BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ ĐỨC HOÀNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
******
LÊ ĐỨC HOÀNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ TẤN PHƯỚC
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là kết quả của quá trình nghiên
cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của TS Lê
Tấn Phƣớc.
Các thông tin và dữ liệu trong luận văn đƣợc thu thập từ các website có uy tín và
trích dẫn đầy đủ. Kết quả nghiên cứu của đề tài này cũng chƣa đƣợc công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây.
Tác giả
Lê Đức Hoàng
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................
MỤC LỤC ...............................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................
CHƢƠNG 1 .............................................................................................................................
TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ......................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại.................................................................... 1
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại ................................................................. 2
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại: ...................................................................... 5
1.2. Tổng quan về lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại ................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại ............................................ 6
1.2.2. Sự cần thiết gia tăng lợi nhuận đối với ngân hàng thƣơng mại: .......................... 6
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại : .............................. 7
1.2.3.1. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................... 7
1.2.3.2. Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) ........................................................ 8
1.2.3.3. Tỷ lệ thu nhập cận biên ................................................................................. 9
1.3. Các nhân tố ảnh hƣớng đến lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại ........................... 10
1.3.1. Các cuộc nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới ................................................ 10
1.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng ....................................... 10
1.3.2.1. Các nhân tố bên trong.................................................................................. 11
1.3.2.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................. 15
1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................................... 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 18
CHƢƠNG 2 ......................................................................................................................... 19
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................................................................... 19
2.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........................................ 19
2.2. Tổng quan về các Ngân hàng thƣơng mại nghiên cứu ............................................. 20
2.2.1. Về lịch sử hình thành ......................................................................................... 21
2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại trong thời
gian qua ........................................................................................................................ 23
2.2.2.1. Về quy mô tài sản ....................................................................................... 24
2.2.2.2. Về quy mô vốn chủ sở hữu ......................................................................... 25
2.2.2.3. Về quy mô hoạt động .................................................................................. 25
2.2.2.4. Về hiệu quả hoạt động ................................................................................ 27
2.3. Đo lƣờng sự ảnh hƣởng của một số nhân tố đến lợi nhuận của 8 ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam ................................................................................................................... 31
2.3.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 31
2.3.2. Các biến đƣợc sử dụng trong mô hình nghiên cứu ............................................ 32
2.3.2.1. Các biến phụ thuộc ..................................................................................... 32
2.3.2.2. Các biến độc lập .......................................................................................... 32
2.3.3. Phân tích kết quả hồi quy................................................................................... 37
2.3.3.1. Thống kê mô tả các biến ............................................................................ 37
2.3.3.2. Kiểm định mô hình hồi quy ....................................................................... 40
2.3.3.3. Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là ROA .............................................. 42
2.3.3.4. Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là ROE .............................................. 44
2.3.3.5. Nhận xét về kết quả hồi quy: ...................................................................... 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 50
CHƢƠNG 3 ......................................................................................................................... 51
GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT
NAM .................................................................................................................................... 51
3.1. Định hƣớng phát triển của các Ngân hàng thƣơng mại đến 2015 và tầm nhìn đến
năm 2020.......................................................................................................................... 51
3.2. Giải pháp nâng cao lợi nhuận của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ................ 52
3.2.1. Nhóm giải pháp do Ngân hàng thực hiện .......................................................... 52
3.2.1.1. Tăng thu nhập từ lãi .................................................................................... 52
3.2.1.2. Tăng thu nhập ngoài lãi .............................................................................. 52
3.2.1.3. Đẩy mạnh xử lý nợ xấu và tăng cƣờng kiểm soát chất lƣợng tín dụng ...... 55
3.2.1.4. Nâng cao công tác tổ chức cán bộ .............................................................. 58
3.2.1.5. Đẩy mạnh hiện đại hoá công nghệ ngân hàng ............................................ 59
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ từ Chính phủ và Ngân hành Nhà nƣớc. ........................ 60
3.2.2.1. Chính Phủ ................................................................................................... 60
3.2.2.2. Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................................................. 61
3.3. Hạn chế của đề tài ..................................................................................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 64
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Tổng tài sản của 8 Ngân hàng thƣơng mại giai đoạn 2008-2013
Bảng 2.2. Vốn chủ sỡ hữu của 8 Ngân hàng thƣơng mại giai đoạn 2008-2013
Bảng 2.3. Dƣ nợ cho vay của 8 Ngân hàng thƣơng mại giai đoạn 2008-2013
Bảng 2.4. Số dƣ tiền gửi của 8 Ngân hàng thƣơng mại giai đoạn 2008-2013
Bảng 2.5. Lợi nhuận sau thuế của 8 Ngân hàng thƣơng mại giai đoạn 2008-2013
Bảng 2.6. Tỷ lệ ROA của 8 Ngân hàng thƣơng mại giai đoạn 2008-2013
Bảng 2.7. Tỷ lệ ROE của 8 Ngân hàng thƣơng mại giai đoạn 2008-2013
Bảng 2.8. Mô tả các biến đƣợc sử dụng trong mô hình nghiên cứu
Bảng 2.9. Thống kê mô tả các biến đƣợc sử dụng trong mô hình nghiên cứu
Bảng 2.10. Ma trận tƣơng quan giữa các biến độc lập trong mô hình
Bảng 2.11. Kết quả ƣớc lƣợc các phƣơng trình hồi quy phụ
Bảng 2.12. Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROA
Bảng 2.13. Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROE
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu
BIDV: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
CAGR: Compounded Annual Growth rate – Tốc độ tăng trƣởng kép hàng năm
Eximbank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
MB: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội
Sacombank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
Techcombank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
Vietcombank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
Vietinbank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thƣơng mại là định chế tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế thị trƣờng. Bằng các hoạt động của mình, ngân hàng thƣơng mại
đã đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chu chuyển vốn trong nền kinh tế,
góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Tại Việt Nam, trải qua nhiều giai đoạn thăng
trầm, đến nay hệ thống ngân hàng thƣơng mại đã có những đóng góp tích cực trong
công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá,
giúp mở rộng nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Kể từ sau khi gia nhập WTO, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đang phải
đối mặt với những khó khăn, thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
ngày càng sâu rộng. Sự cạnh tranh trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng ngày càng
gay gắt, không chỉ giữa các ngân hàng trong nƣớc mà còn với các tập đoàn tài chính
nƣớc ngoài có tiềm lực hùng mạnh. Thế nên, các ngân hàng thƣơng mại đã không
ngừng tìm mọi cách để gia tăng hiệu quả hoạt động của mình. Trong đó, lợi nhuận
đóng vai trò vô cùng quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân
hàng. Lợi nhuận không chỉ đơn thuần là kết quả kinh doanh mà còn là cơ sở đánh
giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện
nay. Vì vậy, mục tiêu cơ bản của các nhà quản trị ngân hàng là phải đạt đƣợc lợi
nhuận trên nhiều mặt hoạt động. Nếu xét trên cấp độ vĩ mô, một ngân hàng tốt, làm
ăn có hiệu quả và có khả năng chống chọi với những cú sốc tiêu cực sẽ đóng góp
tích cực vào sự ổn định hệ thống tài chính quốc gia.
Trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng
đến lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng mại, tuy nhiên ở Việt Nam đa phần các
nghiên cứu tập trung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của các doanh
nghiệp, dƣờng nhƣ chƣa có nhiều nghiên cứu chính thức tập trung vào các ngân
hàng thƣơng mại – doanh nghiệp hoạt động trong một lĩnh vực đặc thù. Vì những lý
do đó, tác giả chọn đề tài: "Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam" để tìm ra phƣơng hƣớng và giải pháp giúp các ngân hàng
nâng cao lợi nhuận trong giai đoạn hiện nay.
Mục tiêu nghiên cứu
-
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam
-
Đo lƣờng sự ảnh hƣởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của các Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam
-
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận và hạn chế rủi ro trong hoạt động
của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Ngân hàng
thƣơng mại (bao gồm các nhân tố bên trong: tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, nguồn
vốn huy động, nguồn vốn cho vay, thu nhập lãi thuần, thu nhập ngoài lãi thuần; và
các nhân tố bên ngoài: tốc độ tăng trƣởng kinh tế, lạm phát)
Phạm vi nghiên cứu: các ngân hàng thƣơng mại cổ phần lớn tại Việt Nam trong
giai đoạn 2008-2013, bao gồm 8 ngân hàng thƣơng mại:
-
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank)
-
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam (Vietinbank)
-
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt nam (BIDV)
-
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam (Techcombank)
-
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu (ACB)
-
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)
-
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank)
-
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội (MB)
Phương pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận văn là phƣơng pháp nghiên
cứu định lƣợng bằng cách dùng mô hình hồi quy để phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến lợi nhuận của các Ngân hàng thƣơng mại thông qua dữ liệu bảng (panel
data). Phần mềm đƣợc sử dụng để phân tích định lƣợng là phần mềm Eviews 6.0.
Ý nghĩa nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động nhƣ thời gian vừa qua, lợi
nhuận của các ngân hàng đã có rất nhiều biến động, một phần do tác động từ nhân
tố kinh tế vĩ mô, một phần là do các vấn đề của bản thân các ngân hàng. Vì vậy,
nghiên cứu sẽ giúp xác định rõ ràng đâu là nhân tố tác động trực tiếp đến lợi nhuận
của các ngân hàng, để từ đó, các nhà quản trị ngân hàng có thể hoạch định những
chiến lƣợc kinh doanh, cũng nhƣ các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn và nâng cao
lợi nhuận cho ngân hàng.
Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng :
Chƣơng 1 : Tổng quan về các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng 2 : Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam
Chƣơng 3 : Giải pháp nâng cao lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng theo xu hƣớng hội nhập quốc
tế hiện nay, các Ngân hàng thƣơng mại không ngừng phát triển, hình thành mạng
lƣới rộng khắp toàn cầu. Hoạt động ngân hàng ngày càng có tính hệ thống cao,
đƣợc xem là một kênh chu chuyển vốn quan trọng và cung ứng dịch vụ tài chính đa
dạng, phong phú, tác động đáng kể đến sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng.
Hiện nay, tùy theo lịch sử hình thành của hệ thống ngân hàng có nhiều khái niệm về
ngân hàng thƣơng mại :
Theo Ngân hàng thế giới : Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ
yếu dƣới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi đƣợc rút ra với một thông báo ngắn hạn
(tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm). Dƣới tiêu đề các “ngân hàng” gồm có :
Ngân hàng thƣơng mại chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn
hạn, trung dài hạn ; Ngân hàng đầu tƣ hoạt động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh
phát hành ; Ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và
nhiều loại ngân hàng khác nữa. Tại một số nƣớc còn có ngân hàng tổng hợp kết hợp
hoạt động ngân hàng thƣơng mại với hoạt động ngân hàng đầu tƣ và đôi khi thực
hiện cả dịch vụ bảo hiểm.
Tại Hoa Kỳ : Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ về tài chính nhƣ nhận tiền gửi, chuyển
tiền, thanh toán, cho vay, đầu tƣ, đổi tiền, mua bán ngoại hối và các dịch vụ khác
liên quan đến tiền nhƣ bảo quản, ủy thác, làm đại lý trong nƣớc và quốc tế.
Tại Pháp : Theo đạo luật ngân hàng Pháp năm 1941, Ngân hàng thƣơng mại
là những xí nghiệp hay là những cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền
bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử
2
dụng số tiền đó cho chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và cung cấp
dịch vụ tài chính.
Tại Việt Nam : Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng, ngày 16 tháng 06
năm 2010, Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các
tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Nhƣ vậy, ngân hàng thƣơng mại là tổ chức đƣợc thành lập theo quy định của
pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền
gửi dƣới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và các hoạt động khác có liên quan, bao gồm :
Huy động vốn là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu…theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi cho
khách hàng theo đúng thời hạn thỏa thuận.
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một tài sản theo nguyên tắc có hoàn trả và lãi bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phƣơng tiện
thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc, ủy nhiệm chi, thẻ ngân hàng, thƣ tín
dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản tiền gửi
của khách hàng.
Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thƣơng mại : dịch vụ ngân
quỹ, dịch vụ ủy thác, dịch vụ môi giới tiền tệ, dịch vụ kinh doanh ngoại hối, các
dịch vụ khác: quản lý tài sản, tƣ vấn tài chính…
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
3
Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thƣơng mại gắn liền với sự
phát triển của sản xuất và lƣu thông hàng hóa. Ngày nay, Ngân hang thƣơng mại đã
phát triển mạnh mẽ cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng và trở thành một loại hình chiếm
vị trí chủ yếu trong hệ thống các tổ chức tài chính trung gian. Chức năng cụ thể của
ngân hàng thƣơng mại nhƣ sau:
Chức năng trung gian tài chính
Trong chức năng này, Ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò là “cầu nối” giữa các
chủ thế thừa vốn với các chủ thể đang thiếu vốn trong nền kinh tế. Thông qua việc
huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, Ngân hàng đã
biến những nguồn vốn nhỏ lẻ, rải rác trong nền kinh tế thành nguồn vốn tín dụng đủ
lớn để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tƣ cho các ngành
kinh tế, nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội. Nhƣ vậy, ngân hàng thƣơng mại vừa
đóng vai trò là ngƣời đi vay vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay. Với chức năng này,
ngân hàng thƣơng mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên. Cụ thể:
+ Đối với bản thân Ngân hàng thƣơng mại: ngân hàng sẽ tìm kiếm đƣợc lợi
nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay, từ hoa hồng môi giới
hoặc từ việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ đi kèm. Lợi nhuận này chính là cơ sở
để Ngân hàng thƣơng mại tồn tại và phát triển.
+ Đối với ngƣời gửi tiền: họ đƣợc cung cấp một kênh đầu tƣ an toàn, thu đƣợc
lợi từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mình. Ngoài ra, ngân hàng còn có thể cung
cấp cho các họ các dịch vụ tiện ích khác nhƣ thanh toán không dùng tiền mặt,
internet banking…
+ Đối với ngƣời đi vay: họ sẽ thỏa mãn đƣợc nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán mà không phải tốn nhiều chi phí về sức lực, thời gian cho việc tìm
kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi chắc chắn và hợp pháp.
+ Đối với nền kinh tế: chức năng này của ngân hàng thƣơng mại có vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế vì nó đã đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất kinh doanh, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, góp phần điều tiết nguồn vốn
4
cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại đã làm tối thiểu hóa chi
phí thông tin và chi phí giao dịch trong nền kinh tế, giúp quá trình luân chuyển vốn
trong nền kinh tế diễn ra liên tục.
Chức năng trung gian tài chính đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của ngân
hàng thƣơng mại vì nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời
cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thƣơng mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở
thực hiện chức năng trung gian tài chính. Bởi vì thông qua việc nhận tiền gửi, ngân
hàng đã mở cho khách hàng tài khoản tiền gửi để theo dõi các khoản thu, chi. Đó
chính là tiền để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng, đặt ngân hàng vào
vị trí trung gian thanh toán. Trên cơ sở là ngƣời quản lý tiền trên tài khoản của
khách hàng, Ngân hàng thƣơng mại thực hiện các khoản thanh toán, chi trả thay cho
khách hàng có nhu cầu thanh toán theo sự uỷ nhiệm của khách hàng.
Với chức năng trung gian thanh toán, các Ngân hàng thƣơng mại cung cấp cho
khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán thuận lợi nhƣ ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
séc, thẻ thanh toán… tùy theo nhu cầu khách hàng. Nhờ đó mà các chủ thể trong
nền kinh tế không phải giữ tiền mặt, không phải vận chuyển tiền để thanh toán mà
có thể sử dụng một phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng cung
cấp. Do vậy các chủ thể sẽ tiết kiệm chi phí về thời gian, tiền bạc, lại đảm bảo an
toàn hơn so với thanh toán trực tiếp. Nhƣ vậy, chức năng này thúc đẩy lƣu thông
hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn, đồng thời việc
thanh toán qua ngân hàng đã giảm đƣợc lƣợng tiền mặt lƣu thông, góp phần tiết
kiệm chi phí lƣu thông tiền mặt nhƣ chi phí in ấn, kiểm đếm, bảo quản tiền…
Đối với Ngân hàng thƣơng mại, chức năng này góp phần tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng thông qua việc thu phí cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, nó còn giúp ngân
hàng có thể huy động đƣợc một nguồn vốn có chi phí thấp, giúp ngân hàng có thể
gia tăng lợi nhuận.
5
Chức năng tạo tiền
Khi kết hợp chức năng trung gian tài chính và trung gian thanh toán, ngân hàng
thƣơng mại có thể thực hiện chức năng tạo tiền. Thông qua cho vay bằng hình thức
chuyển khoản, từ một khoản tiền gửi ban đầu tại một ngân hàng, hệ thống ngân
hàng thƣơng mại đã tạo ra một lƣợng tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng lớn gấp nhiều lần so với lƣợng tiền gửi ban đầu. Lƣợng tiền ghi sổ do
ngân hàng thƣơng mại tạo ra phụ thuộc vào vào số tiền gửi ban đầu của khách hàng,
số lƣợng ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền và tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Với chức năng này, hệ thống Ngân hàng thƣơng mại đã làm tăng phƣơng tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Một
khối lƣợng tín dụng mà Ngân hàng thƣơng mại cho vay làm tăng khả năng tạo tiền
của Ngân hàng thƣơng mại, từ đó làm tăng lƣợng tiền cung ứng cho quá trình giao
dịch trong nền kinh tế.
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại:
Thứ nhất, điều tiết nguồn vốn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho nền
kinh tế. Nhờ hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại mà nguồn vốn nhàn rỗi trong
nền kinh tế đƣợc tập hợp lại thành nguồn vốn lớn phục vụ cho đời sống xã hội và
phát triển kinh tế. Ngân hàng thƣơng mại trở thành kênh chu chuyển vốn quan trọng
trong nền kinh tế, cung ứng vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc
đẩy kinh tế phát triển.
Thứ hai, tạo điều kiện thúc đẩy thị trƣờng tài chính phát triển: hoạt động của
Ngân hàng thƣơng mại vừa mang tính cạnh tranh nhƣng cũng vừa có tác động hỗ
tƣơng đến các hoạt động khác trong lĩnh vực tài chính nhƣ: thị trƣờng chứng khoán,
bảo hiểm...Khi Ngân hàng thƣơng mại ngày càng phát triển và hoàn thiện thì càng
có nhiều dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt động trên. Ngƣợc lại, sự phát triển phong phú
và đa dạng của các sản phẩm trên thị trƣờng tài chính sẽ tác động đến sự phát triển
của các sản phẩm kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại, từ đó, xuất hiện sự kết
hợp và bán chéo sản phẩm của Ngân hàng thƣơng mại với các định chế tài chính
6
khác nhƣ: công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty tài chính và quỹ đầu
tƣ...góp phần gia tăng doanh số giao dịch trên thị trƣờng tài chính.
Thứ ba, góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia: Ngân hàng Trung ƣơng là
cơ quan xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ nhƣng để thực thi chính sách tiền
tệ Ngân hàng Trung ƣơng phải sử dụng các công cụ nhƣ: dự trữ bắt buộc, lãi suất,
tái cấp vốn, thị trƣờng mở...tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thƣơng mại, thay đổi tăng hoặc giảm khối lƣợng tiền tệ trong nền kinh tế, góp
phần bình ổn lƣu thông tiền tệ của quốc gia, kiểm soát lạm phát.
1.2. Tổng quan về lợi nhuận của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về lợi nhuận của ngân hàng thương mại
Lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại là khoản chênh lệch đƣợc xác định giữa
tổng doanh thu phải trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ.
Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của Ngân hàng thƣơng
mại bao gồm lợi nhuận từ hoạt động nghiệp vụ (chênh lệch giữa lãi suất cho vay và
lãi suất tiền gửi) và lợi nhuận các hoạt động khác (thu dịch vụ ròng, thu từ kinh
doanh ngoại tệ và hàng hoá phái sinh, thu từ kinh doanh chứng khoán, thu khác…)
sau đó trừ đi các khoản chi phí phát sinh (chi nhân viên, chi tài sản, chi quản lý
công vụ, chi phí khác…), phần trích dự phòng rủi ro và thuế thu nhập doanh
nghiệp.
1.2.2. Sự cần thiết gia tăng lợi nhuận đối với ngân hàng thương mại:
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động kinh doanh, do đó nó có
ý nghãi vô cùng quan trọng đối với các ngân hàng. Ý nghĩa của nó đƣợc thể hiện
nhƣ sau :
+ Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và là mục đích hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Trong thị trƣờng tài chính cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện
nay, mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận thấp
đồng nghĩa với ngân hàng không đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh của mỉnh.
+ Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh chất lƣợng kinh doanh của một ngân
7
hàng. Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí đã bỏ ra. Mọi biện
pháp để tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí cuối cùng đều phản ánh ở quy mô lợi
nhuận. Vì vậy, thông qua xem xét chỉ tiêu lợi nhuận, ta có thể đánh giá giá đƣợc
phần lớn chất lƣợng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Toàn bộ quá trình kinh
doanh của ngân hàng đƣợc tiến hành một cách hợp lý hay không đều đƣợc phản
ánh rõ nét trong chỉ tiêu lợi nhuận.
+ Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để bù đắp các thiệt hại và rủi ro trong
quá trình kinh doanh cũng nhƣ là nguồn bổ sung vốn rất quan trọng, thể hiện khả
năng phát triển trong tƣơng lai của một ngân hàng. Bên cạnh đó, thông qua việc sự
dụng một phần lợi nhuận để hình thành các quỹ khen thƣởng, phúc lợi, các ngân
hàng sẽ khích lệ đƣợc tinh thần làm việc, cống hiến đối với ngƣời lao động trong
ngân hàng.
+ Lợi nhuận còn có tác động trực tiếp đến uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng.
Nếu ngân hàng làm ăn hiệu quả, lợi nhuận cao sẽ làm tăng uy tín trên thị trƣởng,
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Ngƣợc lại, nêu lợi nhuận thấp sẽ
ảnh hƣởng đến uy tín và cơ hội kinh doanh của ngân hàng.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của ngân hàng thương mại :
Vì lợi nhuận là một chỉ tiêu tuyệt đối nên khó có thể so sánh, đánh giá lợi nhuận
giữa các ngân hàng với nhau do sự khác biệt về quy mô, về điều kiện, số năm hoạt
động…Do đó, để đánh giá một cách chính xác và toàn diện vấn đề lợi nhuận, chúng
ta thƣờng xem xét thông qua một số chỉ tiêu về tỷ suất sinh lợi (tỷ suất lợi nhuận).
Tỷ suất lợi nhuận, là một chỉ tiêu tƣơng đối cho phép ta so sánh lợi nhuận giữa các
thời kỳ khác nhau của một ngân hàng hoặc giữa các ngân hàng với nhau. Theo Trần
Huy Hoàng (2011), để đánh giá lợi nhuận của các ngân hàng, ngƣời ta thƣờng dùng
một số chỉ tiêu sau :
1.2.3.1. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Bằng lợi nhuận ròng chia cho vốn tự có cơ bản bình quân (vốn cổ phần thƣờng,
cổ phần ƣu đãi, các quỹ dự trữ và lợi nhuận không chia).
8
ROE đo lƣờng tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. ROE là tỷ số quan
trọng nhất đối với các cổ đông, nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận đƣợc từ
việc đầu tƣ vốn vào ngân hàng.
ROE =
Chỉ số này là thƣớc đo để đánh giá một đồng vốn bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng
lời. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ Ngân hàng thƣơng mại sử dụng hiệu quả
đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là Ngân hàng thƣơng mại đã cân đối một cách hài
hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong
quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô.
1.2.3.2. Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả
năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng.
ROA =
ROA cung cấp cho nhà đầu tƣ thông tin về các khoản lãi đƣợc tạo ra từ lƣợng
vốn đầu tƣ (hay lƣợng tài sản). Tài sản đƣợc hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở
hữu. Cả hai nguồn vốn này đƣợc sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của các Ngân
hàng thƣơng mại. ROA càng cao thì càng tốt vì chứng tỏ Ngân hàng thƣơng mại
đang kiếm đƣợc nhiều lợi nhuận hơn trên lƣợng đầu tƣ ít hơn.
Mối quan hệ giữa ROE và ROA :
ROE =
=
= ROA
Mối quan hệ trên cho thấy thu nhập của một ngân hàng rất nhạy cảm với phƣơng
thức tài trợ tài sản (sử dụng nhiều nợ hơn hay nhiều vốn chủ sở hữu hơn). Một ngân
9
hàng có ROA thấp vẫn có thể đạt ROE ở mức cao nếu nhƣ sử dụng nhiều nợ (gồm
cả tiền gửi của khách hàng) và sử dụng tối thiểu vốn chủ sở hữu trong quá trình tài
trợ tài sản. Tuy nhiên nếu đánh giá kỹ thì khi nợ tăng ROA thông thƣờng sẽ giảm
do lúc đó tài sản tăng, nếu tốc độ tăng lợi nhuận không bằng tốc độ tăng tài sản do
tăng khoản nợ thì có khi còn làm ROE giảm.
Ngoài ra ở đây còn phải xét đến mục đích và hiệu quả khi ngân hàng thƣơng mại
tăng các khoản nợ. Nếu Ngân hàng thƣơng mại vay tiền để đầu tƣ, tài trợ dự
án…mà không hiệu quả, tỷ lệ lợi nhuận thấp thì rõ ràng làm cho ROE thấp. Ngƣợc
lại, nếu lợi nhuận đƣợc tạo ra bù đắp đƣợc chi phí lãi vay thì ROE tăng. Do đó một
Ngân hàng thƣơng mại chỉ nên tăng khoản vay khi tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
cao, hay việc sử dụng tài sản hiệu quả cao thì nên huy động thêm vốn còn ngƣợc lại
thì nên chú tâm vào các giải pháp gia tăng hiệu quả kinh doanh nhƣ cắt giảm chi
phí, giảm quy mô…
1.2.3.3. Tỷ lệ thu nhập cận biên
Đo lƣờng tính hiệu quả và khả năng sinh lời, bao gồm :
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) : là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi,
tất cả chia cho tích sản sinh lãi. Hệ số lãi ròng biên giúp cho ngân hàng dự báo
trƣớc khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh
lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
NIM =
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lƣờng mức chênh lệch giữa nguồn thu
ngoài lãi (thu phí dịch vụ) với mức chi phí ngoài lãi (tiền lƣơng, sửa chữa, bảo hành
thiết bị, chi phí tổn thất tín dụng…). Đa số các ngân hàng tỷ lệ này thƣờng hay bị
âm.
Tỷ lệ thu nh p ngo i l i =
–
- Xem thêm -