Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập nhận thức ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt na...

Tài liệu Báo cáo thực tập nhận thức ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh mạc thị bưởi phòng giao dịch hoàng diệu

.PDF
33
421
100

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Tên cơ quan thực tập : NHNo&PTNT Việt Nam CN Mạc Thị Bưởi-PGD Hoàng Diệu Thời gian thực tập : 07/01 – 02/03/2013 Giảng viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Tường Minh Người hướng dẫn : Nguyễn Hồng Vân Sinh viên thực tập : Nguyễn Lê Hoàng Nhật Lớp : TC101 TP. Hồ Chí Minh 3/2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Tên cơ quan thực tập : NHNo&PTNT Việt Nam CN Mạc Thị Bưởi-PGD Hoàng Diệu Thời gian thực tập : 07/01 – 02/03/2013 Giảng viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Tường Minh Người hướng dẫn : Nguyễn Hồng Vân Sinh viên thực tập : Nguyễn Lê Hoàng Nhật Lớp : TC101 Phần dành riêng Khoa: Ngày nộp báo cáo: Người nhận báo cáo: (ký tên và ghi rõ họ tên) TP. Hồ Chí Minh 3/2013 Trường ñại học Hoa Sen TRÍCH YẾU Tôi thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Mạc Thị Buởi, PGD Hoàng Diệu từ ngày 7 tháng 1 ñến ngày 3 tháng 3 năm 2013 với mục ñích là hoàn thành chương trình học và ñược tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế tại ngân hàng. Trong suốt quá trình thực tập dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ của các anh chị nhân viên ở ñây, tôi ñã thực sự có những trãi nghiệm về các công việc ở một ngân hàng như sắp xếp chứng từ, thu tiền ñiện nước, .v.v. Hơn thế, tôi còn ñược vận dụng những kiến thức ñã học vào các công việc ấy một cách ñúng lúc và ñúng việc. Ngoài ra, tôi ñã làm quen ñược với môi trường kinh doanh ở ngân hàng và tích lũy thêm cho mình nhiều kiến thức mới, phục vụ tốt cho việc học và công việc của tôi sau này. Hi vọng bài báo cáo này sẽ giúp tôi khái quát rõ hơn các công việc tôi ñã làm trong thời gian thực tập cũng như những kinh nghiệm tôi ñã tích lũy ñược tại NHNo&PTNT Chi nhánh Mạc Thị Bưởi PGD Hoàng Diệu. Báo cáo thực tập nhận thức i Trường ñại học Hoa Sen LỜI CẢM ƠN Về phía doanh nghiệp, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Ban lãnh ñạo Phòng giao dịch Hoàng Diệu - ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong việc hoàn thành khóa thực tập và báo cáo. ðặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn ñến bà Nguyễn Hồng Vân- kế toán viên ñã tận tình, cởi mở hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực tập tại ngân hàng. Về phía nhà trường, tôi xin cảm ơn sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Tường Minh trong việc tư vấn những thắc mắc và góp ý cho tôi những kiến thức cần thiết ñể có thể hoàn thành tốt bài báo cáo ñúng hạn. Báo cáo thực tập nhận thức ii Trường ñại học Hoa Sen MỤC LỤC TRÍCH YẾU ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii NHẬP ðỀ .............................................................................................................. v PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP .................. 1 1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...... 1 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng .......................................... 2 1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 4 2. Giới thiệu khái quát về Agribank – Chi nhánh Mạc Thị Bưởi .............................. 6 3. Giới thiệu khái quát về Agribank – PGD Hoàng Diệu ......................................... 7 3.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................... 7 3.2 Chức năng và nhiệm vụ .............................................................................. 7 3.2.1 Chức năng .......................................................................................... 7 3.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................... 7 3.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 8 3.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban................................................. 8 3.4.1 Giám ñốc ........................................................................................... 8 3.4.2 Phó giám ñốc ..................................................................................... 8 3.4.3 Kế toán ngân quỹ ............................................................................... 9 3.4.4 Bộ phận tín dụng ................................................................................ 9 PHẦN 2: CÔNG VIỆC THỰC TẬP .................................................................. 10 1. Mục tiêu thực tập .............................................................................................. 10 2. Công việc thực tập ............................................................................................ 10 2.1 Sắp xếp và ñánh số chứng từ giao dịch .................................................... 10 2.2 ðóng chứng từ giao dịch và ghi sổ............................................................ 11 2.3 Thu chi phí ñiện, nước và ñiện thoại ......................................................... 12 2.4 Scan hình ảnh, chữ ký của khách hàng và cập nhật vào hệ thống IPCAS .. 13 2.5 Hướng dẫn và tư vấn các dịch vụ cho khách hàng..................................... 14 2.6 Các công việc khác ................................................................................... 15 Báo cáo thực tập nhận thức iii Trường ñại học Hoa Sen 2.6.1 Photo các tài liệu .............................................................................. 15 2.6.2 ðếm và kiểm tra tiền giao dịch trong ngày ...................................... 15 PHẦN 3: ðƯA RA NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ 16 1. Nhận xét bản thân ....................................................................................... 16 2. Kiến nghị ñối với PGD Hoàng Diệu .......................................................... 17 KẾT LUẬN........................................................................................................... vi PHỤ LỤC ............................................................................................................ vii TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. viii NHẬN XÉT VÀ ðÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.............................. ix NHẬN XÉT VÀ ðÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN .............................................. x Báo cáo thực tập nhận thức iv Trường ñại học Hoa Sen NHẬP ðỀ Trường ñại học Hoa Sen với tinh thần giảng dạy “Học ñi ñôi với hành” không những có uy tín trong việc ñào tạo cho sinh viên những kiến thức cần thiết mà còn tạo ñiều kiện cho sinh viên có cơ hội làm quen với môi trường doanh nghiệp từ cuối năm hai qua các ñợt thực tập nhận thức. Và doanh nghiệp tôi có cơ hội ñược thực tập trong 8 tuần chính là ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Khi bước chân vào môi trường doanh nghiệp, tôi ñã ñặt ra cho mình những mục tiêu cụ thể như sau: • Mục tiêu 1: Tiếp cận và làm quen với môi trường làm việc thực thụ tại ngân hàng. • Mục tiêu 2: Có cái nhìn cụ thể về mô hình tổ chức của công ty cũng như trách nhiệm của từng phòng ban. • Mục tiêu 3: Áp dụng kiến thức ñã học ñược từ nhà trường vào công việc thực tiễn tại cơ quan. • Mục tiêu 4: ðúc kết những kinh nghiệm thực tế và những kĩ năng cần thiết. • Mục tiêu 5: Tạo mối quan hệ tốt ñẹp giữa trường ñại học Hoa Sen và Qúy Ngân hàng. Báo cáo thực tập nhận thức v Trường ñại học Hoa Sen PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP • Tên ñầy ñủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam • Tên tiếng anh: VIET NAM BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT • Tiêu chí hoạt ñộng: “Mang phồn thịnh ñến với khách hàng”. • ðịa chỉ trụ sở chính: Số 2 – Láng Hạ - Ba ðình – Hà Nội. • Vốn ñiều lệ: 29,606 tỷ ñồng. • Tel: (+84-4) – 38313694 • Fax: (+84-4) – 38313717 – 38313719 • Website: http://www.vbard.com.vn Báo cáo thực tập nhận thức 1 Trường ñại học Hoa Sen 1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Thành lập theo Nghị ñịnh số 53/HðBT của Hội ñồng Bộ trưởng (nay là chính phủ) ngày 26/3/1988, hoạt ñộng theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, ñến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là Ngân hàng thương mại hàng ñầu giữ vai trò chủ ñạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, ñặc biệt là ñầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Từ khi thành lập ñến nay, ngân hàng ñược ñổi thành các tên gọi khác nhau cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển ñất nước, cụ thể: • Từ 26/03/1988 ñến 14/11/1990: Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. • Từ 15/11/1990 ñến 15/10/1996: Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. • Từ 16/10/1996 ñến nay: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Agribank là ngân hàng lớn nhất, dẫn ñầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam về vốn, tài sản, nguồn nhân lực, màng lưới hoạt ñộng, số lượng khách hàng. ðến tháng 10/2012, Agribank có tổng tài sản trên 560.000 tỷ ñồng; vốn ñiều lệ 29.605 tỷ ñồng; tổng nguồn vốn trên 513.000 tỷ ñồng; tổng dư nợ trên 469.000 tỷ ñồng; ñội ngũ cán bộ nhân viên gần 42.000 người; gần 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch, chi nhánh Campuchia; quan hệ ñại lý với 1.033 ngân hàng tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ; ñược hàng triệu khách hàng tin tưởng lựa chọn. Agribank hiện có 8 công ty trực thuộc, ñó là: Công ty cổ phần bảo hiểm NHNo&PTNT (ABIC); Tổng công ty Vàng Agribank Việt Nam – CTCP (AJC); Công ty TNHH 1 thành viên Vàng bạc ñá qúy NHNo&PTNT TP.HCM (VJC); Công ty TNHH 1 thành viên Dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam; Công ty Cổ phần chứng khóan (AGRISECO); Công ty cho thuê Tài chính I (ALC I); Công ty cho thuê Tài chính II (ALC II). Agribank là ngân hàng hàng ñầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank vẫn ñược các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á, Cơ quan phát triển Pháp, Ngân hàng ðầu tư châu Âu tín nhiệm, ủy thác triển khai trên 136 dự án với tổng số vốn tiếp nhận ñạt trên 5,5 tỷ USD. Agribank không ngừng tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp ñồng tài trợ với Ngân hàng ðầu tư châu Âu giai ñoạn II; Dự án tài Báo cáo thực tập nhận thức 2 Trường ñại học Hoa Sen chính nông thôn III; Dự án Biogas; Dự án JIBIC (Nhật Bản); Dự án phát triển cao su tiểu ñiền. Năm 2012 và những năm tiếp theo, Agribank xác ñịnh mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng ñầu, trụ cột trong ñầu tư vốn cho nền kinh tế ñất nước, chủ ñạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt ñộng cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải pháp ñể huy ñộng tối ña nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên ñầu tư cho “tam nông”, trước tiên là các hộ gia ñình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm ñáp ứng ñược yêu cầu chuyển dịch cơ cấu ñầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này ñạt 70%/tổng dư nợ. ðể tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng ñầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện ñại có chất lượng cao ñáp ứng nhu cầu của ñông ñảo khách hàng, ñồng thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng, Agribank không ngừng tập trung ñổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện ñại hóa. Năm 2012, Agribank phấn ñấu ñạt ñược các mục tiêu tăng trưởng cụ thể, ñó là: so với năm 2011, nguồn vốn tăng từ 10%-12%; dư nợ tăng 8%- 10%; tỷ lệ cho vay nông nghiệp, nông thôn ñạt 70%/tổng dư nợ; nợ xấu dưới 6%; tỷ lệ thu ngoài tín dụng tăng 25%- 30%; hệ số an toàn vốn (CAR) theo chuẩn quốc tế. ðể ñạt ñược các mục tiêu trên, Agribank tập trung toàn hệ thống thực hiện ñồng bộ các giải pháp, ñó là: Thực hiện các biện pháp huy ñộng vốn thích hợp ñối với từng loại khách hàng, vùng, miền; tăng cường, mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức, tập ñoàn kinh tế, tổng công ty; Triển khai quyết liệt ðề án cơ cấu lại hoạt ñộng Agribank khi ñược Chính phủ phê duyệt; ðổi mới cơ chế về quản lý, ñiều hành kế hoạch kinh doanh theo hướng nâng cao tính chủ ñộng, linh hoạt; Tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, phân tích, ñánh giá ñúng thực trạng nợ xấu và quyết liệt triển khai các biện pháp xử lý và thu hồi, giảm nợ xấu; Củng cố, kiện toàn về cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt ñộng Agribank và hệ thống cơ chế quản trị ñiều hành kinh doanh, xây dựng quy trình quản lý hiện ñại trên các mặt nghiệp vụ, chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Kiện toàn hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, rà soát và chỉnh sửa quy trình giao dịch một cửa và hậu kiểm; Tiếp tục hiện ñại hóa công nghệ ngân hàng, phát triển sản phẩm dịch vụ hiện ñại, nâng Báo cáo thực tập nhận thức 3 Trường ñại học Hoa Sen cao thị phần dịch vụ tại ñô thị và nhanh chóng triển khai sản phẩm dịch vụ phục vụ "Tam nông"; Nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tiếp thị, truyền thông gắn với hoạt ñộng an sinh xã hội, qua ñó góp phần quảng bá thương hiệu, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh v.v… tiếp tục khẳng ñịnh vị thế, uy tín của Ngân hàng Thương mại lớn nhất Việt Nam. 1.2 Cơ cấu tổ chức Tại thời ñiểm ñến ngày 31/12/2012, Ngân hàng có (1) Hội sở chính, (3) Văn phòng ñại diện, (3) ðơn vị sự nghiệp, (1) Sở giao dịch và (157) Chi nhánh loại 1 và 2, (776) Chi nhánh loại 3 và (1460) Phòng giao dịch tại khắp các tỉnh và thành phố trên cả nước. Báo cáo thực tập nhận thức 4 Trường ñại học Hoa Sen HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ BAN THƯ KÝ HðQT BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ðỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG CÁC PHÓ TGð HỆ THỐNG KIỂM TRA KSNB HỆ THỐNG BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ SỞ GIAO DỊCH CHI NHÁNH LOẠI 1,2 PHÒNG GIAO DỊCH VĂN PHÒNG ðẠI DIỆN ðƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG TY TRỰC THUỘC CHI NHÁNH LOẠI 3 PHÒNG GIAO DỊCH Sơ ñồ 1: Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý của Agribank (Nguồn: www.agribank.com.vn) Báo cáo thực tập nhận thức 5 Trường ñại học Hoa Sen 2. Giới thiệu khái quát về Agribank – Chi nhánh Mạc Thị Bưởi • Tên gọi: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH MẠC THỊ BƯỞI. • Trụ sở giao dịch: 28-32 Mạc Thị Bưởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. • Tổng ñài: (09) 38231880 – Tel: 38236789 – 38257432 – 38272935 • Fax: (84.8) 38245395 • Email: [email protected] Ngày 11/11/1997 Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Mạc Thị Bưởi ñi vào hoạt ñộng theo Quyết ñịnh số 136/Qð-NHNN của Tổng Giám ðốc NHNN Việt Nam. Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Mạc Thị Bưởi là Chi nhánh loại 2 trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, là một ñại diện pháp nhân có con dấu riêng, có bảng cân ñối kế toán, hoạch toán kinh tế nội bộ, hoạt ñộng theo ñiều lệ và quy chế của NHNo&PTNT Việt Nam, thực hiện ñầy ñủ các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bán lẻ, ñối tượng khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Ngày 07/09/2000, theo quyết ñịnh số 169/Qð/HðQT của Chủ tịch Hội ñồng Quản trị NHNo&PTNT Việt Nam: “V/v ban hành quy chế tổ chức và hoạt ñộng của chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam”. Chi nhánh Agribank – Mạc Thị Bưởi nâng cấp lên thành chi nhánh cấp 1. Ngày 06/08/2003, Chi nhánh Agribank – Mạc Thị Bưởi ñã khai trương thêm Chi nhánh Miền ðông (quận Bình Thạnh) và Phòng giao dịch Bàn Cờ (quận 3) ñể mở rộng quy mô hoạt ñộng.  Sau 15 năm thành lập quy mô của chi nhánh hiện có tổng cộng 219 cán bộ nhân viên với tỷ lệ là 57% cán bộ nữ, số cán bộ chủ chốt là 32 cán bộ (chiếm 22.5% trên tổng số lao ñộng), số lao ñộng có trình ñộ ñại học trở lên chiếm 85.5% trong ñó số cán bộ có trình ñộ thạc sĩ là 23 người. Báo cáo thực tập nhận thức 6 Trường ñại học Hoa Sen 3. Giới thiệu khái quát về Agribank – PGD Hoàng Diệu 3.1 Quá trình hình thành Tháng 3/2007, NHNo & PTNT – PGD Hoàng Diệu ñược thành lập. ðược ñặt tại chung cư H3 ñường Hoàng Diệu, P6, Q4, TP.HCM. PGD Hoàng Diệu là một ñơn vị hoạt ñộng kinh doanh có ñầy ñủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và có cùng chức năng, nhiệm vụ như các PGD khác của Chi nhánh Mạc Thị Bưởi. 3.2 Chức năng và nhiệm vụ 3.2.1 Chức năng • Trực tiếp kinh doanh trên ñịa bàn theo phân cấp của Chi nhánh Mạc Thị Bưởi. • Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh như thu tiền ñiện, nước, chuyển tiền qua mạng, tín dụng, cho vay chiết khấu, thanh toán sổ tiết kiệm… cho khách hàng trong phạm vi cả nước. 3.2.2 Nhiệm vụ • NHNo & PTNT Việt Nam – PGD có nhiệm vụ tuân theo những ñường lối mà Thống ñốc ngân hàng Nhà Nước nói chung và chi nhánh Mạc Thị Bưởi nói riêng. Phòng giao dịch có các nhiệm vụ như sau: • Huy ñộng vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. • Khai thác và nhận tiền gửi, tiền gửi thanh toán của mọi tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước bằng VNð và ngoại tệ. • ðược phép vay các tổ chức tài chính tín dụng trong nước khi ñược Chi nhánh cho phép. • Cho vay ngắn hạn bằng VNð và ngoại tệ ñối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia ñình thuộc mọi thành phần kinh tế. • Kinh doanh ngoại hối: Huy ñộng vốn cho vay bằng ngoại tệ, mua ngoại tệ, thanh toán quốc tế và các dịch vụ về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Agribank. Báo cáo thực tập nhận thức 7 Trường ñại học Hoa Sen 3.3 Cơ cấu tổ chức Giám ñốc Phó giám ñốc Bộ phận tín dụng Phó giám ñốc Kế toán Ngân quỹ Nhân viên giao dịch Sơ ñồ 2: Cơ cấu tổ chức của Agribank - PGD Hoàng Diệu (nguồn: Agribank – PGD Hoàng Diệu) 3.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 3.4.1 Giám ñốc • Trực tiếp ñiều hành nhiệm vụ của PGð • Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình về các nghiệp vụ liên quan ñến kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng giám ñốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. • ðược ký quyết ñịnh hợp ñồng tuyển dụng các bộ, nhân viên sau khi ñược chi nhánh chỉ ñịnh. • Cử cán bộ, công nhân viên của PGD ñi học các khóa ñào tạo trong nước theo quy ñịnh ñào tạo của ngân hàng Agribank. • Tổ chức hạch toán kinh tế, phương thức hoạt ñộng kinh doanh, phân phối tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi ñến người lao ñộng theo như kết quả hoạt ñộng kinh doanh. 3.4.2 Phó giám ñốc • Khi giám ñốc ñi vắng ñược thay mặt Giám ñốc ñiều hành một số công việc và báo cáo lại kết quả cho Giám ñốc khi có mặt tại ngân hàng. • Giúp giám ñốc chỉ ñạo ñiều hành một số nghiệp vụ do giám ñốc phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám ñốc về các quyết ñịnh của mình. Báo cáo thực tập nhận thức 8 Trường ñại học Hoa Sen • Bàn bạc tham gia ñóng góp ý kiến với giám ñốc trong việc thực hiện các nghiệp vụ của ngân hàng theo quy tắc tập trung dân chủ. 3.4.3 Kế toán ngân quỹ • Có nhiệm vụ thực hiện các giao dịch về việc huy ñộng vốn và các vấn ñề về việc giao dịch nội bộ giữa phòng giao dịch và các chi nhánh, ñảm bảo nguồn vốn ñể giao dịch nội bộ giữa nội bộ giữa các phòng giao dịch với các chi nhánh, ñể ñảm bảo việc thanh toán cho khách hàng và tạo ñiều kiện cho các nghiệp vụ cho vay của phòng tín dụng. • Trực tiếp hạch toán, kế toán thống kê theo quy ñịnh của NHNN và NHNo &PTNT Việt Nam. • Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết toán thu chi tài chính, quỹ tiền lương. • Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy ñịnh của Ngân hàng Agribank. 3.4.4 Bộ phận tín dụng • Có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ cho vay theo quy trình và chế ñộ quy ñịnh, phối hợp với các phòng ban trong PGD ñể xử lý các nghiệp vụ liên quan ñến tín dụng theo sự chỉ ñạo của Ban giám ñốc. • Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, phân tích kinh tế theo ngành nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng ñể lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và ñạt hiệu quả cao. Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhan và ñề xuất hướng khắc phục. • Thực hiện công tác thẩm ñịnh tín dụng: thu thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm ñịnh và phòng ngừa rủi ro tín dụng. Báo cáo thực tập nhận thức 9 Trường ñại học Hoa Sen PHẦN 2: CÔNG VIỆC THỰC TẬP 1. Mục tiêu thực tập • Mục tiêu 1: Tiếp cận và làm quen với môi trường làm việc thực thụ tại ngân hàng. • Mục tiêu 2: Có cái nhìn cụ thể về mô hình tổ chức của công ty cũng như trách nhiệm của từng phòng ban. • Mục tiêu 3: Áp dụng kiến thức ñã học ñược từ nhà trường vào công việc thực tiễn tại cơ quan. • Mục tiêu 4: ðúc kết những kinh nghiệm thực tế và những kĩ năng cần thiết. • Mục tiêu 5: Tạo mối quan hệ tốt ñẹp giữa trường ñại học Hoa Sen và Qúy Ngân hàng. 2. Công việc thực tập 2.1 Sắp xếp và ñánh số chứng từ giao dịch Việc sắp xếp và ñánh số chứng từ là việc làm cơ bản mà ñòi hỏi bất kỳ một giao dịch viên nào cũng phải nắm rõ và thuần thục. Chính vì thế, ñây là công việc tôi ñược hướng dẫn ñầu tiên. Mỗi giao dịch viên tự sắp xếp và ñánh số chứng từ của mình theo từng ngày. Mục ñích công việc này là kiểm soát, lưu trữ chứng từ một cách dễ dàng. Ngoài ra có thể dễ dàng tìm kiếm và ñối chứng khi khách hàng ñến khiếu nại.  Mô tả công việc: ðầu tiên tôi sắp xếp chứng từ theo thứ tự số bút toán từ nhỏ ñến lớn. Tiếp theo tôi ñưa cho người kiểm soát ñóng dấu và ký tên. Sau ñó mới bấm lại thành từng cụm nhỏ và kẹp lại ñể phân biệt từng ngày. Bước cuối của công việc này là ñánh số chứng từ. Tôi ñánh số vào góc trên cùng bên phài ( so với người ) theo thứ tự từ bé ñến lớn. Sau ñó ghi tổng số trang vào trang ñầu tiên. Báo cáo thực tập nhận thức 10 Trường ñại học Hoa Sen  Nhận xét: Việc sắp xếp và ñánh số chứng từ tuy ñơn giản nhưng thiết yếu. ðòi hỏi người thực hiện phải kỹ càng và cẩn thận. Vì vậy cần một số ñiều lưu ý như sau: Có một số giao dịch có ñến hai hoặc ba chứng từ ñi kèm nên khi sắp xếp chú ý không ñược bỏ sót. ðối với chứng từ gốc phài có ñủ ba chữ ký của khách hàng, giao dịch viên và người kiểm soát thường là phó giám ñốc. Và ở bước cuối cùng, cần kỹ lưỡng khi ñánh số vì rất dễ bỏ sót những chứng từ có kích thước nhỏ khó thấy.  Bài học kinh nghiệm: Qua công việc trên tôi biết ñược cách sắp xếp và ñánh số các chứng từ sau khi thực hiện giao dịch và hiểu ñược ý nghĩa của công việc này. Nhờ ñó tôi học ñược tính tỉ mỉ và cẩn thận trong công việc. Tôi biết ñược rằng bất kỳ công việc nào cũng ñòi hỏi sự kỹ lưỡng và tập trung ñể có thể hoàn thành tốt. Ngoài ra tôi có thể làm quen với các chứng từ giao dịch như giấy nộp tiền, giấy lĩnh tiền, ủy nhiệm chi, .v.v và nắm ñược các nội dung của các chứng từ ñó nhằm phục vụ cho các công việc sau này. 2.2 ðóng chứng từ giao dịch và ghi sổ ðây ñược xem như là công việc cuối cùng ñể lưu trữ chứng từ. Mục ñích của công việc này là giúp cho chứng từ ñược lưu trữ một cách khoa học, tiện dụng trong việc tìm kiếm ñể ñối chiếu sau này và không bị thất lạc chứng từ.  Mô tả công việc: Trước tiên tôi ñược hướng dẫn sắp chứng từ theo từng bộ mà mỗi bộ là một ngày, và xem ñã ñủ ngày chưa. Sau ñó kiểm tra ñã ñủ hết tất cả chứng từ của các giao dịch viên hay chưa. Bước tiếp theo là phải gỡ tất cả kim bấm ra ñể thuận tiện cho việc ñóng chứng từ. Sau ñó tôi sắp gọn gàng, ngay ngắn và ñưa vào máy ñóng chứng từ. Chứng từ ñã ñược ñóng sẽ ñược may lại một lần nữa cho chắc chắn. Mỗi bộ chứng từ sẽ có kèm bìa “ Nhật ký chứng từ”. Trên bìa nhật ký chứng từ tôi ghi rõ ngày tháng năm, tên các giao dịch viên và số lượng giao dịch kèm tổng số tờ chứng từ trong ngày hôm ñó. Bước cuối cùng của công việc này là ghi sổ về số lượng giao dịch và số chứng từ giao dịch của mỗi giao dịch viên vào mỗi ngày. Việc làm này giúp ngân hàng dễ quản lý, ñối chiếu cũng như tìm kiếm các chứng từ gốc. Các bộ chứng từ ñã ñược ñóng sẽ ñược Báo cáo thực tập nhận thức 11 Trường ñại học Hoa Sen chuyển về hội sở ñể lưu giữ trong vòng 5 ñến 10 năm. Nếu không có gì sai sót xảy ra thì có thể ñược hủy.  Nhận xét: Việc ñóng chứng từ và ghi sổ vừa thiết yếu vừa quan trọng vì nếu bỏ qua khâu này thì chứng từ sẽ không ñược lưu trữ tốt và gây khó khăn trong việc tìm kiếm và kiểm tra. Hơn thế dễ xảy ra tình trạng mất chứng từ hoặc chứng từ bị hư hại theo thời gian. Công việc này ñòi hỏi sự khéo léo ñể ñóng ñược bộ chứng từ ñẹp, gọn gàng ngăn nắp và người thực hiện cũng phải cận thận khi kiểm tra và sắp xếp chứng từ theo ñúng ngày tháng, ñủ chứng từ của các giao dịch viên. Lưu ý trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện thiếu tập chứng từ của giao dịch viên nào thì phải ghi chú lại vả tìm kiếm ngay ñể bổ sung kịp thời.  Bài học kinh nghiệm: Công việc này ñã giúp tôi biết ñược cách ngân hàng bảo quản và lưu trữ chứng từ như thế nào ñể thuận tiện cho việc quản lý và tìm kiếm. Ngoài ra tôi còn học ñược cách sử dụng máy ñóng chứng từ và biết cách may chứng từ cũng như cách ghi sổ cái. 2.3 Thu chi phí ñiện, nước và ñiện thoại ðây cũng là một trong những nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng. Thông qua nghiệp vụ này, ngân hàng quảng bá ñược hình ảnh của mình, ña dạng các dịch vụ cũng như mở rộng mạng lưới kinh doanh. Nhờ dịch vụ này khách hàng có thể thanh toán tiền ñiện, nước, ñiện thoại tại ngân hàng khi không thể thanh toán tại nhà. Bên cạnh ñó cũng mang lại lợi ích cho các công ty ñiện, nước và ñiện thoại, giúp giảm bớt chi phí cho việc trả lương cho nhân viên thu tiền tại nhà khách hàng.  Mô tả công việc: Khi khách hàng ñến trình hóa ñơn, tôi mở phần mềm và bắt ñầu thực hiện giao dịch. Sau ñây là quy trình thực hiện: Vào mục “ Thanh toán hóa ñơn” -> chọn mục “ tra cứu thanh toán nợ, thanh toán, gạch nợ” -> chọn loai dịch vụ -> chọn công ty cung cấp -> chọn nút “ kết nối” -> nhập mã tra cứu -> chọn nút “ tra cứu” -> kiểm tra xem tên khách hàng và số tiền cần thu có khớp với hóa ñơn hay không? Hỏi khách hàng muốn thanh toán bao nhiêu kỳ nếu khách hàng còn nợ nhiều kỳ. Nếu khách hàng chấp nhận thanh toán thì in hóa ñơn ñã Báo cáo thực tập nhận thức 12 Trường ñại học Hoa Sen thanh toán của công ty ñiện nước và chứng từ giao dịch. Sau khi tôi nhận tiền của khách hàng, tôi sẽ ñưa hóa ñơn ñã thanh toán cho khách hàng. Còn chứng từ giao dịch thì giữ lại ñể kiểm kê vào cuối ngày. Vào cuối ngày giao dịch, tôi in các bảng kê giao dịch trong ngày hôm ñó ra rổi so số tiền trong bảng kê có khớp với so tiền tôi thu vào hay không? Sau ñó tôi chuyển tiền sang cho chị kế toán.  Nhận xét: ðây là công việc ñòi hỏi tính cẩn thận và kỹ càng. Có hai ñiểm có rủi ro cao là khi tra cứu số danh bạ và khi thu và thối tiền cho khách hàng. Cần lưu ý ñể tránh xảy ra sai sót hay nhầm lẫn.  Bài học kinh nghiệm: Qua công việc này, tôi rèn luyện ñược tính cẩn thận và kỹ lưỡng. Ngoải ra tôi ñược học và thực hành quy trình thu tiền ñiện, nước và ñiện thoại, cũng như thấy ñược sự thiết yếu và nhu cầu của khách hàng ñối với dịch vụ này. Bên cạnh ñó tôi có cơ hội tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, rèn luyện ñược kĩ năng giao tiếp và học ñược cách phục vụ khách hàng. 2.4 Scan hình ảnh, chữ ký của khách hàng và cập nhật vào hệ thống IPCAS Mục ñích của công việc này là giúp thông tin của khách hàng ñược ñưa vào hệ thống, nhờ ñó mà khi khách hàng ñến bất cứ chi nhánh hay phòng giao dịch nào thuộc hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ñều có thể thực hiện các giao dịch về việc rút tiền, nộp tiền, v..v. từ sổ tiết kiệm hay tài khoản của họ. Bên cạnh ñó khi thông tin của khách hành ñược cập nhật ngân hàng có thể quản lý ñược thông tin của khách hàng và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.  Mô tả công việc: Trước tiên tôi khởi ñộng máy tính và kết nối với máy scan. Sau ñó vào hệ thống IPCAS ñể thực hiện việc cập nhật thông tin khách hàng. Sau ñây là các bước thực hiện: Nhập số CMND → Chọn “ Tìm kiếm” → Kiểm tra họ tên khách hàng, ñịa chỉ nhà → Chọn “ Chữ ký và hình ảnh” → Chọn “ Scan” → Chọn “ Use GUI + photo” → ðặt tài liệu cần scan vào máy scan → Chọn “ Scanning” → Phóng to chữ ký hoặc hình Báo cáo thực tập nhận thức 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất