Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng thương m...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam địa bàn thành phố hồ chí minh

.PDF
116
46
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------------------------------- NGUYỄN THỊ HUY HẢI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------------------------------- NGUYỄN THỊ HUY HẢI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. Hoàng Đức THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng Luận văn với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu của tôi trong suốt thời gian qua. Số liệu trong luận văn được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và trung thực. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huy Hải MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÁC NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................1 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của thẻ tín dụng. ............................................1 1.2 Thẻ tín dụng...........................................................................................................4 1.2.1 Khái niệm.......................................................................................................................... 4 1.2.2 Đặc điểm của thẻ tín dụng : ................................................................................................. 6 1.2.3. Phân loại thẻ tín dụng: ........................................................................................................ 8 1.2.3.1. Theo tổ chức phát hành :.................................................................................. 8 1.2.3.2. Theo hạng thẻ: ................................................................................................. 8 1.2.3.3. Theo công nghệ sản xuất: ................................................................................ 9 1.2.4 Quy trình thanh toán thẻ tín dụng .................................................................................... 11 1.2.4.1 Các bên tham gia thanh toán ........................................................................... 11 1.2.4.2 Quy trình thanh toán thẻ ................................................................................. 12 1.2.5 Vai trò của thẻ tín dụng. .................................................................................................. 13 1.2.6. Điều kiện phát hành thẻ tín dụng ...................................................................................... 15 1.2.6.1 Điều kiện đăng ký phát hành thẻ: (Đối tượng là khách hàng cá nhân) ........... 15 1.2.6.2. Điều kiện cấp thẻ tín dụng: ............................................................................ 15 1.2.7. Những rủi ro thường xảy ra đối với việc sử dụng thẻ tín dụng. ........................................ 16 1.2.7.1. Đối với chủ thẻ............................................................................................... 16 1.2.7.2. Đối với Ngân hàng : ....................................................................................... 17 1.2.7.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ : ....................................................................... 18 1.2.7.4. Đối với nền kinh tế : ...................................................................................... 19 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường thẻ tín dụng tại Việt Nam ...19 1.4 Mô hình nghiên cứu. ........................................................................................... 20 1.4.1 Giả thiết và mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 20 1.4.1.1 Các nghiên cứu trước đây ............................................................................... 20 1.4.1.2 Giới thiệu về mô hình ..................................................................................... 24 Mô hình nghiên cứu : .................................................................................................. 