Mô tả:
Tài chính – ngân hàng, kế toán là hai ngành tiêu biểu, thu hút một lượng lớn các bạn theo học và tìm hiểu. Bởi các thành phần kinh tế khác đều cần sự hỗ trợ của các định chế tài chính, ngân hàng, sự giám sát và báo cáo kịp thời của kế toán – kiểm toán. Các từ vựng tiếng anh chuyên ngành kinh tế cũng rất tập trung vào 2 mảng này để phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội trong học thuật và thực tiễn.
Bàn về 2 mảng của tiếng anh chuyên ngành kinh tế
Tài chính – ngân hàng, kế toán là hai ngành tiêu biểu, thu hút một lượng lớn các bạn theo học và
tìm hiểu. Bởi các thành phần kinh tế khác đều cần sự hỗ trợ của các định chế tài chính, ngân
hàng, sự giám sát và báo cáo kịp thời của kế toán – kiểm toán. Các từ vựng tiếng anh chuyên
ngành kinh tế cũng rất tập trung vào 2 mảng này để phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội
trong học thuật và thực tiễn.
1. Tài chính ngân hàng
Các loại hình định chế tài chính ngày càng đa dạng và phát triển về quy mô và nghiệp vụ: hợp
tác xã tín dụng, công ty chứng khoán, công ty quản lý tài sản, công ty bảo hiểm, công ty môi
giới... Các định chế tài chính phát triển rất nhiều nghiệp vụ: huy động vốn, tín dụng, ủy thác, bảo
hiểm, môi giới, quản lý tài sản, đầu tư... tạo nên các định chế tài chính khổng lồ, ảnh hưởng đến
nhiều thành phần trong nền kinh tế.
Tại Việt Nam, các nghiệp vụ tài chính ngân hàng của các định chế tài chính trên đã có từ rất lâu
nhưng tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau như cho vay, góp họ... Về bản chất, cấc hình thức
đó đều giống và là một phần của các nghiệp vụ trên do sự phát triển lâu đời và có kinh nghiệm,
hệ thống của các nước tư bản phương Tây. Chính tại các nước Tây Âu, nhu cầu của người dân đã
thúc đẩy sự phát triển cả về số lượng và chất lượng của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Các từ
vựng tiếng anh chuyên ngành tài chính ngân hàng được sử dụng rộng rãi tại đây. Hầu hết các
thuật ngữ này được sử dụng và phát triển tập trung đầu tiên tại các ngân hàng.
2. Kế toán
Doanh nghiệp không thể tồn tạo nếu thiếu sự hỗ trợ của các tổ chức tín dụng, định chế tài chính
và ngân hàng. Còn với kế toán, đây sẽ là bộ phận không thể thiếu nếu doanh nghiệp muốn phát
triển bền vững và sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Nghiệp vụ của kế toán bao gồm:
-
Thanh toán: thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
-
Quản lý tài sản: công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu, thành phẩm, tài sản cố định,...
-
Quản lý nguồn vốn: vốn chủ sở hữu, các khoản vay, các quỹ và kinh phí khác, thuế phải nộp,
các khoản phải trả...
-
Mua hàng và các chi phí liên quan
-
Bán hàng và các chi phí liên quan
-
Các khoản doanh thu và chi phí phát sinh bất thường khác
Có thể nói kế toán là con mắt của chủ doanh nghiệp nên mỗi doanh nghiệp đều cần giám sát và
quản lý nhằm điều hướng hoat động kinh doanh.
Bạn thây đấy, tiếng anh chuyên ngành kinh tế xoay quanh hai mảng này rất nhiều. Từ vựng
tiếng anh chuyên ngành kế toán và tài chính ngân hàng là cần thiết để sử dụng. Bạn hãy thử
nghiên cứu và vận dụng trong công việc của mình nhé.
- Xem thêm -