Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Các bài toán chọn lọc môn toán

.PDF
34
608
147

Mô tả:

CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC MÔN TOÁN A. CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ TỔ HỢP Bài 1. Cho tập hợp các số tự nhiên có dạng abc với a  0 và a , b , c theo thứ tự tăng dần. Tính xác xuất để chọn được một số chẵn từ tập hợp trên. Ta có a , b , c phân biệt và 0  a  b  c nên chọn ra 3 số từ 1 đến 9 thì chỉ có một cách sắp xếp thoả mãn. Không gian mẫu  là số cách chọn ra 3 số từ 1 đến 9. Do đó   C 93  84. Gọi A là tập hợp các số chẵn có trong tập hợp trên. Ta có các trường hợp sau:  c  2 thì không có trường hợp nào thoả mãn c  4 thì ta có thể chọn hai số còn lại từ 1, 2,3. Vậy có C32 cách.  c  6 thì ta có thể chọn hai số còn lại từ 1, 2,3, 4, 5. Vậy có C52 cách.  c  8 thì ta có thểcc chọn hai số còn lại từ 1, 2, 3, 4, 5,6,7. Vậy có C72 cách.  Do đó A  C 32  C 52  C72  34. Vậy xác xuất để chọn một số chẵn là P  A   34 17  . 84 42 Bài 2. Cho tập hợp X  0,1, 2, 3, 4, 5 . Từ X có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số phân biệt sao cho hai chữ số đầu lớn hơn hai chữ số cuối một đơn vị. Gọi abcd với a  0,0  a, b, c , d  5, a, b, c , d   và a  b  c  d  1 là số có dạng cần tìm. Do a , b , c , d đôi một phân biệt nên a  b  4  5  9, suy ra c  d  1  9  c  d  8. Hơn nữa c  d  1  0  1  1  2, suy ra a  b  2. Nếu a  b  9 thì ta có: a  4, b  5 hoặc ngược lại. Khi đó max c  d  1  6. Do đó trường hợp này không thoả. Nếu a  b  8 thì ta có: a  3, b  5 hoặc ngược lại. Khi đó max c  d  1  7. Trường hợp này cũng không thoả. Nếu a  b  7 thì ta có:  a  5, b  2 hoặc ngược lại. Khi đó  c  d  1  2, 4, 5,6,8 . Do đó trường hợp này không thoả.  a  3, b  4 hoặc ngược lại. Khi đó  c; d    1; 5  ,  5;1 . Vậy trường hợp này có 4 số thoả mãn. Nếu a  b  6 thì ta có:  a  5, b  1 hoặc ngược lại. Khi đó ta có:  c ; d    2; 3  ;  3; 2  . Vậy trường hợp này có 4 số thoả mãn.  a  2, b  4 hoặc ngược lại. Khi đó ta có:  c , d    5; 0  ;  0; 5  . Vậy trường hợp này có 4 số thoả mãn. Nếu a  b  5 thì ta có:     a; b    2; 3  ;  3; 2  . Ứng với trường hợp này ta có:  c; d    4; 0  ;  0; 4  . Trường hợp này có 4 số thoả mãn.  a; b    5; 0  . Ứng với trường hợp này ta có:  c; d   1; 3  ;  3;1 . Trường hợp này có 2 số thoả mãn.  a; b   1; 4  ; 1; 4  . Trường hợp này không thoả mãn. I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. Nếu a  b  4 thì ta có:    a; b    4; 0  . Ứng với trường hợp này ta có:  c; d   1; 2  ;  2;1 . Vậy trường hợp này có 2 số thoả mãn.  a; b   1; 3  ;  3; 1 thì không thoả mãn. Dễ thấy trường hợp a  b  3 hoặc a  b  2 không thoả mãn. Vậy có 20 số thoả mãn. Bài 3. Cho tập hợp A  0; 1; 2; 3; 4; 5; 7; 9 . Từ A có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau thoả mãn số đó lớn hơn 1997. Gọi N  abcd với a , b, c , d  A là các số cần tìm. Nếu N  2000 thì ta có 2 số cần tìm là 1999, 1998. Nếu N  2000. Ta có:     a : có 6 cách chọn là 2, 3, 4,5,7, 9. b : có 8 cách chọn. c : có 7 cách chọn. d : có 6 cách chọn. Do đó có 6  8  7  6  2016 số. Vậy có 2018 số được lập từ A thoả mãn lớn hơn 1997. Bài 4. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số có dạng abcd sao cho a  b  c  d . Nếu c  d thì ta chỉ cần chọn ra 3 số từ 0 đến 9. Một cách chọn này chỉ có một cách sắp xếp thoả mãn. Vậy có C93  84 số. Nếu c  d thì ta chỉ cần chọn ra 4 số từ 0 đến 9. Một cách chọn này cũng chỉ có một cách sắp xếp thoả mãn. Vậy có: C94  126 số. Do đó 210 số tự nhiên thoả mãn yêu cầu bài toán. Bài 5. Trong kì thi THPT Quốc gia năm 2015, mỗi thí sinh có thể dự thi tối đa 8 môn: Toán, Lí, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa và Tiếng anh. Một trường Đại học dự kiến tuyển sinh dựa vào tổng điểm của 3 môn trong kì thi chung và có ít nhất 1 trong hai môn là Toán hoặc Văn. Hỏi trường Đại học đó có bao nhiêu phương án tuyển sinh? Chọn ra 3 môn tuỳ ý từ 8 môn đã cho ta có: C83  56 cách. Chọn ra 3 môn mà không có Toán và Văn có: C63  20 cách. Vậy trường Đại học có: 56  20  36 phương án tuyển sinh. Bài 6. Một lớp học có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Trong Đại hội chi bộ của lớp, giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra 3 học sinh làm cán bộ lớp gồm một lớp trưởng, một lớp phó và một thư kí. Giáo viên chủ nhiệm có bao nhiêu cách chọn mà có cả nam và nữ, hơn nữa thư kí phải là học sinh nữ. 1 cách chọn.  Chọn ra 1 nữ làm thư kí có C15  Còn lại chọn 2 bạn làm lớp trường hoặc lớp phó, có hai trường hợp:  1 nam, 1 nữ và hai người này có thể hoán đổi chức vụ cho nhau, tuy nhiên đã chọn ra 1 bạn nữ làm thư kí nên số 1 1  C10 . cách chọn là 2  C14 2 .  2 nam, và hai người này có thể hoán đổi chức vụ cho nhau nên số cách chọn là 2  C10 I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger.   1 1 1 2 Vậy số cách chọn ra 3 học sinh thoả mãn bài toán là: C15 2  C14  C10  2  C10  5550. Bài 7. Một chiếc hộp có chín thẻ giống nhau được đánh số liên tiếp từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ (không kể thứ tự) rồi nhân hai số ghi trên thẻ với nhau. Tính xác xuất để kết quả nhận được là một số chẵn. Không gian mẫu  là số cách rút hai thẻ, ta có:   C 92  36. Rút hai thẻ đồng thời ngẫu nhiên là số chẵn ta có: C42  6 cách rút. Vậy xác xuất cần tìm là P  6 1  . 36 6 Chú ý: nếu tính thứ tự thì ta phải nhân thêm với 2 để xét thẻ nào rút trước thẻ nào rút sau. Bài 8. Một hộp đựng 5 viên bi màu đỏ và 6 viên bi màu xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 4 viên bi. Tính xác xuất để trong 4 viên được lấy ra có đủ cả hai màu và số viên màu đỏ nhiều hơn số viên bi màu xanh. Không gian mẫu là số cách lấy 4 viên bi trong hộp ra, ta có:   C114  330. Theo đề bài, chỉ có trường hợp lấy ra 3 viên đỏ và 1 viên xanh là thỏa yêu cầu. Số cách chọn 3 bi đỏ là C53  10. Số cách chọn 1 bi xanh là C61  6. Vậy có 60 cách chọn thoả mãn đề bài. Do đó xác xuất cần tìm là: P  60 2  . 330 11 Bài 9. Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thổng có 12 học sinh gồm 5 học sinh lớp A , 4 học sinh lớp B và 3 học sinh lớp C. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh đi làm nhiệm vụ. Tính xác xuất để trong 4 học sinh được chọn không có quá 2 trong 3 lớp. 4  495. Số cách chọn ra 4 học sinh tham gia là C12 Gọi X là số cách chọn học sinh sao cho mỗi lớp đều có học sinh tham gia.  Chọn hai học sinh lớp A và một học sinh lớp B , một học sinh lớp C. Ta có: C52  C41  C31  120 cách chọn.  Chọn hai học sinh lớp B và một học sinh lớp A , một học sinh lớp C. Ta có: C51  C42  C31  90 cách chọn.  Chọn hai học sinh lớp C và một học sinh lớp A, một học sinh lớp B. Ta có: C51  C41  C32  60 cách chọn. Ta có: X  120  90  60  270. Do đó số cách chọn mà trong 4 học sinh được chọn không có quá 2 trong 3 lớp là 495  270  225. Vậy xác xuất để chọn ra học sinh tham gia mà không có quá 2 trong 3 lớp là: P  225 5  . 495 11 Bài 10. Có 14 tấm thẻ giống nhau được đánh số từ 1 đến 14. Chọn ngẫu nhiên ra 7 tấm thẻ không tính thứ tự. Tính xác suất để trong 7 tấm thẻ được chọn có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 4 tấm thẻ mang số chẵn trong đó có duy nhất một tấm thẻ mang số chia hết cho 5 . 7 Số phần tử của không gian mẫu   C14  3432. Có 7 tấm thẻ mang số chẵn và 7 tấm thẻ mang số lẻ. Ta xét 2 trường hợp: I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger.  Trường hợp 1: Tấm thẻ mang số chia hết cho 5 là tấm thẻ mang số 5. Khi đó, số cách chọn tấm thẻ mang số lẻ trong những tấm thẻ còn lại là C62 , số cách chọn tấm thẻ mang số chẵn là C74 . Vậy số cách chọn trong trường hợp này là C62  C74  525.  Trường hợp 2 : Tấm thẻ mang số chia hết cho 5 là tấm thẻ mang số 10. Khi đó, số cách chọn tấm thẻ mang số lẻ là C73 , số cách chọn tấm thẻ mang số chẵn trong những tấm thẻ còn lại là C63 . Vậy số cách chọn trong trường hợp này là C73  C63  700. Vậy xác suất cần tìm là P  525  700 1225  . 3432 3432 Bài 11. Từ một nhóm gồm 15 học sinh khối A , 10 học sinh khối B , 5 học sinh khối C , chọn ra 15 học sinh trực nhật sao cho có ít nhất 5 học sinh khối A và đúng 2 học sinh khối C. Hỏi có bao nhiêu cách chọn. 13  5200300 cách. Chọn ra 2 học sinh lớp C có C52  10 cách. Chọn tuỳ 13 học sinh tuỳ ý từ hai lớp A và B có C25 Ta đếm số cách chọn sao cho lớp A có ít hơn 5 học sinh trong 13 học sinh, dễ thấy chỉ có hai trường hợp thoả mãn:  3 10  C10  455 cách. Chọn ra 3 học sinh lớp A và 10 học sinh lớp B có C15  4 9  C10  13650 cách. Chọn ra 4 học sinh lớp A và 9 học sinh lớp B có C15 Vậy số cách chọn ra 13 học sinh từ hai lớp A, B sao cho lớp A có nhiều hơn 5 học sinh là: 5200300  455  13650  5186195 Vậy số cách chọn thoả mãn bài toán là 51861950. Bài 12. Từ 16 chữ cái của chữ "KI THI THPT QUOC GIA" chọn ngẫu nhiên ra 5 chữ cái. Tính xác xuất để chọn được 5 chữ cái đôi một phân biệt. Trong "KI THI THPT QUOC GIA" có: 1K, 3I, 3T, 2H, 1P, 1Q, 1U, 1O, 1C, 1G, 1A. Ta xem các chữ cái chỉ xuất hiện 1 lần thành 1 nhóm gọi là nhóm A, dễ thấy A có 8 phần tử. 5 Không gian mẫu bài toán là chọn ra 5 chữ cái từ 16 chữ cái, ta có:   C16  4368. Ta đếm số cách chọn ra 5 chữ cái đôi một phân biệt.  Trong 5 chữ lấy ra đều thuộc nhóm A, có C85  56 cách chọn.  Trong 5 chữ lấy ra có chứa:  1 chữ I và 4 chữ nhóm thuộc nhóm A, có C13  C84  210 cách.  1 chữ T và 4 chữ nhóm thuộc nhóm A, có C13  C84  210 cách.  1 chữ H và 4 chữ nhóm thuộc nhóm A, có C12  C84  140 cách.  Trong 5 chữ lấy ra có chứa  1 chữ I, 1 chứ T và 3 chữ nhóm thuộc nhóm A, có C13  C13  C83  504 cách.  1 chữ T, 1 chứ H và 3 chữ nhóm thuộc nhóm A, có C13  C12  C83  336 cách.  1 chữ I, 1 chứ H và 3 chữ nhóm thuộc nhóm A, có C13  C12  C83  336 cách.  Trong 5 chữ lấy ra có chứa 1 chữ I, 1 chữ T, 1 chữ H và 2 chữ thuộc nhóm thuộc nhóm A, có: C13  C13  C12  C82  504 cách. Vậy số cách chọn ra 5 chữ cái đôi một phân biệt là: 56  210  210  140  504  336  336  504  2296. I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. Do đó xác xuất cần tìm là: P  2296 41  . 4368 78 Bài 13. Hai thí sinh A và B tham gia một buổi thi vấn đáp. Cán bộ hỏi thi đưa cho mỗi thí sinh một bộ câu hỏi thi gồm 10 câu hỏi khác nhau, được đựng trong 10 phong bì dán kín, có hình thức giống hệt nhau, mỗi phong bì đựng 1 câu hỏi; thí sinh chọn 3 phong bì trong số đó để xác định câu hỏi thi của mình. Biết rằng bộ 10 câu hỏi thi dành cho các thí sinh là như nhau, tính xác suất để 3 câu hỏi A chọn và 3 câu hỏi B chọn là giống nhau. 3 3 Không gian mẫu là số trường hợp A và B chọn 3 câu hỏi, ta có:   C10  C10  14400. Để A và B chọn giống nhau thì một cách chọn 3 câu hỏi của A cũng chính là cách chọn 3 câu hỏi của B , do đó số 3  120. cách chọn giống nhau là: C10 Vậy xác xuất cần tìm là: P  120 1  . 14400 120 Bài 14. Trong cuộc thi “Rung chuông vàng” thuộc chuỗi hoạt động Sparkling Chu Văn An, có 20 bạn lọt vào vòng chung kết, trong đó có 5 bạn nữ và 15 bạn nam. Để sắp xếp vị trí chơi, Ban tổ chức chia các bạn thành 4 nhóm A, B, C , D sao cho mỗi nhóm có 5 bạn. Việc chia nhóm được thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên. Tính xác suất để 5 bạn nữ thuộc cùng một nhóm. 5 5 5 Không gian mẫu là số cách chia 20 bạn thành 4 nhóm, ta có:   C 20  C15  C10  C 55 . Gọi X là biến cố sao cho 5 bạn nữ thuộc một nhóm. 5  C105  C55 . Xếp 5 bạn nữ vào 1 lớp có 4 cách xếp. Xếp 15 bạn nam còn lại 3 lớp có C15 5 Suy ra X  4  C155  C10  C 55 . Vậy xác xuất cần tìm là: P  X   X   4 1  . 5 C 20 3876 φ Bài tập rèn luyện 1. Xếp ngẫu nhiên 4 học sinh Nam và 4 học sinh Nữ thành một hàng dọc. Tính xác suất để học sinh Nam và Nữ đứng xen kẽ nhau. 2. Cho tập A gồm n phần tử phân biệt trong đó có phần tử x. Gọi S là tập hợp các tập con của A. Tính số phần tử của S, lấy ra ngẫu nhiên một phần tử từ S tính xác suất để phần tử đó có chứa x. 3. Có hai hộp đựng bút, hộp thứ nhất đựng 4 bút đen và 6 bút xanh; hộp thứ hai đựng 5 bút đen và 8 bút xanh. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên ra hai chiếc bút, tính xác suất để lấy được hai cặp bút kh ác màu. 4. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau , chọn ngẫu nhiên 1 số từ A , tính xác suất để số được chọn lớn hơn 2015. 5. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau , chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp S . Tính xác suất để số được chọn là ước của 1995. 6. Hai thí sinh A và B tham gia một buổi vấn đáp. Mỗi thí sinh chọn 3 câu hỏi trong bộ 10 câu hỏi khác nhau đựng trong 10 phong bì có hình thức giống nhau, mỗi phong bì là một câu hỏi. Biết rằng bộ 10 câu hỏi thi dành cho các thí sinh là như nhau, tính xác xuất để A chọn 3 câu hỏi và B chọn 3 câu hỏi sao cho có đúng 2 câu giống nhau. 7. Một trò chơi quay số trúng thưởng với mâm quay là 1 đĩa tròn chia đều thành 10 ô vuông và được đánh số tương ứng từ 1 đến 10. Người chơi tham gia bằng cách quay liên tiếp mâm quay 2 lần, khi mâm quay dừng quay kim I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. chỉ tương ứng với ô được đánh số. Người chơi trúng thưởng nếu tổng của 2 số kim quay chỉ khi mâm quay dừng là một số chia hết cho 3. Tính xác suất để người chơi trúng thưởng. B. CÁC BÀI TOÁN VỀ PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH  y 3  x  9 2 x  5  3 xy 3  9 x  4  10  Bài 1. Giải hệ phương trình:  2 2  y  1  2 y  xy  x  2 y  2  y  2  x  10 y y  1  . Điều kiện xác định:  x2  2 xy  2 y  0  y 2  y  2 x  5y  0      Áp dụng bất đẳng thức a  b  2 a 2  b 2 , ta có:   y  1  2 y  xy  x 2  2 3 y  xy  x 2  1  2  2 3 y  xy  x 2  1  2 y 2  2  y  2  x  10 y   x  y  1  0. Lại có: y  1  2 y  xy  x 2  2 y 2  2  y  2  x  10 y . Bất đẳng thức cuối đúng, vậy ta có: Đẳng thức xảy khi x  y  1. Thay x  y  1 vào phương trình thứ nhất ta được: y 3  y  11  3 y 4  y 3  9 y  13  9 2 y  7  0    y 3  11y  14   3   y  2y  7 y  2     Vì 3 y 4  2  y 3  9 y  13 2    y 4  y 3  9 y  13  y  3  9 y  2 y  7  0 y2  2y  2 3 y    y  3 4 3   y  9 y  13   y  3  y  y  9 y  13   y  3  3 4 3 3 3 y 4 2   y 3  9 y  13   y  3  3 y 4  y 3  9 y  13   y  3  y2  2y  2 Suy ra y  2  3 y 4   y  9 y  13   y  3  y  y  9 y  13   y  3  3 2 y 4  y 3  9 y  13   y  3   y  3 với mọi y  1, nên ta có: y2  2y  2 y2  0  y  2y  7   9 3 *   y 2 4 3 2 2   y2 y 2  2 y  2 3y  4  0 y3 y3 9 y  2y  7  0, nên ta có:  2 y  7  0  y  1  2 2 do y  1. Với y  1  2 2 , ta có x  2  2 2. Ta thấy cặp nghiệm này thoả mãn các điều kiện đã cho.   Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất  x; y   2  2 2;1  2 2 . 1 2  1  x  2  y 1  x  y Bài 2. Giải hệ phương trình:   x 2  y 2  4 xy  4 x  2 y  5  0  *  I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger.  x  2, y  1 Điều kiện xác định:  x  y  0 Đặt a  x  1, b  y  2, ta có a, b  1 và a  b  1. 1 2  1  a 1  b 1  a  b 1 Khi đó hệ cho trở thành:   a  b  2  2  a  b   2ab  0  Với mọi a, b  , ta có: a  b 2ab  2 2 , suy ra: a  b  0 3 a  b  4  a  b  0    a  b  0 do a  b  1 a  b   4 3  2 Áp dụng bất đẳng thức 1 1 4 và bất đẳng thức Cauchy – Schwars, ta có:   m n mn 1 1 4 4    a 1 b 1 a 1  b 1 2  a  b  2 Lại có: 4 2  a  b  2  2 , thật vậy bất đẳng thức tương đương: a  b 1 2 a  b  1  2  a  b  2  2  a  b   0 Bất đẳng thức cuối đúng nên ta có điều phải chứng minh.  x  1 Đẳng thức xảy ra khi a  b  0  x  2  y  1  0   . Thử lại thấy thoả mãn. y  2 Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất  x; y    1; 2  . x y   1  2 2 2 3 y  x2 Bài 3. Giải hệ phương trình:  3x  y  2 2 4 x  1  4  y  x  4 1 Điều kiện xác định: x   ; y  2, x 2  y 2  0. 4 Nhận xét cặp  x; y    0;0  không là nghiệm của hệ. Với mọi x, y   , x, y  0 ta có: Khi đó 3P  1  x  1    3y  2  x 3x 2  y 2 1  y  1    3x  2  y 3 y 2  x2 . Đặt a   x 3x 2  y 2  y 3 y 2  x2 1 x 1 y 1 ;b  ab  . 3 3 y 3 x  P. I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. Với mọi 0  ab  1, ta có bất đẳng thức sau: 1 1 2   . 2 2 1  a 1  b 1  ab Thật vậy bất đẳng thức cần chứng minh tương đương:  ab  1 a  b  2 1  a 1  b  2 2  0. Ta có điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi ab  1 hoặc a  b. Ta có: 3P  1 1 a Suy ra P  1. Do đó 2  1 1  2 2  1  2   2   3. 2 2  1  ab 1  ab  1 a 1 b  1 b 2 x 3x 2  y 2  y 3 y2  x2  1. Đẳng thức xảy ra khi x  y  0. Suy ra 0  x  y  2. Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được: 2 4 x  1  4  x 2  x  4. Nhận xét x  2 là một nghiệm của phương trình, xét 0  x  2, ta có: 2 4x  1  4  x2  x  4  2  4 x  1   x  1   4  x 2   2  x   0  2x  x  2 4x 1  x 1 2x  x  2  4  x2  2  x 0   1 1  x  x  2   0 2 4 x 2 x  4x  1  x  1 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.    2 x  y  1 x  3  xy  x  8 x  Bài 4. Giải hệ phương trình:  2 x 2  2 3xy  x 2 y  2 xy  3  11x Điều kiện xác định: x , y  0. Nếu x  0, từ phương thứ nhất của hệ ta có y  1. Thay vào phương trình thứ hai thấy không thoả. Vậy x  0. Khi đó hệ đã cho tương đương:     3   2 x  y  1   1  y  1  8  2 x  y  1    x         3   3    2 x  y   1  2 y  1  y    12  x x    2 x  y            3  1  y  1  8  x  2  3  1  y   12  x  a  2 x  y  Đặt  với a , b  0, hệ đã cho trở thành: 3 b   1  y  x      2 2  a  1 b  1  8  11  b  b  1  8  b  3  b  4b  1  0   ab3    2 2 2 a  b  12 a  12  b a  12  b    I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. 2 x  y  3   y  3  2 x  . Với a  b  3, ta có:  3 1 y  3   x  3  x  3  2 x   3 x  x Lại có: x  3  x  3  2x   3 x  x  3  2 x  3x  2 x2  x  0 2x  2x2 3  3x  0 x3 2 x 3x  2 x2  x   3 2x   x  1     0 3  2x2  x   x3 2 x  x  1.  Với x  1, ta có y  1. Các nghiệm này thoả điều kiện xác định. Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất  x; y    1;1 .  x 2  x  xy 2  y 3  y 2  xy  2 y  2  Bài 5. Giải hệ phương trình:  2 2 2 2  y  3 y  3  1  x  x  2   Điều kiện xác định: 1  x  1. Khi đó ta có: x 2  x  xy 2  y 3  y 2  xy  2 y  2      x 2  xy  x  xy 2  y 3  y 2   2 x  2 y  2   0     x  y  1 x  y 2  2  0  1 Vì 1  x  1 nên x  y 2  2  0. Do đó ta có:  1  x  y  1. Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được: x2  2x   3 x 2 3 x 2  2x  2  2x  2  2   3 3 x 2  2x  2  2 3  2x  2   2  2x  2  2  1  x  1  x2  0  3 x2  2 x  2  1  Bất đẳng thức cuối đúng nên ta có: Lại có: 2  1  x2  x  1  1  x 2  1  x  1  x 2  1  2 x  x 2  x 2  x  0  x x  1  0. Với mọi x  1; 1 , ta có: 3 x 2 2 x2  2x  2  1  x  1  x2  1  0  x  3  x  1  x 3  x  3  x  1  x 3  2 1  x 2  1  x  1  x  1  x 2  0.  2x  2 2  2  x  2x  2  1  0 với x    1;1 . Từ đó ta suy ra: I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger.  x  3  x  1  x 3 3 x 2  2x  2  2 2  2x  2  2  1  x  1  x2  0  3 x2  2x  2  1 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x  1. Với x  1, ta có y  2. Cặp nghiệm này thoả mãn điều kiện bài toán. Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất  x; y    1; 2  .    x2 y 2  2 4 y2  1  x  x2  1  Bài 6. Giải hệ phương trình:   1  3y 1  1 1  y  2 y2 1  2 x 2 x  x  0   1 Điều kiện xác định:  2  3 y  1  0  2x  1 1  x  y  0   Ta có: x 2 y 2  2 4 y 2  1  x  x 2  1  x  x  0  x 2 y  0  x  0, y  0. Ta có:  1  2 y 1  4 y  1   1  x    x2 y 2  2 4 y 2  1  x  x2  1  2 y 1  4 y 2  1  2  1  1  . 2 x    1 1  2 1 x x Xét hàm số f (t )  t 1  t 2  1 trên (0;  ). Ta có: f (t )  1  t 2  1  t2 t2 1  0 với mọi t  (0; ). 1 1 Do đó f (t ) đồng biến trên (0;  ). Lại có f (2 y )  f    2 y  . x  x Thay vào phương trình thứ hai ta được: 2 y2  3y 1  1 3y  2 y2 1  2 y  3 y  1 (1  3 y )  4 y  4  2 y  2  2  2 y  3 y  1  2  2 y  3 y  1 (1  3 y )  (1  3 y )  0  2 y2  2  2  2 y2   2 2 2 2 y2  3y 1  1 3y  2 0  2 y2  6 y  0 Vì y  0 nên 2 y 2  6 y  0 do đó phương trình vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm. 2 x 2  5 xy  y 2  1  Bài 7. Giải hệ phương trình:  2 2  y xy  2 y  4 y  xy  1   2 2  3 y  1 (1  3 y )  0 I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. y  0  Điều kiện xác định:  xy  2 y 2  0  0  2 y  x  4 y. 4 y 2  xy  0  2 x 2  5 xy  y 2  1  Ta có:  . Suy ra: 2 2  y xy  2 y  4 y  xy  1   2 y Đặt t   2 2  2 2 xy  2 y  4 y  xy  2 x  5 xy  y   x x x x  2  4   2     5  1 y y y  y x  t  [2; 4]. Phương trình trở thành: y t  2  4  t  2t 2  5t  1  t  2  1  4  t  1  2t 2  5t  3 t 3 t 3    (2t  1)(t  3) t  2 1 4  t 1 t  3  1 1    2t  1 4  t 1  t  2  1 1  0  t  2  2  2  1  t  2  1  1 1 1 Vì:     2  2  5  2t  1. 1 t  2 1 4  t 1 0  4  t  2  1    1 2  4  t 1 Do đó phương trình đã cho có nghiệm t  3  x  3 y. Thay vào phương trình thứ nhất của hệ đã cho ta được: y 2  1 2 do y  0.  y 2 2 3 2 2  Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y )   ; . 2   2 4 y  4 x  3 x3  1  Bài 8. Giải hệ phương trình:  2 x4 2 2 2 x y  y  3 y  x y   4 x2  6 y  y   x  1, y  0  Điều kiện xác định:  x 2 y  y 2  0  y  0. 3 y 2  x 2 y  0  Chia cả hai vế của phương trình thứ hai cho y , ta được: Đặt t  x2 , t  1;3 . Phương trình cho trở thảnh: y x2 x2 x4 x2 1  3   2  4  6. y y y y t  1  3  t  t 2  4t  6. I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky, ta có:  2 t 1  3  t   1  1  (t  1  3  t )  4  2 2 t  1  3  t  2. Lại có: t 2  4t  6  (t  2)2  2  2. Từ đó suy ra: t  1  3  t  t 2  4t  6. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi t  1  x 2  2 y. Thay vào phương trình thứ nhất ta được: 2 x 2  4 x  3 x 3  1  2  x 2  x  1  3 x 2  x  1 ( x  1)  2( x  1)  0.     x 2  x  1  2( x  1)  2 x 2  x  1  x  1  0.    5  37 31  5 37   5  37 31  5 37  ; ; Giải phương trình này ta được nghiệm:  x; y     ;   . 4 2  2   2  Thử lại thấy thoả mãn điều kiện đã cho.  5  37 31  5 37   5  37 31  5 37  ; ; Vậy hệ đã cho có nghiệm  x; y     ;   . 2 4 2 2      x x 2  y  y  x 4  x3  x  Bài 9. Giải hệ phương trình:  9  x  y  y  1  y  x  1   2  x2  y  0  4 3 x  x  0   x, y  1. Điều kiện xác định:  y  0  y 1  0   y  x  1  0 Ta có: x x 2  y  y  x 4  x3  x  x 4  x3  x 4  x 2 y  x  y  0.  x3  x 2 y x 4  x3  x 4  x 2 y x y 0   x2   x  y  1  0  x 4  x3  x 4  x 2 y    x y 9 Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được: x  x  x  1  x  x  1  . 2 Xét hàm số f ( x)  x  x  x  1  x  x  1 liên tục trên 1;   , ta có: f ( x)  1  1 2 x  1 2x 1   0 với mọi x  1. 2 x  1 2 x  x  1 I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. 25  25  Suy ra f ( x ) đồng biến trên 1;   . Lại có f ( x)  f    0  x  . 16  16   25 25  Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất  x; y    ;  .  16 16  y  3  x x y  3 x y Bài 10. Giải phương trình:  2 x 2  y 2  3 2 x  1  11      x3  x  y  0  Điều kiện xác định:  x  y  1 x   2 Nếu y  0, thì ta có: x3  x  0  x  1 do x  y. Thay vào phương trình thứ hai ta thấy không thoả. 1 Nếu y  0, thì phương trình thứ nhất suy ra x  y  0  x  y  0. Vô li vì x  . Do đó: y  0  x  y  0. 2 Ta có: 2 x x y  3 x2  x  y  y y  x y 3 1 x y x2  x  y  y 3 x  y 1  0 3 x y y  x2  x  y2  y  y  2 x x y  y    x  y  1   y   x  y 1  3 2 x  y  3  x  y   3 x  y  1   x y  x2  x  y  y  1  x  y  3  x  y 2 0  0   3 x y   x  y 1 Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được: 4 x 2  4 x  3 2 x  1  9  0. Đặt t  2 x  1, t  0 phương trình trở thành: t 4  3t  10  0   t  2   t 3  2t 2  4t  5   0  t  2. Với t  2, ta có: 2x 1  2  x  5 3  y  . Thoả điều kiện xác định. 2 2 5 3 Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất  x; y    ;  . 2 2 2 x 2  3x  y  y 2  4 x  x  1 Bài 11. Giải phương trình:  4 2 x  1  x  2  2 y I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. 1  x   2  Điều kiện xác định:  x 2  3x  y  0  y2  4x  0   1 3 3 1 3 1 Vì 2 y  4 2 x  1  x  2    2   y   x  y      0. Suy ra x  y  0. Ta có: 2 2 4 2 4 4 2 x 2  3x  y  y2  4x  x 1  x 2  3 x  y   x  1  x 2  3 x  y  y 2  4 x  0 x  y 1  x 2  3x  y  x  1  x2  y 2  x  y x 2  3x  y  y 2  4 x 0   1 x y 0   x  y  1    x 2  3x  y  x  1 x 2  3x  y  y 2  4 x    x  y 1 Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được: x  2 4 2x  1  x  2   2  x  18  4 21  y  19  4 21. Thoả điều kiện xác định.  x  36 x  12  0   Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất  x; y   18  4 21;19  4 21 . 2 1 2    2  x  y 2x  y  y  x  2x  y  Bài 12. Giải hệ phương trình:  x  y   2  y  4  2 x  y  3   x  6  x  y  1  3  y  2    0  y  2 x Điều kiện xác định:  x  y  0 2 Áp dụng bất đẳng thức 2  m2  n 2    m  n  và 2  x y  2  1 x  y  2x  y  1 1 4   , ta có: a b ab  1 1 4   x  y x  y  2x  y  2x  y  y  2x  y  Bây giờ ta sẽ chứng minh: 4 2x  y  y  2x  y   2 y  x 2x  y    2 x  2x  y   2x  y  y  2x  y    2x  y 2 x  2x  y  y  0 2 Áp dụng bất đẳng thức 2  m2  n 2    m  n  , ta lại có:  2x  y  y  2  4x  2x  y  y  2 x. Do đó bất đẳng thức cần chứng minh đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x  y. Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được: I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. 2  x  4 x  3   x  6 2x  1  3 x  2   2  x  4 x  3  2  x  4 2 x  1   x  2 3  2x  1  2  x  4   2 x  1  x  3   x  2    2x 1  3  0  2  x  4  x  2  2x 1  x  3  2  x  4  x  2  2x 1  3 x  4 x  4  1 1     x  4  x  2      x  2   0  x  2 2x 1  3   2x  1  x  3  x3  3  x  6  Các nghiệm này đều thoả mãn điều kiện. Vậy hệ cho có hai nghiệm  x; y    2; 2  ,  4; 4  ,  6;6  .   x2  y 2  2 3 x4  3 x2  y3  2 y y  1 x  3 x  Bài 13. Giải hệ phương trình:   x 4  x 3  x 2  1  x( y  1)3  1   x3  x 2  1  0 (*). Điều kiện xác định:  y 1 Ta có:     x  2 x x  x   y ( y  1)  2 y y  1  x  x    x  x   2 y y  1  x  x   y ( y  1)  0   x  x2  y  2 3 x4  3 x2  y3  2 y y 1 x  3 x 2 3 3 3 2 2 3 2 2 3 3 x  y y 1   x  3 x  y y  1  x  3 x   ( y  1)  1 y  1  x  3 x  ( y  1)3  y  1 Xét hàm số f (t )  t 3  t trên . Ta có f (t )  3t 2  1  0 với mọi t  . Do đó f (t ) đồng biến trên . Lại có: f  x  f   3 y 1  3 x  y  1  x 2  ( y  1)3 . Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được: x 4  x3  x 2  1  x3  1  x 4  x3  x3  x 2  1  1  0  x3 ( x  1)  x 2 ( x  1) x3  x2  1  1   1  x 2 ( x  1)  x  0 x3  x 2  1  1   Vì 3 x  y  1  0  x  0, do đó ta có: x  1 3 x  x2  1  1  0 với mọi x  0.  x  0 ( y  1) Do đó phương trình tương đương:  . Thoả điều kiện (*).  x  1 ( y  2) Vậy hệ đã cho có hai nghiệm ( x; y )  (0;1), (1; 2). 0 2 0 0 I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. 2 x 3  y 3  2 x 2  y 2  xy  2 x  3 y  4   Bài 14. Giải hệ phương trình:  x 2  1 y 2  1 10    x 3  y Điều kiện: xy  0. Ta có: 2 x 3  y 3  2 x 2  y 2  xy  2 x  3 y  4   2 x3  y 3  2 x 2 y  3 xy 2  2 x 2  4 xy  y 2  0   2 x3  2 x 2 y    4 x 2 y  4 xy 2    xy 2  y 3   2 x 2  4 xy  y 2  0  2 x 2  x  y   4 xy  x  y   y 2  x  y   2 x 2  4 xy  y 2  0   x  y   2 x 2  4 xy  y 2   2 x 2  4 xy  y 2  0  x  y  1   x  y  1  2 x 2  4 xy  y 2   0   2 2  2 x  4 xy  y  0 Với x  y  1, hê đã cho trở thành:  x  y  1  x  y  1  x  y  1  x  3, y  2      3 10   10 2 3  x  y   3 xy  1  xy xy   6 x  y  x  y  xy x  y     x  2, y  3     3 3 Các nghiệm này đều thoả điều kiện. Với 2 x 2  4 xy  y 2  0  xy  0. Nếu x, y  0 thì ta có x2  1 y 2  1 10  0 nên hệ vô nghiệm. y x 3 Xét x, y  0, áp dụng bất đẳng thức AM – GM, ta có:  x y x2  1 y 2  1 2 x 2 y 10     2    4  y x y x 3  y x Do đó phương trình vô nghiệm. Vậy hệ đã cho có nghiệm  x; y    3; 2  ;  2; 3 . Bài 15. Giải bất phương trình: 2 3 x  2  3 3 x  1  3 2 x  1. u  3 3 x  1 Đặt   u 3  v 3  2 x  1  3 2 x  1  3 u 3  v3 3 v  x  2 Bất phương trình đã cho trở thành: 3 u  2v  3 u 3  v 3   u  2v   u 3  v 3  9v3  12v 2u  6vu 2  0 v 2  2  u  v 2  0 (2)  2  3v  3v 2  4vu  2u 2   0  v v 2  2  v  u    0  v 2  2  v  u 2  0 (3) (*)    v  0 1  u  0 2 x   2 Vì (2)    3 vô ngiệm, nên v  2  u  v   0 với mọi x  . Do đó: v  0  x  2 I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. 3 (*)  v  0  x  2  0  x  2. Vậy bất phương trình có tập nghiệm là S   2;   .  Bài 16. Giải bất phương trình: 3  3 7 x  6   7  3x  4   x 2  4 x  21. 7 Điều kiện xác định: x  . Với điều kiện xác định ta có biến đổi sau: 3 3  3 7x  6  3  7 x  6  x  x  3  3 1  xx  2x  3  x  3. 7 x  6  x 7 x  6  x 2 2 3 Do đó bất phương trình tương đương:     1 x x  2 x  3   x  3  4  7  3x  x  3 x  7  0 2 3  2 3  7 x  6  x 7 x  6  x     1  x x  2 4  7  3x   x3   7  3x  x  3   0 2 3  2 3  7 x  6  x 7 x  6  x                         1  x x  2 4  7  3x 1 x x  2  0  x3   2 3  2 3 7  3 x  3  x  7 x  6  x 7 x  6  x      4  7  3x 1  0  x 3 1 x x  2   2  3  2 3 7  3 x  3  x  7x  6  x 7x  6  x           7 , ta có: 3  3 7x  6     4  7  3x 2    Với mọi x    1  7  3x  3  x  x 3 7 x  6  x2 1 x x  2     0 nên bất phương trình tương đương: x  2 x  3  0  3  x  1   7 Kết hợp với điều kiện xác định ta có tập nghiệm của bất phương trình là: S  3;1  2;  .  3  Bài 17. Giải bất phương trình: 3  2 x 2  2 x x 2  3  Với mọi x   , ta có: 3 1  1  3x 4 . x 2  3  x  x  x  0  x 2  3  x  0. Do đó bất phương trình tương đương: I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. x  2   3  2x x2  3  x2   x2  3  x  2 3 1  1  3x4 3   1  1  3x 4 9  x2  3  x  2  3 1  1  3x 4  3  3 1  3x4  2 x2  2 x x2  3  3  3 1  3x4  2 x2  2 x x2  3 Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwars, ta có: 3 1  3 x 4  Lại có: 3 3  1  3  1  3x4  1  3x2 . 2 2   3 1  3x 2  2 x 2  2 x x 2  3. Thật vậy bất đẳng thức cần chứng minh tương đương: 2     5x2  3  4 x x 2  3  0  x2  3  4x x2  3  4 x 2  0   x2  3  2 x 2  0 Bất đẳng thức cuối đúng nên ta có điều phải chứng minh. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S   ;1   1;   .     2 Bài 18. Giải bất phương trình: 8 x x 2  x  2  4  8 x  x 2  2 x . Điều kiện xác định: x  2,  1  x  0.     Xét 1  x  0, khi đó bất phương trình tương đương: 8 x x 2  x  2  4  x  x  x  1 x 2  5 x  9 .   Vì 1  x  0 nên x x  1 x 2  5x  9  0, 4  x  3. Do đó bất phương trình nghiệm đúng với x  0; 1 .   Xét x  2, bất phương trình tương đương:   x 4  4x 3  4x 2  8x  4  8 x x 2  x  2  0        x 4  4x 3  8x  4  4 x 2  x  2  8 x x 2  x  2  4x  0 x 2  2x  2  0 2 2  2 2  x  2x  2  4 x  x  2  x  0   2  x  x  2  x  2  x  2x  2  0  x  1  3       Hợp lại ta có tập nghiệm của bất phương trình là: S   0; 1  1  3 . Bài 19. Giải bất phương trình: x 2  35  5 x  4  x 2  24 x 2  35  x 2  24  5 x  4   11   5 x  4  a) Nếu x  4 , ta có:  5 x  4  5 Trường hợp này loại.   11 2 x  35  x 2  24 x 2  35  x 2  24  x 2  35  x 2  24  0  11.   5x  4 I believe whatever doesn’t kill you, simply makes you…stranger. b) Nếu x  4 , xét hàm số f ( x)   5 x  4  5 f ( x)  5   4  x 2  35  x 2  24 trên  ;   , ta có: 5     1 1 4 x 2  35  x 2  24   5 x  4     0 với mọi x  .  2 5 x 2  24   x  35  4  Do đó hàm số đã cho đồng biến trên  ;   . Lại có f ( x)  f  1  11  x  1. 5  Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S   1;   . Bài 20. Giải bất phương trình: x  3 x  2  9 x 2  6 x  x x2  2 2 Điều kiện xác định x  . Khi đó bất phương trình tương đương: 3 x  3x  2   3x  2    3x  2   2  x   x 1  x 2  2  3 x  2 1      3x  2  Xét hàm số f (t )  t  t t  1 trên  0;   , ta có: f (t )  1  t 2  2  2 Do đó f (t ) đồng biến trên  0;   . Ta có: f ( x)  f   φ Bài tập rèn luyện Giải các phương trình, bất phương trình, hệ phương trình sau: 2 x3  3x 2  6 x  16  4  x  2 3. 2. 2 x 2  3 x  7  5 x 3  2 x 2  x  2. 3. 4. x2  5 x2  x  1. x 2  x  1  2 2 x  1  x 2  3x  1. 5. 4 x2  3x  4  3 x 4  x 2 . 6. x  3  x 2  x  2  3 x  1. 7. 2 4 x  2  1  x  1  x . 8. 2  x  1 x  4  8 x 2  15x  4.   9. x 3  5 x  3  3x 2  6 x  1   10. 3 x 2  2  11. 4 2 2 x x1  x x  1.   x  1  3 x2  1 . 3x  3  3 x 3  x 2  2 x  3  3x  2. 2   2  t2 t2  2  0 với mọi t  0.  x  0 3x  2  x  3 x  2   2 1 x  2  x  3x  2  0 So với điều kiện xác định tập nghiệm của bất phương trình là: S  1; 2  . 1. x2  2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan