Mô tả:
BỘ ĐỀ THI THỬ TOÁN THANH HÓA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT LẦN 9
Năm học: 2015 – 2016
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 5tháng 07 năm 2015
Đề có: 01 trang gồm 05 câu.
ĐỀ THI THỬ
ĐỀ A
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Cho phương trình bậc hai: x 2 + 2x - 3 = 0 với các hệ số là a=1; b=2; c= -3
a) Tính tổng: S = a + b + c
b) Giải phương trình trên.
3x - 2y = 4
�
2.Giải hệ phương trình: �
�x + 2y = 4
� a
a � a 1
Câu 2: (2,0 điểm). Cho biểu thức A = �
� a 1 a - a �
�: a - 1 với a > 0, a �1
�
�
1. Rút gọn biểu thức A.
2. Tìm các giá trị của a để A < 0.
Câu 3: (2,0 điểm) Cho parabol P : y x và đường thẳng d : y x 2
1. Vẽ đồ thị của (P) và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ.
2. Bằng phép tính, xác định tọa độ các giao điểm A, B của (P) và (d).
3. Tìm tọa độ điểm M trên cung AB của đồ thị (P) sao cho tam giác AMB có diện tích lớn
nhất.
2
Câu 4: (3,0 điểm) Cho đường tròn (O) có dây BC cố định không đi qua tâm O. Điểm A chuyển
động trên đường tròn (O) sao cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Kẻ các đường cao BE và CF
của tam giác ABC (E thuộc AC, F thuộc AB). Chứng minh rằng :
1) BCEF là tứ giác nội tiếp.
2) EF.AB = AE.BC.
3) Độ dài đoạn thẳng EF không đổi khi A chuyển động
Câu 5: (1,0 điểm) Cho 2015 số nguyên dương a1;a2 ;a3 ;...;a2015 thỏa mãn điều kiện :
1
a1
1
a2
1
a3
...
1
a2015
�89
Chứng minh rằng trong 2015 số nguyên dương đó, luôn tồn tại ít nhất 2 số bằng nhau
-----------------------------------Hết---------------------------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:……………………………………………………Số báo danh:………………
Chữ kí giám thị 1:……………………………….Chữ kí giám thị 2:………………………………
SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA
ĐỀ THI THỬ
ĐỀ A
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN THAM KHẢO
Năm học: 2015 – 2016
Ngày thi: 5 tháng 07 năm 2015
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu
Nội dung
1.
a) S a b c 1 2 3 0
Câu 1
(2điểm)
c
3 .
a
3x - 2y = 4
4x = 8
�
�
�x = 2
��
��
2. Giải hệ phương trình: �
�x + 2y = 4
�x + 2y = 4
�y = 1
Suy ra phương trình có nghiệm x1 1 và x2
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x,y ) = (2;1 )
� a
�
� a
a
a 1
1 �
a) A = �
� a 1 a ( a - 1) �
�: ( a - 1)( a 1) �
� a 1 ( a - 1) �
�. a 1 a 1
�
�
�
�
a > 0, a � 1
�
�0a<1
b) A < 0 � �
�a 1
Câu 2
(2điểm)
Câu 3
(2điểm)
1. Vẽ đồ thị (P) và (d) như hình vẽ
2. Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
x2 = –x + 2 ⇔ x2 + x – 2 = 0
⇔ x = 1 hoặc x = —2.
Nếu x = —2 thì y = 4 ⇒ A(—2; 4)
Nếu x = 1 thì y = 1 ⇒ B(1; 1)
3.Gọi M(xM; yM) là điểm thuộc parabol (P), cung AB sao cho diện tích tam giác AMB lớn nhất.
Điều kiện: —2 < xM < 1 và 0 ≤ yM < 4
Từ M, kẻ MH ⊥ AB tại H, ta có:
+ Phương trình đường thẳng AB: y = –x + 2.
+ Phương trình đường thẳng MH có dạng: y = ax + b. Đường thẳng này vuông góc với AB. Suy ra a.(—1)
Suy ra: a = 1, đường thẳng MH có phương trình y = x + b
+ Phương trình hoành độ giao điểm giữa (P) và MH: x2 = x + b ⇔ x2 – x – b = 0
∆ = (—1)2 – 4.1.( –b) = 1 + 4b; ∆ = 0 ⇔ 1 + 4b = 0 ⇔ b
Do đó: MH có phương trình: y x
1
4
+ phương trình hoành độ giao điểm giữa AB và MH: x
Khi đó: y
1
4
1
9
x 2 ⇔ x
4
8
9 1 7
�9 7 �
và H � ; �
8 4 8
�8 8 �
2
+ Phương trình hoành độ giao điểm giữa (P) và MH: x x
phương trình có nghiệm kép: x
1
1
2
⇔ x x 0
4
4
1
(thỏa điều kiện)
2
1 1 1 1
(thỏa điều kiện)
4 2 4 4
�1 1 �
Vậy: M � ; �
�2 4 �
Khi đó: y x
Khi đó: MH x M x H y M y H
2
MH
2
2
2
2
2
2
25
�1 9 � �1 7 � � 5 � � 5 �
� � � � �
� �
� 2.
64
�2 8 � �4 8 � � 8 � � 8 �
5
2
8
AB 32 32 2.32 3 2
1
1
5
15
2 (đ.v.d.t)
Diện tích tam giác AMB là SAMB AB.MH .3 2.
2
2
8
8
Câu 4. Hình vẽ (0,5 điểm)
1) BCEF là tứ giác nội tiếp. (1 điểm)
� 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Ta có : BFC
� 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
BEC
Suy ra tứ giác BCEF nội tiếp � đpcm.
2) EF.AB = AE.BC. (1 điểm)
BCEF nội tiếp (chứng minh trên)
� ACB
� (cùng bù với góc BFE)
Suy ra AFE
Do đó AEF : ABC (g.g)
Suy ra
EF AE
� EF.AB BC.AE � đpcm.
BC AB
3) EF không đổi khi A chuyển động. (0,5 điểm)
Cách 1. Ta có EF.AB BC.AF � EF BC.
AE
�
BC.cos BAC
AB
� không đổi
Mà BC không đổi (gt), ABC nhọn � A chạy trên cung lớn BC không đổi � BAC
� không đổi.
� cos BAC
� không đổi � đpcm.
Vậy EF BC.cos BAC
Cách 2. Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCEF có:
Tâm I là trung điểm của BC cố định.
Bán kính R
BC
không đổi (vì dây BC cố định)
2
� Đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCEF là một đường
tròn cố định
Vì Tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn (I) nên ta có:
� ECF
� 1 Sd EF
� (góc nội tiếp) (1)
FBE
2
� ECF
� 90 0 BAC
� .
Lại có: FBE
� không đổi
Mà dây BC cố định � Sd BnC
� 1 Sd BnC
� có số đo không đổi
� BAC
2
� ECF
� 90 0 BAC
� có số đo không đổi
� FBE
� có số đo không đổi
Từ (1) và (2) � EF
� Dây EF có độ dài không đổi (đpcm).
(2)
Câu 5
Giả sử không tồn tại hai số bằng nhau mà a1, a2, …, a2015 nguyên dương Không làm mất tính tổng
quát giả sử a1 > a2 > … > a2015 Nên a1 ≥1; a2 ≥ 2; … ; a2015 ≥ 2015
1
1
1
1
1
1
�
...
Suy ra a a ... a
1
2
2015 (1)
1
2
2015
1
1
1
2
2
...
�1
...
(2)
1
2
2015
1 2
2014 2015
2
2
...
2 2015 1 89 (3)
Mà 1
1 2
2014 2015
1
1
1
89 Trái với đk của bài.
Từ (1), (2), (3) suy ra a a ... a
1
2
2015
Có
Vậy trong 2015 số nguyên dương đó tồn tại ít nhất 2 số bằng nhau
- Xem thêm -