28 1.4.1.3 Quy mô mẫu.................................................................................................... 30 1.4.1.4 Phương pháp chọn mẫu: ................................................................................. 31 1.4.1.5 Dữ liệu nghiên cứu : ....................................................................................... 31 Kết luận chương I .......................................................................................................32 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ...............................................................................................................33 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. ..............................................................................................................33 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. .................................................................................... 33 2.1.1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. ................................................................................................................ 33 2.1.1.2 Các hoạt động chính Huy động vốn................................................................ 34 2.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh. .............................................................................. 37 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh. .......................................................................................... 39 2.2 Thực trạng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. ....................................................................................................................42 2.2.1 Thực trạng về thị trường thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. ..... 43 2.2.1.1 Các loại thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .......... 44 2.2.1.2 Về sản phẩm.................................................................................................... 45 2.2.1.3 Về mạng lưới .................................................................................................. 47 2.2.1.4 Về thu nhập ..................................................................................................... 49 2.2.2 Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. .............................................................................. 50 2.2.2.1 Thống kê mô tả ............................................................................................... 50 2.2.2.2 Kết quả phân tích mô hình .............................................................................. 58 2.2.2.3 Kết quả hồi quy của mô hình .......................................................................... 59 2.2.2.4 Phương trình hồi quy mô hình ........................................................................ 60 2.2.2.5 Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................................ 60 2.2.3 Nhận xét về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. ......................................................................... 61 2.2.3.1 Những nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng. .............. 61 2.2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân. ..................................................................... 64 Kết luận chương 2 ......................................................................................................69 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ...............................................................................................................70 3.1 Định hướng phát triển của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2020. ...............................................................................70 3.1.1 Định hướng phát triển chung. ............................................................................................ 70 3.1.2 Định hướng phát triển về thẻ tín dụng. .............................................................................. 71 3.2 Giải pháp phát triển thẻ tín dụng..........................................................................72 3.2.1 Nhóm giải pháp do Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam tổ chức thực hiện. ......... 72 3.2.1.1. Nhóm giải pháp về phía ngân hàng ............................................................... 72 3.2.1.1 Nhóm giải pháp đối với người sử dụng thẻ tín dụng. ..................................... 78 3.2.1.1 Nhóm giải pháp đối với những đơn vị chấp nhận thanh toán. ........................ 81 3.2.2 Nhóm giải pháp có tính chất kiến nghị. ............................................................................. 82 3.2.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ....................................................... 82 3.2.2.2 Đối với Chính Phủ ......................................................................................... 85 3.2.2.3 Đối với Hiệp hội thẻ ....................................................................................... 87 Kết luận chương 3 ......................................................................................................88 Kết luận.......................................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................91 Phụ lục 1: ....................................................................................................................94 Phụ lục 2: ....................................................................................................................97 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Agribank : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ATM : Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động) CNPH : Chi nhánh phát hành ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ IMF : International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ quốc tế) NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTTT : Ngân hàng thanh toán thẻ NHPH : Ngân hàng phát hành NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần POS : Point Of Sale (Điểm chấp nhận thẻ) TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế TCPHT : Tổ chức phát hành thẻ TDQT : Tín dụng quốc tế TMCP : Thương mại cổ phần TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTT : Trung tâm thẻ VNĐ : Việt Nam Đồng Vietinbank Nam : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng tại Việt Nam…….……………...10 Bảng 1.2: Mô tả các biến………………………………………………….………26 Bảng 2.1: Các chỉ số tăng trưởng của Vietinbank giai đoạn 2010-2013…… ...….39 Bảng 2.2: Thị phần các ngân hàng thương mại phát triển thẻ tín dụng năm 20102013…………………………………………………………………..….…….….46 Bảng 2.3: Thu nhập từ thẻ tín dụng của Vietinbank giai đoạn 2010-2013.….....…49 Bảng 2.4: Quyết định sử dụng thẻ tín dụng của người được phỏng vấn…….…….50 Bảng 2.5: Giới tính của người được phỏng vấn……………………………….…...51 Bảng 2.6 : Tình trạng hôn nhân của người được phỏng vấn…………………...…..52 Bảng 2.7: Độ tuổi của người được phỏng vấn…………...……………...…………53 Bảng 2.8: iến thức chung của người được phỏng vấn……………...………...........55 Bảng 2.9 Người giới thiệu về thẻ tín dụng của người được phỏng vấn…….……...55 Bảng 2.10 Đánh giá về thẻ tín dụng của người được phỏng vấn……………...…...56 Bảng 2.11: Bảng hệ số tương quan giữa các biến độc lập với nhau và giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc……………………………………………...………59 Bảng 2.12: Kết quả kiểm định độ phù hợp của các biến giải thích …………....…..60 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1: Khái quát quy trình thanh toán, thu nợ thẻ tín dụng……….…….…….12 Hình 1.2: Mô tả các biến………………………………………………...........…..29 Hình 2.1: Cơ cấu hoạt động của Vietinbank………………………………..…….37 Hình 2.2: Cơ cấu quản trị của Vietinbank………………………………………..38 Hình 2.3: Biểu đồ diễn biến tăng trưởng nguồn vốn huy động của Vietinbank giai đoạn 2010 – 2013…………………………………………………………………39 Hình 2.4: Biểu đồ tăng trưởng tổng tài sản của Vietinbank giai đoạn 2010 – 2013…….………………………………………………………………….……...40 Hình 2.5: Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận ròng của Vietinbank giai đoạn 2010 – 2013……….……………………………………………………………….…...…41 Hình 2.6: Số lượng thẻ tín dụng phát hành của Vietinbank trong giai đoạn 20102013………….…………………………………………………………….……...45 Hình 2.7: Biểu đồ tỷ lệ phát hành thẻ tín dụng của hệ thống các NHTM tháng 9/2013…….………………………………………………………………..….…..47 Hình 2.8: Biểu đồ số lượng máy chấp nhận thanh toán POS từ năm 2010-2013....48 Hình 2.9: Quyết định sử dụng thẻ tín dụng của người được phỏng vấn..................51 Hình 2.10: Giới tính của người được phỏng vấn………………………..……..….52 Hình 2.11: Trình độ học vấn của người được phỏng vấn……….…………….…..54 Hình 2.12: Thu nhập của người được phỏng vấn………………………….…..….56 Hình 2.13: Nghề nghiệp của người được phỏng vấn….......................................…57 Hình 2.14: Mục đích sử dụng thẻ tín dụng của người được phỏng vấn….........….58 Hình 3.1: Những người giới thiệu thẻ tín dụng đến người được trả lời..................73 Hình 3.2: Mục đích sử dụng thẻ tín dụng của người được phỏng vấn....................76 Hình 3.3: Các nhân tố tác động đến quyết định chi tiêu của người được phỏng vấn. ….……………………………………………………….........................................77 Lời mở đầu 1/. Lý do chọn đề tài Thẻ tín dụng là một sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại, đa tiện ích, việc thẻ Ngân hàng ra đời đã làm thay đổi cách thức chi tiêu, giao dịch thanh toán của cộng đồng xã hội. Với tính linh hoạt và các tiện ích của nó mang lại cho mọi chủ thể liên quan, thẻ tín dụng đã và đang thu hút được sự quan tâm của cả cộng đồng và ngày càng khẳng định vị trí trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Do vậy việc phát triển các sản phẩm - dịch vụ Ngân hàng, trong đó có sản phẩm thẻ tín dụng là một trong những sản phẩm có nhiều triển vọng đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong tương lai. Đồng thời sự phát triển của khoa học công nghệ trong những năm gần đây cũng đã tạo ra nền tảng cho sự phát triển các sản phẩm – dịch vụ của Ngân hàng. Trong xu hướng phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán nói chung và thẻ tín dụng nói riêng đã trở thành một trong những thước đo đánh giá sự phát triển của xã hội. Việc thanh toán bằng thẻ hiện nay không chỉ mang lại sự tiện lợi cho khách hàng mà còn đem lại cho ngân hàng và một số đối tác khác nguồn thu không nhỏ, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Với những tiện ích rõ rệt như vậy, việc thanh toán bằng thẻ tín dụng hứa hẹn sẽ ngày càng phát triển và được sử dụng phổ biến trên khắp thế giới với những tiện ích và công nghệ ngày càng tiên tiến hơn. Năm 1991, lần đầu tiên thẻ tín dụng được chấp nhận thanh toán tại Việt Nam, trên hệ thống máy của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Cho đến nay, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam vẫn tiếp tục đầu tư và phát triển thẻ tín dụng và đã đạt được những thành công nhất định trong lĩnh vực mới mẻ này. Với lợi thế đặc thù xuất phát từ tính chất phổ biến rộng rãi dịch vụ thanh toán thẻ tín dụng đang dần thể hiện các đóng góp quan trọng trong việc tạo thói quen và nâng cao nhận thức của người dân về phương tiện thanh toán hiện đại, đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong dân cư. Với xu thế đó, việc sử dụng thẻ tín dụng của người dân sẽ trở nên phổ biến bởi nó rất thuận tiện trong thanh toán thay vì họ phải mang theo tiền mặt. Tuy nhiên theo cuộc khảo sát của một số tổ chức trên thế giới thì thị trường thẻ tín dụng Việt Nam vẫn chưa được khai thác hết tiềm năng của nó. Để tìm hiểu về nguyên nhân mà khách hàng chưa có nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng quốc đồng thời đưa ra một số kiến nghị cho các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong việc phát triển loại sản phẩm – dịch vụ này, luận văn tiến hành nghiên cứu về vấn đề “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. 2/. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu  Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng tại Việt Nam? Câu hỏi 2: Trong những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng tại tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, những nhân tố có nào ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển này? Câu hỏi 3: Những giải pháp nào được đưa ra nhằm giúp sản phẩm thẻ tín dụng phát triển tại tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam?  Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu được thực hiện nhằm hướng đến mục tiêu tìm kiếm những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng tại Việt Nam và những nhân tố nào có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển này. Từ đó, đề ra một số giải pháp tham khảo nhằm thúc đẩy thị trường thẻ tín dụng tại Việt Nam phát triển hơn nữa. 3/. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Về đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng của người dân tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.  Về phạm vi không gian: Do bị giới hạn về mặt thời gian nên đề tài chỉ tiến hành khảo sát dữ liệu, nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tiến hành khảo sát 150 khách hàng (bao gồm cả khách hàng đang sử dụng dịch vụ của Vietinbank và khách hành không sử dụng dịch vụ của Vietinbank) tại Thành phố Hồ Chí Minh.  Về phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu sử dụng số liệu của các báo cáo tài chính năm 2010, 2011, 2012 và 2013. 4/. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Bảng câu hỏi nghiên cứu được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết về thẻ tín dụng trên thế giới. Đồng thời, luận văn sử dụng sử dụng phương pháp định lượng bằng cách ước lượng Probit trên phần mềm Stata (Phiên bản 11) và sử dụng phương pháp thống kê mô tả để nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 5/. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được kết cấu gồm ba chương: Chương I: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại các NHTM và mô hình nghiên cứu. Chương II: Thực trạng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Địa bàn TP Hồ Chí Minh. Chương III: Các giải pháp phát triển thẻ tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Địa bàn TP Hồ Chí Minh. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÁC NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của thẻ tín dụng. So với các sản phẩm – dịch vụ khác trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng, thẻ tín dụng là một sản phẩm tương đối mới, ra đời và bắt đầu phát triển từ những năm đầu thế kỷ 20 cho đến nay. Thẻ tín dụng được phát triển tại Mỹ, bắt đầu từ việc các cửa hàng bán lẻ chấp nhận cho các khách hàng của họ thanh toán chậm dựa trên cơ sở uy tín của khách hàng đối với cửa hàng. Thông thường, các cửa hàng ghi chép sổ sách đầy đủ các khoản nợ phát sinh của từng khách hàng riêng biệt và chỉ chấp nhận cho khách hàng thanh toán chậm nếu họ tin tưởng vào khả năng thanh toán của khách hàng đó. Tuy nhiên, vốn của các cửa hàng thường không đủ lớn, dần dần các chủ cửa hàng nhận thấy họ không có đủ khả năng cho nhiều khách hàng thanh toán chậm. Chính yếu tố này đã góp phần thúc đẩy các tổ chức tài chính hình thành ý tưởng về sản phẩm thẻ tín dụng. Với năng lực về tài chính, khả năng quay vòng vốn nhanh và kinh nghiệm kinh doanh trong lĩnh vực tín dụng, các tổ chức tài chính có đủ khả năng cung cấp cho khách hàng những khoản tín dụng này. Trên thế giới, có thể nói ý tưởng về một chiếc thẻ được sử dụng để mua hàng hoá lần đầu tiên xuất hiện trong cuốn tiểu thuyết Looking Backward của nhà văn người Mỹ - Bellamy (1887). Bellamy đã sử dụng thuật ngữ thẻ tín dụng tổng cộng là mười một lần trong cuốn tiểu thuyết này. Mặc dù thuật ngữ này chỉ đề cập đến một loại thẻ được sử dụng nhằm vào mục đích chi tiêu hơn là mục đích vay mượn. Theo Sienkiewicz (2001), vào đầu những năm 1900, các công ty xăng dầu và các cửa hàng bán lẻ đã phát hành những chiếc thẻ tín dụng độc quyền của riêng họ. Những chiếc thẻ này chỉ được chấp nhận ở những cửa hàng của các tổ chức phát hành ra chúng. Trong khi những chiếc thẻ tín dụng hiện đại ngày nay được sử dụng 2 vì nhiều mục đích khác nhau, thì những chiếc thẻ đầu tiên này được phát hành chỉ với ý nghĩa là tạo lập khách hàng trung thành và cải tiến dịch vụ khách hàng. Lần đầu tiên vào năm 1914, tổ chức chuyển tiền Western Union (corporate.westernunion.com ) đã giới thiệu thẻ tín dụng đến các khách hàng của họ nhằm cung cấp thêm một dịch vụ thanh toán trả chậm. Và đến năm 1921, tổ chức này bắt đầu phát hành thẻ tín dụng dưới hình thức những tấm kim loại có chứa các thông tin in nổi nhằm nhận diện khách hàng và cung cấp các thông tin về tài khoản và các giao dịch thực hiện của khách hàng. Các tổ chức khác cũng nhận ra giá trị của sản phẩm thẻ này và chỉ trong một thời gian ngắn sau đó rất nhiều đơn vị như nhà ga, khách sạn cũng như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ đã cung cấp dịch vụ trả chậm cho khách hàng của mình. Chẳng hạn, tập đoàn xăng dầu của Mỹ đã phát hành tấm thẻ mua xăng đầu tiên vào năm 1924, cho phép khách hàng có thể mua xăng dầu tại các cửa hàng của công ty trên toàn nước Mỹ. Theo Woolsey và Gerson (2009), đến năm 1946, một loại thẻ do ngân hàng phát hành có tên là Charg-it ra đời, đây là một hình thức sở khai của thẻ tín dụng do một người chủ ngân hàng ở Brooklyn, New York - ông John Biggins sáng lập. Loại thẻ này áp dụng cho các giao dịch mua bán lẻ tại địa phương. Các cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai bán hàng vào ngân hàng của Biggins, ngân hàng này sẽ trả tiền cho họ và thu tiền lại từ khách hàng đã sử dụng thẻ Charg-it. Năm 1951, loại thẻ tín dụng ngân hàng đầu tiên chính thức ra đời do Ngân hàng Franklin National Bank ở NewYork phát hành. Tại đây các khách hàng nộp đơn xin vay và được thẩm định khả năng thanh toán. Các khách hàng có đủ tiêu chuẩn sẽ được duyệt cấp thẻ. Thẻ này dùng cho các giao dịch bán lẻ hàng hoá và dịch vụ. Khi thanh toán, cơ sở cung ứng hàng hoá dịch vụ sẽ ghi các thông tin về khách hàng trên thẻ vào hoá đơn bán hàng. Sau đó tổ chức phát hành thẻ tín dụng chiết khấu cho cơ sở cung ứng hàng hoá dịch vụ một tỷ lệ nhất định. Trong những năm sau đó, ngày càng có nhiều tổ chức tham gia vào thị trường thẻ tín dụng. Chẳng hạn như : 3 - Năm 1950, tấm thẻ nhựa đầu tiên được phát hành bởi công ty Dinners Club (www.dinersclub.com) – một công ty do McNamara và Ralph Schneider sáng lập. - Sau Diners Club, vào năm 1958, công ty American Express (about.americanexpress.com) cũng tham gia vào thị trường thẻ ngân hàng. American Express lựa chọn hướng đi riêng của mình là phát triển thẻ tín dụng trong lĩnh vực giải trí và du lịch, hai lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh chóng tại Mỹ và châu Âu trong thời kỳ sau chiến tranh thế giới. Vào năm 1959, American Express giới thiệu loại thẻ làm bằng nhựa đầu tiên. - Và cũng vào năm 1958, Bank of America phát hành thẻ BankAmericard (corporate.visa.com) - loại thẻ tín dụng có đặc tính tín dụng tuần hoàn đầu tiên được phát hành tại Fresno, California. Cuộc thử nghiệm mới được thực hiện trên một tấm thẻ bằng giấy đơn giản có hạn mức 300USD. Năm 1966, ngân hàng Bank of America chính thức trao quyền phát hành thẻ BankAmericard của mình cho các ngân hàng khác thông qua việc ký các hợp đồng đại lý, khởi đầu cho giai đoạn tăng tốc phát triển dịch vụ thẻ tín dụng. Đến năm 1976, BankAmericard đổi tên thành Visa, một cái tên đơn giản, dễ nhớ và có thể được phát âm như nhau bằng mọi ngôn ngữ. - Năm 1961, tại Nhật Bản lần đầu tiên phát hành hai loại thẻ tín dụng mang thương hiệu là JCB (Japan Credit Bureau) và OCB (Osaka Credit Bureau). Nhưng đến năm 1968, hai thương hiệu này sáp nhập lại thành thương hiệu chung là thẻ JCB (www.jcbcorporate.com) và tiếp tục giữ vững thương hiệu này cho đến ngày nay. - Năm 1966 : tại Mỹ xuất hiện thêm một loại thẻ tín dụng mới có tên là Master Charge (www.mastercard.com) do Hiệp hội thẻ quốc tế (viết tắt là ICA) phát hành. ICA ban hành các quy định về cấp phép giao dịch, thanh toán bù trừ, các biện pháp marketing, bảo mật và các vấn đề liên quan tới luật pháp nhằm kinh doanh một cách có hiệu quả. Vào năm 1979, thẻ tín dụng Master Charge đã được đổi tên thành MasterCard. 4 - Sau cuộc suy thoái những năm 1990, việc sử dụng thẻ tín dụng đã gia tăng nhanh chóng, làm giảm việc sử dụng tiền mặt và séc trong thanh toán. Điều này cho thấy một xu thế mới trong tương lai là thẻ có thể thay thế hai công cụ thanh toán phổ biến là tiền mặt và séc (Humphrey, 2004). Hiện nay cùng với sự ra đời của nhiều thương hiệu thẻ tín dụng trên thế giới, việc cạnh tranh trên thị trường thẻ này ngày càng gay gắt hơn. Nhưng phát triển mạnh nhất và chiếm lĩnh thị trường nhiều nhất vẫn là 2 thương hiệu thẻ Visa và MasterCard. Theo tổ chức thẻ quốc tế Visa (corporate.visa.com), tính đến 31/12/2012 trên toàn thế giới có 2,1 tỷ chiếc thẻ Visa với trên 10 triệu điểm chấp nhận thẻ và được chấp nhận thanh toán tại 2 triệu máy ATM trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Và cũng theo tổ chức thẻ MasterCard (www.mastercard.com) tính đến 31/12/2012 trên thế giới đã phát hành hơn 1,9 tỷ thẻ MasterCard được chấp nhận thanh toán tại 35,9 triệu đơn vị chấp nhận thẻ thuộc 210 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Như vậy, thẻ tín dụng ra đời từ nhu cầu thanh toán hiện đại, phát triển dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến và phục vụ mục tiêu thay thế tiền mặt trong lưu thông của các quốc gia trên thế giới. Thực tế đã chứng minh, thẻ tín dụng là sự phát triển tất yếu trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng, đồng thời đã và đang phản ánh sự phát triển cao của khoa học kỹ thuật và văn minh nhân loại. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, hệ thống thẻ tín dụng ngày càng hoàn thiện và phát triển. Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng phát triển không ngừng, các tổ chức thẻ quốc tế đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp phép, tra soát, khiếu kiện và quản lý rủi ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ USD mỗi năm, thẻ tín dụng đang cạnh tranh quyết liệt với tiền mặt, séc và nhiều loại thẻ thanh toán khác trong hệ thống thanh toán toàn cầu. Đây là thử thách đáng kể đối với một ngành kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình thành và phát triển. 1.2 Thẻ tín dụng. 1.2.1 Khái niệm. 5 Thẻ tín dụng là một phương tiện thanh toán được sử dụng phổ biến ngày nay tại các quốc gia trên thế giới. Ở Mỹ, thẻ tín dụng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến thứ hai. Trong thương mại hiện đại, thẻ tín dụng được xem như là một công cụ thanh toán thay thế cho tiền mặt và séc của hàng triệu việc mua hàng thông thường cũng như nhiều giao dịch không thuận tiện hoặc không thể thực hiện được (Durkin, 2000). Những thay đổi về khoa học kỹ thuật đã giúp thay đổi cuộc sống của con người, một trong số đó là sự ra đời của thẻ tín dụng - một công cụ thanh toán của cuộc sống hiện đại (Erdem, 2008). Đối với người sử dụng thẻ, thẻ tín dụng là một loại thẻ ngân hàng đặc biệt, bởi nó đại diện cho nguồn tín dụng (Scholnick và cộng sự, 2008). - Khái niệm thẻ tín dụng đã xuất hiện trong văn bản pháp luật Việt Nam từ năm 1994 mặc dù chưa được định nghĩa chính thức. Cụ thể tại Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt, được ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21 tháng 02 năm 1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, thẻ tín dụng đã được mô tả tại Khoản 24.2, Điều 24 như sau: “Thẻ tín dụng áp dụng đối với khách hàng có đủ điều kiện được Ngân hàng đồng ý cho vay tiền. Khách hàng chỉ được thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được Ngân hàng chấp thuận bằng văn bản”. - Sau đó thẻ tín dụng đã được quy định cụ thể hơn tại Khoản 1 Điều 3 trong Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 371/1999/QĐ-NHNN1 ngày 19 tháng 10 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng như sau “Thẻ tín dụng : Là loại thẻ cho phép Chủ thẻ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt trong hạn mức tín dụng được NHPHT chấp thuận theo hợp đồng”. - Tuy nhiên vào năm 2007, khái niệm về thẻ tín dụng đã được sửa đổi lại trong Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng, được ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 05 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, tại Khoản 5 Điều 2 Quy chế này thì “Thẻ tín dụng (credit card): Là thẻ cho phép Chủ thẻ thực 6 hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ”. - Từ những quy định trên về thẻ tín dụng, có thể hiểu thẻ tín dụng là một phương tiện thanh toán được sử dụng trong cả nước và có thể trên phạm vi toàn thế giới, do ngân hàng hoặc tổ chức phi ngân hàng phát hành theo thỏa thuận với chủ thẻ, đáp ứng cả nhu cầu tín dụng và thanh toán cho chủ thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng do tổ chức phát hành thẻ cấp. Trong đó, thể hiện hai mối quan hệ pháp lý giữa ba đối tượng tham gia là quan hệ về thanh toán giữa chủ thẻ với đơn vị chấp nhận thẻ, và quan hệ tín dụng giữa chủ thẻ với tổ chức phát hành thẻ. Thẻ tín dụng là loại thẻ được sử dụng khá phổ biến tại nhiều nước trên thế giới, theo đó chủ thẻ được TCPHT cấp cho một hạn mức tín dụng tuần hoàn để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận thẻ trên toàn thế giới. Việc cấp hạn mức này đồng nghĩa với việc TCPHT cho phép chủ thẻ chi tiêu trước trong hạn mức tín dụng được cấp mà không phải trả tiền ngay. Hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ tùy thuộc vào khả năng tài chính của chủ thẻ hoặc tài sản bảo đảm của chủ thẻ và nhu cầu chi tiêu của họ. Hình thức thanh toán dư nợ thẻ tín dụng cũng tạo thuận lợi cho chủ thẻ trong việc chi trả hàng tháng. 1.2.2 Đặc điểm của thẻ tín dụng : - Tính chất vay mượn: Là đặc điểm nổi bật nhất của thẻ tín dụng. Chủ thẻ có thể chi tiêu trước – trả tiền sau dựa trên hạn mức tín dụng được TCPHT cấp. Với đặc điểm này, chủ thẻ có thể mua hàng mà không cần phải có tiền ngay vào thời điểm đó. Việc này giúp cho chủ thẻ chủ động được trong chi tiêu, đặc biệt khi có những nhu cầu cần thiết phát sinh mà chưa tới thời điểm nhận lương. Việc thanh toán chậm này được các TCPHT quy định thường là không quá 45 ngày và trong khoảng thời gian này TCPHT không thực hiện tính lãi. Đồng thời TCPHT còn cho phép chủ thẻ chọn một trong hai hình thức thanh toán: thanh toán toàn bộ hoặc thanh toán tối thiểu dư nợ thẻ ghi trên sao kê thẻ tín dụng hàng tháng. Điều này giúp chủ thẻ giảm được áp lực trả nợ. 7 - Tính tiện lợi: Chủ thẻ có thể thanh toán hàng hóa, dịch vụ, đặt vé máy bay, đặt khách sạn, thanh toán trực tuyến qua internet,… tại các điểm chấp nhận thanh toán của TCPHT và có các biểu tượng như Visa, MasterCard, JCB,… ở khắp nơi trên thế giới mà không cần mang theo tiền mặt. Ngoài ra, chủ thẻ có thể phát hành thẻ phụ để kiểm soát chi tiêu và quản lý tài chính trong trường hợp có con đi du học; đáp ứng nhu cầu rút tiền mặt tại các máy ATM của các TCPHT hoặc có biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế,… - Tính an toàn: Thẻ tín dụng được thiết kế với phương thức bảo mật ngày càng cao nhằm đáp ứng việc thanh toán trên phạm vi toàn cầu, cho phép chủ thẻ có thể yên tâm thanh toán hàng hóa dịch vụ, đặc biệt là những giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới. - Đối tượng khách hàng đa dạng: Theo quy định của các TCPHT, đối tượng khách hàng có thể sử dụng thẻ tín dụng vô cùng phong phú từ lãnh đạo, chủ doanh nghiệp đến các cá nhân có thu nhập trung bình trong xã hội bởi thẻ tín dụng hiện nay có nhiều hạng thẻ khác nhau tương ứng với nhiều mức thu nhập khác nhau. Đặc biệt, với các tổ chức, cá nhân đang có quan hệ tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán với các TCPHT là ngân hàng hoặc cá nhân công tác tại các đơn vị quốc doanh có thu nhập ổn định hoặc các cơ quan sử dụng dịch vụ chi lương qua tài khoản thẻ của các tổ chức tín dụng với mức lương hàng tháng tương đối thấp cũng được phát hành thẻ tín dụng mà không cần tài sản đảm bảo. Đây là điều kiện phát hành thẻ tín dụng tương đối dễ dàng được nhiều tổ chức tín dụng áp dụng tại Việt Nam hiện nay. - Giá trị gia tăng: Chủ thẻ có thể thanh toán dư nợ phát sinh hàng tháng thuận lợi qua nhiều kênh như thanh toán tiền mặt tại quầy, trích nợ tự động, chuyển khoản,… Đồng thời, chủ thẻ còn được hưởng nhiều giá trị gia tăng khác như : được tặng bảo hiểm y tế toàn cầu với giá trị bảo hiểm tùy vào quy định của TCPHT, được tích lũy điểm thưởng, được cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn cầu cùng với nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn của TCPHT và các đơn vị chấp nhận thẻ dành cho chủ thẻ tín dụng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất