Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Bồi dưỡng học sinh giỏi môn toán thpt chuyên đề phương pháp thiết lập hệ thức tr...

Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi môn toán thpt chuyên đề phương pháp thiết lập hệ thức truy hồi trong các bài toán đếm

.DOC
12
1407
144
  • PHƯƠNG PHÁP THIẾT LẬP HỆ THỨC TRUY HỒI
    TRONG CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
    I.Cơ sở của phương pháp
    Trong nhiều trường hợp, việc đếm trực tiếp các đối tượng là khó khăn và phức
    tạp. Nếu ta thiết lập được mối quan hệ truy hồi giữa số lượng đối tượng cần đếm
    trong nhóm
    n
    đối tượng với số lượng đối tượng cần đếm trong các nhóm ít hơn
    n
    đối tượng thì ta có thể đưa về đếm số đối tượng trong nhóm mới với số đối
    tượng ít hơn. Nói cách khác, thay vì đếm trực tiếp
    ( )S n
    , ta thiết lập hệ thức liên
    hệ giữa
    ( )S n
    với
    ( 1)S n
    ,
    ( 2)S n
    …, từ đó dùng kiến thức về dãy số để tìm
    được
    ( )S n
    .
    II.Các ví dụ
    Ví dụ 1. Cho số nguyên dương
    n
    . Có bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 3, có
    n
    chữ số và các chữ số đều thuộc
    {3,4,5,6}?
    Lời giải:
    . Gọi
    n
    x
    là số các số có
    n
    chữ số lập từ
    {3,4,5,6}
    và chia hết cho 3,
    n
    y
    là số các số có
    n
    chữ số lập từ
    {3,4,5,6}
    và không chia hết cho 3.
    . Xét 1 số có
    n
    chữ số thoả mãn bài toán là
    TH1: Nếu
    1 2 1
    ... 3
    n
    a a a
    M
    thì
    3 3
    n
    x aM M
    , do đó có 2 cách chọn
    n
    a
    . Như vậy
    trường hợp này có 2
    1n
    x
    cách chọn
    x
    .
    TH2:
    1 2 1
    ...
    n
    a a a
    không chia hết cho 3. Khi đó ta chỉ chọn được 1 số
    n
    a
    thuộc
    {3,4,5,6}
    để
    1 2
    ... 3
    n
    x a a a M
    . Như vậy trường hợp này có
    1n
    y
    cách chọn
    x
    .
    Như vậy ta có:
    1 1
    2.
    n n n
    x x y
    Tương tự ta thu được:
    1 1
    2. 3.
    n n n
    y x y
    Trang 1
  • Biến đổi ta thu được
    1 1
    5 4 0.
    n n n
    x x x
    Giải phương trình sai phân này với chú ý rằng
    1 2
    2; 6x x
    ta tìm được
    4 2
    3
    n
    n
    x
    Ví dụ 2 . Cho số nguyên
    2n
    . Hãy tìm số các hoán vị
    1 2
    , ,...,
    n
    a a a
    của
    1,2,...,n
    sao cho tồn tại duy nhất một chỉ số
    {1,2,..., 1}i n
    thoả mãn
    1i i
    a a
    .
    Lời giải:
    Gọi
    n
    S
    là số các hoán vị thoả mãn điều kiện bài toán.
    .
    n
    a n
    số các hoán vị có dạng
    1 2 1
    , ,..., ,
    n
    a a a n
    1n
    S
    .
    1n
    a n
    số các hoán vị có dạng
    1 2 2
    , ,..., , ,
    n n
    a a a n a
    2
    1
    n
    n
    C
    .
    i
    a n
    số các hoán vị
    1 2
    , ,...,
    n
    a a a
    thoả mãn là
    1
    1
    i
    n
    C
    với
    1; 1i n
    .
    Do vậy ta có
    1
    1 1
    1 1 1
    1
    2 1
    n
    i n
    n n n n
    i
    S S C S
    Lại có
    2
    1S
    nên
    2 1.
    n
    n
    S n
    Ví dụ 3 . Cho tập
    {1;2;...; }S n
    với
    n
    là số nguyên lớn hơn 2. Tìm số tập con của
    tập
    S
    sao cho trong mỗi tập con đều có ít nhất hai phần tử là hai số nguyên liên
    tiếp.
    Lời giải:
    Gọi
    n
    S
    là tập hợp các tập con khác
    của tập
    {1;2;...; }n
    mà trong mỗi tập con
    không có hai phần tử nào là hai số nguyên liên tiếp. Chia các phần tử của
    n
    S
    thành hai nhóm:
    . Nhóm không chứa phần tử
    n
    : Số các tập con như vậy là
    1n
    S
    ;
    . Nhóm chứa phần tử
    n
    :
    { }n
    hoặc
    1 2
    { ; ;...; ; } (1 1)
    k
    a a a n k n
    Trang 2
  • Rõ ràng
    1( 1,2,..., )
    i
    a n i k
    nên số các tập con như vậy là
    2
    1
    n
    S
    Do vậy
    1 2
    1
    n n n
    S S S
    Với chú ý
    2 3
    2, 4S S
    , ta có
    2 2
    1 1 5 1 5
    1
    2 2
    5
    n n
    n
    S
    Mặt khác, số tập con khác
    của tập
    {1;2;...; }n
    2 1
    n
    . Vậy số tập con thoả
    mãn đề bài là
    2 2
    1 1 5 1 5
    2
    2 2
    5
    n n
    n
    Ví dụ 4 . Cho số nguyên
    1n
    .
    Tìm số các bộ số nguyên
    1 2
    , ,...,
    n
    a a a
    thoả mãn
    1
    i
    a
    với
    1,2,...,i n
    1
    1
    i i
    a a
    1,2,..., 1.i n
    Lời giải:
    .Trong tập
    n
    S
    các bộ số nguyên thoả mãn bài toán, gọi
    , ,
    n n n
    A B C
    lần lượt là tập
    hợp các bộ có
    n
    a
    bằng
    1,0,1
    tương ứng. Ta
    n n n n
    S A B C
    .
    .Mặt khác, dễ thấy từ mỗi bộ thuộc
    n
    A
    hoặc
    n
    B
    , ta có thể bổ sung
    1
    1
    n
    a
    để
    được một bộ thuộc
    1n
    A
    nên
    1n n n
    A A B
    .
    .Tương tự ta có
    1n n n
    C C B
    1n n n n n
    B A B C S
    Từ đó ta có:
    1 1 1 1n n n n
    S A B C
    1n n n n n
    A B C B B
    1
    2
    n n
    S S
    Kết hợp với
    2 3
    7, 17S S
    ta tính được
    1 1
    1 2 1 2
    2
    n n
    n
    S
    .
    Trang 3
  • Ví dụ 5 . Cho số nguyên dương
    n
    . Có bao nhiêu số tự nhiên có
    n
    chữ số, trong
    mỗi số các chữ số đều lớn hơn 1 và không có hai chữ số khác nhau cùng nhỏ hơn
    7 đứng cạnh nhau?
    Lời giải:
    Kí hiệu
    n
    X
    là tập tất cả các số tự nhiên có
    n
    chữ số thoả mãn đề bài,
    ,
    n n
    A B
    các tập con của
    n
    X
    theo thứ tự gồm các số có tận cùng nhỏ hơn 7; các số có tận
    cùng lớn hơn 6.
    Ta
    n
    X
    =
    ,
    n n n n n n n
    A B A B X A B
    Lấy một phần tử của
    1n
    X
    bỏ đi chữ số tận cùng ta được một phần tử của
    n
    X
    .
    Nếu chữ số tận cùng nhỏ hơn 7 (thuộc
    n
    A
    ) thì chỉ có 1 cách thêm vào chữ số cuối
    để được 1 phần tử của
    1n
    A
    và có đúng 3 cách thêm vào chữ số cuối để được 1
    phần tử của
    1n
    B
    .
    Nếu chữ số tận cùng lớn hơn 6 (thuộc
    n
    B
    ) thì có 5 cách thêm vào chữ số cuối để
    được 1 phần tử của
    1n
    A
    và có đúng 3 cách thêm vào chữ số cuối để được 1 phần tử
    của
    1n
    B
    .
    Từ các lập luận trên ta có:
    1
    1
    5 (1)
    3 3 (2)
    n n n
    n n n
    A A B
    B A B
    Từ (1) và (2) suy ra
    1 1
    4 8 4 4
    n n n n n n n
    A B A B A B B
    1 1
    4 12 ( 2)
    n n n n
    A B A B n
    Kí hiệu
    n n
    x X
    , ta có
    2 1
    12 , *
    n n n
    x x x n
    . Từ đó ta có:
    2 1 1
    2 1 2 1
    2 1 1
    2 1 2 1
    6 2 6
    6 ( 2) 6
    2 6 2
    2 (6) 2
    n
    n n n n
    n n
    n
    n n n n
    n n
    x x x x
    x x x x
    x x x x
    x x x x
    1 2 1 2 1
    1
    [( 2 ).6 ( 6 ).( 2) ]
    8
    n n
    n
    x x x x x
    Dễ thấy
    1
    8x
    , ta tìm
    2
    x
    . Xét
    2
    ; , {2,3,4,5,6,7,8,9}u X u ab a b
    Trang 4
  • . Nếu
    {2,3,4,5,6}a
    thì có 4 cách chọn
    b
    . Nếu
    {7,8,9}a
    thì có 8 cách chọn
    b
    Vậy
    2
    5.4 3.8 44x
    . Do đó
    1 1
    1
    [15.6 ( 2) ].
    2
    n n
    n
    x
    Ví dụ 6 .(IMO 2011). Giả sử
    0n
    là một số nguyên. Cho một cái cân đĩa và
    n
    quả cân có khối lượng lần lượt là
    0 1 2 1
    2 ,2 ,2 ,...,2 .
    n
    Ta muốn đặt lên cái cân mỗi
    một trong
    n
    quả cân, lần lượt từng quả một, theo cách để đảm bảo đĩa cân bên
    phải không bao giờ nặng hơn đĩa cân bên trái. Ở mỗi bước ta chọn một trong các
    quả cân chưa được đặt lên rồi đặt nó lên đĩa bên phải, hoặc đĩa bên trái, cho đến
    khi tất cả các quả cân đều được đặt lên đĩa. Hỏi có bao nhiêu cách để thực hiện
    việc đặt cân theo đúng mục đích đặt ra?
    Lời giải:
    Gọi
    n
    s
    là số cách để thực hiện việc đặt cân theo đúng mục đích đặt ra.
    Xét cách đặt
    1n
    quả cân có khối lượng
    0 1 2
    2 ,2 ,2 ,...,2 .
    n
    Do
    0 1 2 1
    2 2 2 ... 2 2 1 2
    n n n
    nên trong mọi cách đặt cân thoả mãn bài
    toán thì quả cân có khối lượng
    2
    n
    luôn được đặt ở đĩa cân bên trái.
    Nếu quả cân
    2
    n
    được chọn cuối cùng: chỉ có một cách đặt ( vì quả
    2
    n
    chỉ đặt
    lên đĩa bên trái ) và số cách đặt
    n
    quả cân còn lại là
    n
    s
    .
    Nếu quả cân
    2
    n
    được đặt ở bước thứ
    ( 1,2,..., )i i n
    . Khi đó có
    n
    cách chọn
    i
    và trong trường hợp này quả cân
    1
    2
    n
    có 2 cách đặt ( đĩa bên phải hay bên trái đều
    thoả mãn ), do đó số cách đặt
    1n
    quả cân trong trường hợp này là
    2 .
    n
    n s
    . Vậy ta
    có hệ thức truy hồi:
    1
    2 . 2 1
    n n n n
    s n s s n s
    Ta
    1
    1s
    nên
    2 1 2 3 ...3.1.
    n
    s n n
    Ví dụ 7 .(VMO 2009). Cho số nguyên dương
    n
    . Kí hiệu T là tập hợp gồm
    2n
    số
    nguyên dương đầu tiên. Hỏi có tất cả bao nhiêu tập con
    S
    của T có tính chất:
    trong
    S
    không tồn tại các số
    ,a b
    {1; }?a b n
    Trang 5

Mô tả:

Tài liệu liên quan