài. Một lần nữa trân trọng cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 9 năm 2015 Người nghiên cứu Lê Thị Tuyết Mai iii TÓM TẮT Kỹ năng nghề nghiệp là một trong những nhóm kỹ năng quan trọng nhằm phát huy năng lực cá nhân và phát triển nghề nghiệp của sinh viên sau khi ra trường. Việt Nam là một nước đang có sự phát triển nhanh về hiện đại hoá và chuyên nghiệp hoá trong nông nghiệp – công nghiệp. Sự cần thiết phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực kỹ thuật cao từ các trường cao đẳng, đại học là điều kiện cần thiết trong giai đoạn hiện nay và thời gian sắp đến. Kỹ năng nghề nghiệp cần được chú trọng và có phương pháp đào tạo thích hợp tại các cơ sở đào tạo. Nghiên cứu này đề cập đến thực trạng và chất lượng đào tạo kỹ năng nghề nghiệp tại trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, một trong những đơn vị đào tạo cung cấp nhân lực chất lượng cao cho lĩnh vực nông nghiệp. Nghiên cứu dựa trên kết quả khảo sát của ba đối tượng chính: sinh viên đang theo học chế tín chỉ tại trường, doanh nghiệp có sử dụng nhân sự là sinh viên của trường và cán bộ giảng dạy. Mô hình nghiên cứu tập trung vào các kỹ năng: giải quyết vấn đề, tư duy một cách hệ thống, tự học, làm việc nhóm, giao tiếp, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, lập kế hoạch. Kết quả nghiên cứu cho thấy, doanh nghiệp và sinh viên đều nhận thấy sự cần thiết phải được đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới có thể phát huy được năng lực chuyên môn và sử dụng lao động. Trong mối quan hệ với doanh nghiệp, các yêu cầu của khả năng giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp, khả năng lập kế hoạch và khả năng tự học được đánh giá cao. Doanh nghiệp nhận định sinh viên đã được đào tạo cơ bản về các yêu cầu cần thiết của các nhóm kỹ năng này nhưng chưa được thực hành và vận dụng nhiều vào trong thực tế. Do đó, sinh viên thường được doanh nghiệp đào tạo lại trong giai đoạn đầu của quá trình hoà nhập vào môi trường làm việc. Điều này ảnh hưởng đến chi phí đào tạo và thời gian của đơn vị sử dụng lao động. Trong môi trường đào tạo, sinh viên được cung cấp các nhóm kỹ năng mềm, kỹ iv năng cứng trong đó chỉ mới đáp ứng một phần của kỹ năng nghề nghiệp. Chương trình đào tạo tại trường Đại học Nông Lâm thường tập trung cung cấp nội dung và các lý thuyết cơ bản, thời gian thực hành thực tế thường không đầy đủ. Thời điểm bố trí các môn học và hình thức tuyên truyền về sự cần thiết của các nhóm kỹ năng này chưa thực sự phù hợp với nhu cầu của sinh viên. Trên sơ sở đánh giá các khảo sát và nghiên cứu, kết quả cho thấy cần phải cải thiện nội dung của các kỹ năng nghề nghiệp, tập trung đáp ứng được các yêu cầu của doanh nghiệp, phù hợp với chương trình đào tạo theo các lĩnh vực chuyên môn. Đồng thời, quá trình đào tạo kỹ năng nghề nghiệp nên tăng cường điều kiện thực hành và vận dụng thực tế tại các doanh nghiệp. Có như vậy, kỹ năng nghề nghiệp sẽ trở thành kỹ năng mà sinh viên sẽ chủ động lựa chọn cho tương lai nghề nghiệp của mình. v ABSTRACT Employability Skill is known as important skills for jobs development of student. Vietnam is developing country with industrial and agricultural. Human resourse, specially, with higher education from university, is required on near future. Then, employability skill should be advanted on education method. In this research, the actual education and quality of employability skill is considered in Nong Lam University – Vietnam. The reseach based on objects such as student, employer and teacher are investigated. Besides, problem solving skills, system thinking skills, learning skills, communication skills, teamwork skills, operate skills, planning and organizing skills. Thus, student and employer are considered that employability skill is important skill for development of careers. In the university, the employability skill is slightly focused on soft skill and part of hard skill. Moreover, the knowledge is just theory of content. The training time is not enough and not able to fit to learning time. Then, the contents of skill are not impressing to student. Summary, the curriculum of employability skill shoul be to improve on content, focused on requirement of employer and fit to academic program. Hence, the program is supplied by trainning time and practice. So, employability skill will have employee to orient career. vi MỤC LỤC LÝ LỊCH KHOA HỌC .................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... ii CẢM TẠ ........................................................................................................................ iii TÓM TẮT ..................................................................................................................... iv MỤC LỤC .................................................................................................................... vii DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................... x DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................................... xi DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ xiii CHƢƠNG I.TỔNG QUAN VỀ ĐÀO TẠO KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP ............... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 6 1.3. Đối tượng và khách thể khảo sát ............................................................................ 6 1.4. Nhiệm vụ của đề tài và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 6 1.4.1. Nhiệm vụ của đề tài ..................................................................................... 6 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 6 1.5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 7 1.6. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................ 7 1.7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 7 1.8. Kế hoạch thực hiện ................................................................................................ 9 Kết luận chƣơng 1: ........................................................................................................ 9 CHƢƠNG II.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP .......................................................................................................... 10 2.1. Các khái niệm....................................................................................................... 10 2.1.1. Đào tạo ....................................................................................................... 10 2.1.2. Kỹ năng ...................................................................................................... 10 vii 2.1.3. Kỹ năng nghề nghiệp (employability skills) .............................................. 11 2.1.4. Chất lượng đào tạo ..................................................................................... 13 2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới....................................................................... 15 2.3. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ..................................................................... 19 2.4. Hệ thống về nhóm kỹ năng nghề nghiệp ............................................................. 23 Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 26 CHƢƠNG III.THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM ................................. 29 3.1. Giới thiệu về trường Đại học Nông Lâm TP.HCM ............................................... 29 3.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM .................................................................................................................. 29 3.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo của trường ..................................................... 30 3.1.3. Các đơn vị đào tạo của trường ................................................................... 31 3.2. Giới thiệu về chương trình đào tạo kỹ năng nghề nghiệp củaTrường Đại học Nông Lâmvà của Khoa Nông học ............................................................................................ 31 3.2.1 Giới thiệu về chương trình đào tạo kỹ năng nghề nghiệp trường Đại học Nông Lâm TPHCM ................................................................................................. 31 3.2.2. Giới thiệu về chương trình đào tạo kỹ năng nghề nghiệp của khoa Nông học trường Đại học Nông Lâm TPHCM ................................................................. 32 3.3. Thực trạng đào tạo kỹ năng nghề nghiệp tại khoa Nông học trường Đại học Nông Lâm TP.HCM ....................................................................................................... 35 Thời gian khảo sát ................................................................................................... 36 Mục tiêu khảo sát .................................................................................................... 36 Đối tượng khảo sát .................................................................................................. 36 Thiết kế bộ công cụ khảo sát ................................................................................... 36 Nội dung khảo sát .................................................................................................... 36 3.4. Kết quả khảo sát về đánh giá chất lượng đào tạo kỹ năng nghề nghiệp .............. 37 3.4.1. Yêu cầu của Doanh nghiệp về kỹ năng nghề nghiệp ................................. 37 3.4.2. Nhận thức của sinh viên trong đào tạo kỹ năng nghề nghiệp .................. 49 viii 3.4.3. Vai trò của nhà trường trong đào tạo kỹ năng nghề nghiệp ...................... 63 Kết luận chƣơng 3: ...................................................................................................... 70 CHƢƠNG IV.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 72 4.1. Kết luận ................................................................................................................... 72 4.2. Tính mới và đóng góp của đề tài ............................................................................. 75 4.3. Hướng phát triển của đề tài ..................................................................................... 78 4.4. Kiến nghị ................................................................................................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 81 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 84 ix DANH SÁCH CÁC BẢNG BẢNG TRANG Bảng 3.1: Mức độ quan trọng của các KNNN trong môi trường làm việc của doanh nghiệp ........................................................................................................................... 37 Bảng 3.2: Đánh giá mức độ cần thiết phát triển những kỹ năng nghề nghiệp này của sinh viên ....................................................................................................................... 38 Bảng 3.3: Đánh giá sự khác biệt giữa các yếu tố của kỹ năng giải quyết vấn đề ........ 39 Bảng 3.4: Khảo sát mức độ quan trọng của các yếu tố thuộc kỹ năng giải quyết vấn đề ...................................................................................................................................... 49 Bảng 3.5: Khảo sát sự vận dụng của các yếu tố thuộc kỹ năng tư duy một cách hệ thống ...................................................................................................................................... 51 Bảng 3.6: Khảo sát sự vận dụng của các yếu tố thuộc kỹ năng tự học ........................ 52 Bảng 3.7: Khảo sát sự vận dụng của các yếu tố thuộc kỹ năng làm việc nhóm .......... 53 Bảng 3.8: Khảo sát sự vận dụng của các yếu tố thuộc kỹ năng giao tiếp .................... 55 Bảng 3.9: Khảo sát sự vận dụng của các yếu tố thuộc kỹ năng quản lý và lãnh đạo... 57 Bảng 3.10: So sánh mức độ không thành thạo của kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua các năm ........................................................................................................... 58 Bảng 3.11: Khảo sát sự vận dụng các yếu tố thuộc kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn ........................................................................................................................ 59 Bảng 3.12: Khảo sát sự vận dụng các yếu tố thuộc kỹ năng lập kế hoạch .................. 61 Bảng 3.13: Đánh giá của sinh viên về sự cần thiết phát triển kỹ năng nghề nghiệp ... 65 Bảng 3.14: Các hình thức nhà trường đào tạo KNNN ................................................. 66 Bảng 3.15: Nhu cầu của doanh nghiệp đối với nhà trường trong đào tạo KNNN ....... 67 x DANH SÁCH CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 3.1: Đồ thị đánh giá của DN về các yếu tố của kỹ năng giải quyết vấn đề ..... 40 Biểu đồ 3.2:Đồ thị đánh giá của DN về các yếu tố của kỹ năng tư duy một cách hệ thống .............................................................................................................................. 41 Biểu đồ 3.3:Đồ thị đánh giá của DN về các yếu tố của kỹ năng tự học ....................... 42 Biểu đồ 3.4:Đồ thị đánh giá của DN về các yếu tố của kỹ năng làm việc nhóm.......... 43 Biểu đồ 3.5:Đồ thị đánh giá của DN về các yếu tố của kỹ năng giao tiếp.................... 44 Biểu đồ 3.6:Đồ thị đánh giá của DN về các yếu tố của kỹ năng quản lý và lãnh đạo.. 45 Biểu đồ 3.7: Đồ thị đánh giá của DN về các yếu tố của kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn ......................................................................................................................... 46 Biểu đồ 3.8:Đồ thị đánh giá của DN về các yếu tố của kỹ năng lập kế hoạch ............. 47 Biểu đồ 3.9: Ý thức tham gia các lớp KNNN ............................................................ 48 Biểu đồ 3.10: Đồ thị so sánh ý kiến của SV và DN về việc vận dụng kỹ năng giải quyết vấn đề ............................................................................................................................ 50 Biểu đồ 3.11: Đồ thị so sánh ý kiến của SV và DN về việc vận dụng kỹ năng tư duy một cách hệ thống ......................................................................................................... 51 Biểu đồ 3.12: Đồ thị so sánh ý kiến của SV và DN về việc vận dụng kỹ năng tự học..53 Biểu đồ 3.13: Đồ thị so sánh ý kiến của SV và DN về việc vận dụng kỹ năng làm việc nhóm .............................................................................................................................. 54 Biểu đồ 3.14: Đồ thị so sánh ý kiến của SV và DN về việc vận dụng kỹ năng giao tiếp ....................................................................................................................................... 56 Biểu đồ 3.15: Đồ thị so sánh ý kiến của SV và DN về việc vận dụng kỹ năng quản lý và lãnh đạo .................................................................................................................... 58 Biểu đồ 3.16: Đồ thị so sánh ý kiến của SV và DN về việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn ................................................................................................................................. 60 xi Biểu đồ 3.17: Đồ thị so sánh ý kiến của SV và DN về việc vận dụng kỹ năng lập kế hoạch ............................................................................................................................. 61 Biểu đồ 3.18: Đánh giá thực trạng tham gia hình thức đào tạo KNNN ........................ 62 Biểu đồ 3.19: Thời gian tham gia lớp học kỹ năng nghề nghiệp .................................. 63 Biểu đồ 3.20: Nội dung học lớp kỹ năng nghề nghiệp.................................................. 64 Biểu đồ 3.21: Kiến thức sau khoá học KNNN ............................................................. 64 Biểu đồ 3.22: Nhu cầu của sinh viên đối với nhà trường trong đào tạo KNNN .......... 66 Biểu đồ 3.23: Đề xuất cải tiến của doanh nghiệp về đào tạo KNNN ........................... 68 xii DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Giải thích ACCI Phòng thương mại và công nghiệp Úc ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á AEC Cộng đồng Kinh tế ANTA Hội đồng giáo dục quốc gia Úc ASEAN Hội các nước châu Á BCA Hội đồng Kinh doanh Úc DEST Bộ Giáo dục, Đào tạo và Khoa học Úc DN Doanh nghiệp ILO Tổ chức Lao động Quốc tế KNNN Kỹ năng nghề nghiệp SCANS Bộ Lao động Mỹ SV Sinh viên TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UEF Trường Đại học Kinh tế -Tài chính TPHCM UNESCO Tổ chức Liên Hiệp Quốc về Giáo dục, Khoa học và Văn hóa xiii CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ ĐÀO TẠO KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP Lý do chọn đề tài 1.1. Trong xã hội phát triển và đang trong thời kỳ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay thì mục tiêu đào tạo của các trường nhằm tạo ra nguồn lao động chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp không chỉ về kiến thức chuyên môn mà còn hướng đến cả về kỹ năng, thái độ, hành vi. Trong đó, kỹ năng nghề nghiệp là một trong những vấn đề cần được nhà trường chú trọng. Năm 1996, UNESCO đã đề xướng mục đích học tập: " Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình". Đó chính là sự kết hợp các kỹ năng tâm lý xã hội: học để biết là kỹ năng liên quan đến tri thức, học để làm là kỹ năng vận động, kỹ năng thực hành, học để chung sống với mọi người là kỹ năng liên quan đến thái độ, học để tự khẳng định mình là kỹ năng liên quan đến giá trị. Mục đích học tập mà UNESCO đề ra không chỉ phù hợp với thời đại mà nó có giá trị nhân văn sâu sắc. Bởi việc học không chỉ giúp trau dồi, tiếp thu kiến thức mà còn phải giúp người học rèn luyện, hình thành nhân cách, hình thành các giá trị sống, trang bị cho họ những giá trị tích cực và kỹ năng sống thiết thực, hữu ích trong hành trình vào đời nhằm làm phong phú thêm vốn sống, phát triển năng lực bản thân và dễ dàng hoà nhập với cộng đồng. Một nghiên cứu của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) với tựa đề “Cộng Đồng ASEAN 2015: Quản lý hội nhập hướng tới việc làm tốt hơn và thịnh vượng chung” được ILO công bố nêu rõ hội nhập AEC sẽ tạo ra nhu cầu ngày càng tăng đối với các trình độ kỹ năng khác nhau. Từ năm 2010 đến 2025, nhu cầu đối với lao động có trình độ kỹ năng ở mức trung bình sẽ tăng 28%, lao động có trình độ kỹ năng thấp là 23% và lao động có kỹ năng cao sẽ tăng 13%. Ông 1 Gyorgy Sziraczki, Giám đốc ILO Việt Nam cho biết với các thành quả đạt được trong lĩnh vực giáo dục cơ bản, Việt Nam đã sẵn sàng đáp ứng nhu cầu về lao động có trình độ kỹ năng thấp nhưng vẫn cần nỗ lực nhiều hơn để có thể chuẩn bị cho những việc làm cần kỹ năng trung bình. Theo dự kiến, đến cuối năm 2015, ASEAN sẽ hình thành cộng đồng kinh tế (AEC). Gia nhập AEC và các tổ chức thế giới khác sẽ cho phép Việt Nam cạnh tranh được trên thị trường toàn cầu trên cơ sở tăng năng suất và kỹ năng của người lao động. Khi chính thức thành lập, AEC sẽ thực hiện tự do luân chuyển năm yếu tố căn bản: vốn, hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và lao động lành nghề. Các chuyên gia cho rằng, sự “tự do” này vừa là cơ hội cho thị trường lao động Việt Nam, đồng thời cũng là thách thức không nhỏ khi một lượng lớn lao động từ các nước AEC vào Việt Nam sẽ tạo nên cuộc cạnh tranh với lao động trong nước. Ngoài ra, khi tham gia AEC, ngoài việc có kỹ năng nghề nghiệp giỏi, người lao động cần có ngoại ngữ và các kỹ năng mềm khác để có cơ hội tham gia làm việc tại các quốc gia của AEC. Nếu người lao động Việt Nam nói chung và lao động trong các doanh nghiệp không ý thức được điều này thì lao động Việt Nam sẽ không đáp ứng được thị trường lao động. Để thích ứng với hoàn cảnh mới, đòi hỏi người lao động phải học hỏi, cập nhật kỹ năng mới. Nguồn nhân lực có chất lượng thấp và năng lực cạnh tranh chưa cao có nhiều nguyên nhân, trong đó chủ yếu là công tác đào tạo hiện nay chưa phù hợp, chất lượng đào tạo còn hạn chế. Điều này đã được Hội nghị Trung ương 8 (Khóa XI) thẳng thắn chỉ ra: “Chất lượng giáo dục nhìn chung thấp, nhất là ở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp, chưa thực sự đáp ứng yêu cầu sử dụng nhân lực và nhu cầu của người học, chưa theo kịp sự chuyển biến của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, là một trong những nguyên nhân làm hạn chế chất lượng nguồn nhân lực của đất nước ”. Về phía doanh nghiệp, theo Bà Phạm Chi Lan - chuyên gia kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam khá chủ quan trước sự kiện hội nhập và nếu để hiểu cho rõ, cho sâu 2 các vấn đề xoay quanh thách thức và cơ hội trong công cuộc hội nhập, rất ít doanh nghiệp Việt Nam hiện có thể nắm bắt được tình hình. Theo khảo sát, có đến 60% số doanh nghiệp Việt Nam chưa chuẩn bị cho việc gia nhập AEC, đặc biệt có đến 80% số doanh nghiệp vừa và nhỏ còn thờ ơ với sự kiện này. Đây là thách thức rất lớn đối với doanh nghiệp Việt Nam, khi mà thời điểm hình thành AEC đến rất gần và doanh nghiệp các nước khác đã chuẩn bị khá kỹ cho sự kiện này. Hiện nay Chính phủ Việt Nam đã khẳng định nguồn nhân lực chất lượng cao qua đào tạo nghề là một trong ba trụ cột tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững giai đoạn 2011 - 2020. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến việc người học có những lựa chọn, định hướng nghề nghiệp trong tương lai. Mục đích cuối cùng của sinh viên là có một công việc ổn định, được phát huy đúng năng lực, sở trường của mình và một mức thu nhập khá, ổn định góp phần cống hiến cho sự phát triển của cộng đồng. Bộ Giáo dục và Đào tạo nước ta những năm gần đây đã đề cập đến việc đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên cũng như tầm quan trọng của kỹ năng này. Có được kỹ năng nghề nghiệp vững không những giúp con đường học tập của các bạn trẻ trở nên suôn sẻ, thuận lợi, tạo bước đà cho sự nghiệp thành công mà nó còn đem lại hạnh phúc trong cuộc sống. Trong khi việc đào tạo kỹ năng nghề nghiệp tại các trường Đại học trên thế giới rất được chú trọng, thì quá trình đào tạo kỹ năng ở bậc đại học ở nước ta vẫn chưa thực sự được tiến hành. Có chăng cũng chỉ là những buổi ngoại khóa, nhà trường mời diễn giả tới phổ biến sơ lược kiến thức cho sinh viên. Những buổi học như vậy chỉ đáp ứng được nhu cầu rất nhỏ của sinh viên, trong khi những kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên lại rất phong phú và mới mẻ với họ. Tại Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” có nêu “đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân 3 lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế”. Theo nghiên cứu “ Thực trạng thị trường lao động năm 2010 – 2014 dự báo nhu cầu nhân lực giai đoạn 2015 – 2020 đến 2025 tại Thành phố Hồ Chí Minh” của Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TPHCM , tháng 1 năm 2015 nhận định nguyên nhân thất nghiệp cốt lõi là vấn đề đào tạo nghề, kỹ năng nghề nghiệp, dự báo nhu cầu, phân bổ nguồn nhân lực và các chính sách thu hút, sử dụng nguồn lao động còn mất cân đối, chưa đáp ứng yêu cầu thực tế kinh tế - xã hội thành phố phát triển. Theo Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TPHCM khảo sát chỉ có khoảng 80% sinh viên sau khi tốt nghiệp tìm được việc làm, còn 20% tìm việc rất khó khăn hoặc không tìm được việc làm phải chuyển đổi ngành học hoặc làm những công việc thấp hơn trình độ đào tạo. Trong tổng số sinh viên tìm việc làm chỉ có 50% là có việc làm phù hợp năng lực và phát triển tốt, 50% làm việc trái ngành nghề, thu nhập thấp, việc làm chưa thực sự ổn định và có thể chuyển việc khác. Vấn đề kỹ năng mềm là yêu cầu mà nhiều sinh viên học sinh chưa đáp ứng được. Việc đề cao vai trò của kỹ năng nghề nghiệp xuất phát từ việc ngày nay nhà trường không còn là nơi duy nhất để ta có thể tiếp cận kiến thức mà việc tiếp cận kiến thức được thông qua nhiều phương tiện như internet, sách, báo và các phương tiện thông tin đại chúng.... Tuy nhiên ngoài kiến thức người học cần rèn luyện cho bản thân giá trị sống, một số kỹ năng cần thiết khi bước vào môi trường làm việc như: khả năng lập luận và sử dụng ngôn ngữ nói và viết, kỹ năng đánh giá và nhận xét tinh tế, có khả năng làm việc nhóm, biết cách giao tiếp, thương lượng và xử lý mâu thuẫn Từ biết đến hiểu, đến làm việc chuyên nghiệp với năng suất cao là một khoảng cách rất lớn, nhà trường không chỉ là nơi đào tạo kiến thức mà còn là môi trường giúp sinh viên trải nghiệm nhằm mang lại cho sinh viên những phẩm chất và kỹ năng đáp ứng đòi hỏi của xã hội. Nếu trước đây, xã hội yêu cầu cần có sự phân công lao động cụ thể cho từng cá nhân, cho tập thể, yêu cầu cần có sự chuyên môn hoá cao thì ngày nay xã hội yêu cầu 4 cần có những giải pháp tổng thể mang tính thiết thực hơn bằng cách phối hợp giữa kiến thức và kỹ năng, lý thuyết và thực hành, giữa khả năng vận dụng, ứng biến linh hoạt vào trong công việc thực tế để từ đó người sử dụng lao động đánh giá dựa trên năng lực và hiệu quả mang tính linh hoạt của sinh viên. Việc xác định đầy đủ ý nghĩa và nội dung của kỹ năng nghề nghiệp giúp chúng ta định hướng được cách tiếp cận và học tập. Trau dồi kỹ năng nghề nghiệp không chỉ là cần thiết và là mối quan tâm của sinh viên năm cuối mà nó dành cho tất cả sinh viên bởi kỹ năng tuyển dụng cần được lên kế hoạch từ sớm, cần được luyện tập và trau dồi từ những năm đầu tiên đại học. Nếu để đến năm cuối thì sinh viên lúc đó rất bận rộn với các kỳ thi, các luận văn, bận rộn tìm kiếm việc làm khi đó sinh viên không có thời gian chuẩn bị, rèn luyện kỹ năng cho bản thân. Vì vậy việc đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên cần được tiến hành sớm và chuẩn bị kỹ trong suốt khoá học. Theo Phạm Văn Dũng (2012) cho rằng tại Thành phố Hồ Chí Minh với hơn 230 trường đại học và cao đẳng, số lượng sinh viên tốt nghiệp rất lớn, cung cấp nhân lực cho các công ty xí nghiệp. Tuy nhiên, theo số liệu khảo sát của Trường đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh về ý kiến doanh nghiệp trong quá trình sử dụng sinh viên của trường cho thấy, 100% doanh nghiệp phải đào tạo thêm kiến thức cũng như kỹ năng cho sinh viên. Trong đó, có tới 51,52% yêu cầu cần đào tạo lại về kỹ năng mềm và 42,42% về nghiệp vụ chuyên môn. Từ thực tế của doanh nghiệp cho thấy sinh viên khi bước vào môi trường làm việc thường thiếu những kiến thức, kỹ năng cần thiết để đảm nhận các vị trí công việc mà họ dự tuyển. Theo các chuyên gia tuyển dụng thì phần lớn sinh viên thiếu hoặc yếu các kiến thức, kỹ năng thực hành mặc dù họ đã được đào tạo bài bản suốt mấy năm học. Từ những nguyên nhân cấp thiết nêu trên mà đề tài “chất lƣợng đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên trƣờng Đại học Nông Lâm TP.HCM” được xây dựng và tiến hành nghiên cứu. Như vậy ngoài những kiến thức chuyên môn, sinh viên cần phải 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất