Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Lịch sử Các nguồn lực phát triển kinh tế của việt nam...

Tài liệu Các nguồn lực phát triển kinh tế của việt nam

.PDF
7
68
120

Mô tả:

6/21/2013 Mục tiêu CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ  CỦA VIỆT NAM Th.S Nguyễn Thị Thiều Con người Tài nguyên thiên nhiên Khoa học công nghệ • Hiểu khái niệm về các nguồn lực kinh tế. • Hiểu được vai trò của các nguồn lực đến quá trình phát triển kinh tế ‐ xã hội. • Đánh giá thực trạng của các nguồn lực trong g ự ạ g g ự g quá trình phát triển đất nước. • Nắm vững phương hướng cũng như các giải pháp cơ bản về huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực kinh tế. Vốn 1 Nội dung chính 2 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGUỒN LỰC KINH TẾ I. Những vấn đề chung về nguồn lực kinh tế. 1. Khái niệm: 1. Khái niệm 2. Vai trò Nguồn lực kinh tế bao gồm toàn t à bộ các nhân tố có thể h á hâ ó huy động trước mắt và lâu dài cho phát triển kinh tế ‐ xã hội. II. Các nguồn lực phát triển kinh tế của Việt Nam. II Cá ồ lự hát t iể ki h tế ủ Việt N 1. 2. 3. 4. Nguồn lực lao động Nguồn lực khoa học – công nghệ. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên Nguồn lực vốn 3 4 3. Vai trò của nguồn lực kinh tế: 2. Phân loại: Theo đối tượng: ‐ Nguồn lực lao động ‐ Khoa học – công nghệ ‐ Vốn ‐ Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên Theo phạm vi huy động: ‐ Nguồn lực trong nước (nội lực). ‐ Nguồn lực ngoài nước (ngoại lực). Là yếu tố đầu vào của mọi quá trình kinh tế. Vốn Vật tư Nguồn lực Máy móc Quá trình sản xuất Sản phẩm Lao động Tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, và khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường. 5 6 1 6/21/2013 II. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN  KINH TẾ CỦA VIỆT NAM  Các nguồn lực vừa có tác động tổng hợp, vừa có tác động riêng lẻ đến các quá trình kinh tế. Đất đai Năng suất ban đầu Năng suất lúc sau 5 tấn/ha Đầu tư thêm vốn Tốt Trung bình Xấu mua các giống lúa tốt, phân bón, cải 3 tấn/ha thiện chất lượng đất, nâng cao trình độ người 1,5 tấn/ha nông dân Tác động riêng lẻ 10 tấn/ha 8 tấn/ha 5 tấn/ha 1. NGUỒN LỰC LAO ĐỘNG. a. Khái niệm NLLĐ là một bộ phận của dân  số trong độ tuổi lao động theo  số trong độ tuổi lao động theo qui định của pháp luật, có khả  năng lao động, thực tế đang  làm việc và những người  thất nghiệp. Tác động tổng hợp 7 8 b. Nhân tố ảnh hưởng đến NLLĐ b. Nhân tố ảnh hưởng đến NLLĐ  Di truyền, Số lượng  Quy mô dân số  Chất lượng cuộc sống, chăm sóc y tế,  Tỷ lệ dân số trong độ tuổi tham gia lao động Chất lượng  Môi trường sống, nhà ở,  Thể dục, thể thao,  Tốc độ tăng dân số và tháp tuổi  Trình độ học vấn và nghề nghiệp nghiệp,  Quy định về độ tuổi lao động  Cơ chế, chính sách tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ, của mỗi quốc gia.  Các điều kiện về thu nhập, điều  Nhu cầu xã hội, GS.Ngô Bảo Châu  Tập quán, truyền thống, văn hóa của kiện sống, tập quán dân tộc 9 10 c. Vai trò • Yếu tố đầu vào không thể thiếu  của mọi quá trình kinh tế. Xí nghiệp không có công nhân • Phát hiện, sáng tạo Phát hiện, sáng tạo  ra nguồn lực khác Máy phát điện bằng sức gió • Đóng vai trò quyết định trong việc khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác. 11 Quan điểm của Đại hội XI “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, bảo đảm cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững” Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ XI, H, 2011, Tr.130 12 2 6/21/2013 Thế nào là  nguồn nhân lực chất lượng cao? GS.Chu Hảo Trao đổi với người bên cạnh • “Nhân lực chất lượng cao trước hết phải được thừa nhận trên thực tế, không phải ở dạng tiềm năng. Điều đó có nghĩa là nó không đồng nghĩa với học vị cao. NLCLC là những người có năng lực thực tế hoàn thành nhiệm vụ được giao một cách xuất sắc nhất, sáng tạo và có đóng góp thực sự hữu ích cho công việc của xã hội” 13 d. Đặc điểm của nguồn lao động Việt Nam Tiềm năng • Qui mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên là nguồn cung lao động dồi dào 14 Hạn chế Tỉ lệ lao động qua đào tạo và có tay nghề thấp nên thất nghiệp cao Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế • Người Việt Nam thông minh, khéo léo, cần cù lao động Năng suất lao động thấp 15 Cơ cấu dân số vàng: Cơ hội và thách thức của:  • Tỷ số phụ thuộc: tính bằng tỷ số giữa số trẻ em và số người cao tuổi với 100 người trong độ t ổi lao động tuổi động. Trao đổi nhóm 4 người (5 phút) • Khi tỷ số phụ thuộc < 50 : cơ cấu dân số vàng CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG?  17 18 3 6/21/2013 Một số cơ hội Một số thách thức  Lực lượng lao động lớn và trẻ  Nếu lao động có kỹ năng, Việt Nam có thể trở thành đối tác sản xuất tốt của các nước phát triển  Nếu tỷ lệ lao động có việc làm cao, có thể phát ỷ g , p huy tối đa lợi thế vàng.  Có điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục và y tế  Đóng góp lớn cho quỹ an sinh xã hội  Người cao tuổi có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm tiếp tục làm việc.  Lực lượng lao động dồi dào nhưng thiếu kỹ năng  Tỷ lệ lao động nông nghiệp còn cao  Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của thanh niên còn rất lớn.  Khả năng tiếp cận dịch vụ giáo dục, y tế còn khác biệt giữa các nhóm dân số  Sức khỏe sinh sản hiện còn nhiều thách thức: HIV, nạo phá thai, dị tật, thiếu dinh dưỡng,…  Sau thời kỳ dân số vàng, dân số già và yếu tăng 19 e. Các nhóm giải pháp 20 Đổi mới nhận thức về phát triển  và sử dụng nhân lực? Triển khai chiến lược về dân số Phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo Xây dựng đạo đức kỷ luật, tác phong lao đức, luật động mới Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động Quản lý tốt thị trường lao động và xuất khẩu lao động 22 Giải pháp đột phá Đổi mới nhận thức về phát triển và sử dụng con người:  Con người là nền tảng, là yếu tố quyết định thắng lợi  Đánh giá người lao động phải dựa vào năng lực thực và kết quả lao động.  Đào tạo phải phù hợp nhu cầu xã hội, nhu cầu thị trường lao động. g g  Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, đặc biệt chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực làm việc độc lập, sáng tạo, kỹ năng thực hành,…  Đào tạo nhân lực các vùng, miền và nhóm đặc thù  Mỗi bộ ngành, địa phương, đơn vị, doanh nghiệp có kế hoạch phát triển nhân lực. 23 2. NGUỒN LỰC KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ a. Khái niệm Khoa học: là hệ thống tri thức về  hiện tượng, sự vật, quy luật của  tự nhiên, xã hội và tư duy Công nghệ: là tập hợp các phương pháp, qui trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm và dịch vụ mong muốn 24 4 6/21/2013 Ví dụ b. Vai trò Thúc đẩy chuyển dị h h ể dịch cơ cấu kinh tế theo chiều sâu. Nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn lực khác. Pin năng lượng mặt trời PGS.TS. Tâm lý Huỳnh Văn Sơn 25 Định hướng về phát triển Khoa  học – Công nghệ theo Đại hội XI “Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong việc phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, bảo vệ tài nguyên và môi trường, g y g nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tốc độ phát triển và sức cạnh tranh của nền kinh tế.” Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ XI, H, 2011, Tr.78 26 c. Hạn chế • KHCN chưa thể hiện vai trò nền tảng để khai thác có hiệu quả nguồn lực vốn và tài nguyên. • Tiềm lực KHCN của nước ta còn hạn chế • KHCN chưa gắn kết với thực tiễn • Cơ chế quản lý KHCN chậm đổi mới 27 c. Giải pháp 28 3. NGUỒN LỰC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN • Phát triển nguồn nhân lực KHCN • Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho KHCN • Tăng đầu tư từ ngân sách để xây dựng cơ sở hạ tầng nghiên cứu và phát triển công nghệ . 29 a. Khái niệm TNTN là nguồn của cải vật chất được hình thành và tồn tại ở trong tự nhiên mà con người có thể khai thác để thỏa mãn nhu cầu và phát triển của mình 30 5 6/21/2013 b. Phân loại c. Vai trò • TNTN là yếu tố đầu vào quan trọng của mọi hoạt động sản xuất vật chất. • ạ g g ệp TNTN tạo vốn ban đầu cho công nghiệp hóa • TNTN là cơ sở để hình thành cơ cấu kinh tế ngành, vùng và quốc gia. 31 32 d. Những vấn đề khó khăn e. Giải pháp cơ bản • Khai thác tài nguyên thiên nhiên trong những năm qua ồ ạt, sử dụng lãng phí, kém hiệu quả. • Khai thác một cách ồ ạt và xuất khẩu thô các tài nguyên quí hiếm như dầu khí than đá khí, • Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên đang gây tổn hại cho môi trường • Khai thác tài nguyên với công nghệ lạc hậu không đi đôi với giải pháp xử lý, bảo vệ môi trường • Cần có chính sách quyết liệt để chấm dứt xuất khẩu và tiêu dùng sản phẩm thô, sơ chế. • Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến, hạn chế xuất khẩu thô, chuyển đổi mô hình sản xuất thân thiện với môi trường. • Nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về tài nguyên g q q ý g y thiên nhiên. • Xây dựng chiến lược khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài nguyên thiên nhiên • Huy động cộng đồng thực hiện tiết kiệm trong khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên • Thực hiện chương trình phát triển bền vững. 33 34 b. Phân loại 4. NGUỒN LỰC VỐN a. Khái niệm Vốn là toàn bộ tài sản tính bằng tiền ủ bằ tiề của một quốc ột ố gia, của doanh nghiệp được đưa vào quá trình sản xuất và kinh doanh. 35 NGUỒN LỰC VỐN VỐN NGOÀI NƯỚC Ố À ƯỚ VỐN TRONG NƯỚC NSNN DOANH NGHIỆP DÂN CƯ FDI ODA NGO FPI 36 6 6/21/2013 c. Vai trò c. Huy động và sử dụng nguồn lực vốn 1 2 Là yếu tố quan trọng tạo nên tăng trưởng kinh tế Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ki h ấ kinh tế, đối mới khoa học công nghệ Nguồn vốn trong nước: ‐ Nguồn hình thành: từ tiết kiệm của ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và dân cư. ặ ập p g ệ ‐ Đặc điểm: thu nhập thấp => nguồn tiết kiệm không đủ để đầu tư. ‐ Vai trò: mang tính quyết định đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế. Nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn đầu tư của DNNN là công cụ điều tiết nền kinh tế. 3 Góp phần tạo việc làm, là tăng thu nhập và xóa đói giảm nghèo 37 38 c. Huy động và sử dụng nguồn lực vốn d. Những giải pháp cơ bản nhằm huy động và sử  Nguồn vốn đầu tư nước ngoài: dụng hiệu quả nguồn lực vốn ‐ FDI (Đầu tư trực tiếp nước ngoài): là nguồn vốn đầu tư của tư nhân nước ngoài vào nước khác để tiến hành kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. • ‐ ODA (Hỗ trợ phát triển chính thức): là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức của chính phủ viện trợ cho các nước phát t iể . hát triển Tạo môi trường khuyến khích đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư • Phát triển thị trường tài chính, tiền tệ và hoàn thiện chính sách tài chính, tiền tệ. • Nâng cao hiệu quả thu, chi ngân sách. • Xây dựng chiến lược thu hút vốn nước ngoài. ‐ NGOs (Các tổ chức phi chính phủ): Do các tổ chức phi chính phủ cung cấp, tuy nhỏ nhưng vẫn đóng vai trò tích cực trong phát triển kinh tế. ‐ FPI (Đầu tư gián tiếp nước ngoài): là nguồn vốn do tư nhân nước ngoài thực hiện một cách gián tiếp thông qua các định chế tài chính trung gian 39 40 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan