Mô tả:
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI
BÀI 10: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI
Tên sinh viên làm TN: Trần Thị Thu Phương
Lớp: Hóa Dược K12
Ngày làm TN:……..……………….
Điểm
T
T
Tên
thí
nghiệ
m
1 Xác
định
hàm
lượng
oxy
hòa
tan
(DO)
trong
nước
Nhận xét của GV hướng dẫn
Nguyên tắc
Cách tiến hành
Để xác định DO người
ta thường dùng phương
pháp Winkler còn gọi
là phương pháp iôt.
Phương pháp này dựa
trên nguyên tắc oxi tan
trong nước oxi hóa
định lượng Mn(II)
thành MnO2 trong môi
trường kiềm.
Mẫu nước được lấy cẩn thận
thật đầy vào chai chuyên dụng
(gọi là chai BDD) có dung tích
300ml. Để yên, thêm ngay 1ml
dung dịch MnSO4 (chuẩn bị
bằng cách hòa tan 100gam
MnSO4.4H2O trong 200ml
nước cất đun đã sôi để đuổi hết
oxi hòa tan, nếu dung dịch vẫn
vẩn đục thì lọc) và 1ml dung
Kết quả tính toán
Ghi chú
máy
Mn2+ + 2OH- + ½ O2 →
MnO2↓ + H2O (10.1)
MnO2 tạo ra sẽ oxi hóa
I- giải phóng ra I2 trong
môi trường axit
MnO2 + 4H+ + 2I- →
Mn2+ + I2 + 2H2O
(10.2)
Cộng hai phương trình
(10.1) và (10.2) ta
được:
½ O2 + 2I- + 2H+ → I2
+ H2O
Lượng I2 thoát ra tương
đương với lượng oxi
hòa tan trong nước.
Chuẩn độ lượng I2
thoát ra bằng dung dịch
chuẩn Na2S2O3 với chất
chỉ thị hồ tinh bột thì sẽ
tính được lượng DO
I2 + 2Na2S2O3 →
Na2S4O6 + 2NaI
Những điểm cần lưu ý:
- Tránh hấp thụ thêm
không khí vào nước
trong quá trình lấy mẫu
và bảo quản mẫu.
- Cần cố định lượng
DO có trong nước,
dịch KI trong KOH (chuẩn bị
bằng cách hòa tan 100g KOH
và 50g KI trong 200 ml nước
cất để đun sôi). Khi thêm nên
dùng pipet để đưa thuốc thử
vào lớp nước sâu trong chai.
Chai chứa mẫu sau khi cố định,
nút chặt và dốc ngược xuôi
nhiều lần để trộn đều. Để yên
tới khi kết tủa MnO2 lắng
xuống khoảng nửa chai. Thêm
1ml H2SO4 đặc và 1 ml H3PO4
đặc (để che Fe(III)), đậy nút và
đảo trộn vài lần tới khi kết tủa
tan hết.
Lấy 100,0 ml dung dịch cho
vào bình nón dung tích 250ml,
thêm khoảng 5 giọt dung dịch
chất chỉ thị hồ tinh bột, chuẩn
độ bằng dung dịch chuẩn natri
thiosunfat Na2S2O3, nồng độ C1
(0,01 M) tới khi dung dịch
chuyển màu, hết V1ml.
DO=
V 1 . N 1
.8.1000
100
mg oxi/1 lít nước
Làm 3 lần và tính hàm lượng
DO thực trong nước.
2
Xác
định
nhu
cầu
oxy
tránh mất oxi trong quá
trình vận chuyển do
khuyếch tán và sự thay
đổi nhiệt độ cũng như
sự di động của các vi
khuẩn hiếu khí có trong
nước, bằng cách cứ 300
ml mẫu thêm vào 0,7
ml H2SO4 đặc, 1ml
NaNO3 và giữ ở nơi tối
với nhiệt độ từ 0-5oC.
- Trước khi phân tích
cần xử lý mẫu để loại
trừ ảnh hưởng của các
chất oxi hóa (Fe3+,
NO2-...) có khả năng
oxi hóa I- thành I2 làm
cho kết quả phân tích
cao hơn giá trị thực và
các chất khử (Fe2+, S2-,
SO32-...) có khả năng
khử I2 thành I- làm cho
kết quả phân tích thấp
hơn giá trị thực.
Các chất vô cơ và hữu
cơ trong mẫu được oxy
hóa bằng KMnO4 trong
môi trường H2SO4.
Lượng dư K2Cr2O7
Trong bình nón 250ml, lấy
chính xác 100ml mẫu nước hay
một lượng ít hơn pha loãng với
nước cất thành 100ml ( nếu
nước bẩn)
hóa
học
(CODChemi
cal
Oxyge
n
Dema
nd)
được chuẩn độ bằng
dung dịch chuẩn
H2C2O4 .
Kết quả COD không
mô tả quan hệ với
BOD (nhu cầu oxy sinh
hóa) của nước thải
hoặc với tổng hàm
lượng cacbon hữu cơ
(TOC).
Phương pháp này có
thể ứng dụng xác định
COD trong mẫu nước
thải công nghiệp và mỹ
phẩm có hàm lượng
cacbon hữu cơ lơn hơn
50 mg/l. Đối với những
mẫu có hàm lượng
cacbon thấp như những
mẫu nước thải bề mặt
cần sử dụng phương
pháp phân tích COD
nồng độ thấp.
Axit hóa bằng 2ml axit H2SO4
đậm đặc hay 5ml H2SO4 (1:3).
Thêm 10ml dung dịch KMnO4
0,01N. Đun sôi, duy trì dung
dịch sôi trong 10 phút. Lấy
bình ra thêm tức khắc 10ml
dung dịch axit oxalic 0,01N.
Chuẩn độ axit oxalic dư bằng
dung dịch KMnO4 0,01N đến
khi xuất hiện màu hồng nhạt.
Ghi số ml dung dịch KMnO4
0,01N đã dùng Vt
Song song thực hiện một mẫu
trắng với nước cất, ghi kết quả
Vo
COD=
V t −V 0 . N KMnO 4
100
.8.1000 mg oxi/1 lít nước
Làm 3 lần và tính hàm lượng
COD thực trong nước.
- Xem thêm -