PHẦN A: ĐỀ BÀI
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Tên DN: Công ty TNHH An Thái.
Địa chỉ: Bình An, Dĩ An, Bình Dương.
Mã số thuế: 3 7 0 0 6 4 3 3 6 1
Thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện chức năng sản
xuất và kinh doanh sản xuất và kinh doanh sản phẩm hàng hóa bao gồm các bộ phận cơ
bản sau:
- 01 Phân xưởng sản xuất sản phẩm A theo quy trình sản xuất đơn giản.
- 01 Cửa hàng bán sản phẩm và hàng hóa mua từ các nguồn khác.
- 01 Khu nhà văn phòng bao gồm các bộ phận quản lý kinh doanh và quản lý
hành chính.
I. Tình hình sản xuất và nguồn vốn của Công ty TNHH An Thái vào đầu kỳ được
thể hiện qua số dư đầu tháng của các TK tổng hợp và chi tiết như sau:
- TK 111
600.000.000
- TK 112
200.000.000
- TK 131 (Cty Hưng Thịnh)
10.000.000 (dư nợ)
- TK 141 (Ông Phong)
30.000.000
- TK 152
110.000.000
+ TK 152 (VLC)
90.000.000 (3.000kg x 30.000 đ/kg)
+ TK 152 (VLP)
20.000.000 (1.000kg x 20.000 đ/kg)
- TK 153
8.000.0000
- TK 154
3.000.000
- TK 155 (Sp A)
90.000.000 (2000SP x 45.000 đ/sp)
- TK 156
351.000.000
* TK 1561
350.000.000
+ Hàng G1:
200.000.000 (1.000m x 200.000 đ/m)
+ Hàng G2:
150.000.000 (1.000m x 150.000 đ/m)
* TK 1562
1.000.000
- TK 211
200.000.000
- TK 214
50.000.000
- TK 311
16.000.000
- TK 331
70.000.000
+ Cty Hoàng Long
40.000.000
+ Cty Tiến Cường
30.000.000
- TK 411
1.441.000.000
- TK 414
25.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán như sau:
1.Ngày 01/01/N, tiền thuế môn bài phải nộp cho cả năm là 2.000.000 đồng.
1
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
2.Ngày 02/01/N, Bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của
ông Phong về số vật liệu chính đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ số VLC này:
- Tiền mua VLC: 1000kg x 25.000 đ/kg = 25.000.000
- Tiền thuế GTGT:
2.500.000
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ
500.000
Tổng cộng:
28.000.000
VLC đã được kiểm nhận và nhập kho đầy đủ theo phiếu nhập kho cùng ngày số
PNK 01/01, hóa đơn GTGT số 00345, đã thanh toán cho người cung cấp và vận
chuyển.
3.Ngày 02/01/N, xuất kho vật liệu để SXSP theo PXK 01/01; và phiếu đề nghị xuất vật
liệu của phân xưởng SXSP A: VLC 500 kg, VLP 100 kg.
4.Ngày 03/01/N, DN xuất kho bán trực tiếp cho Cty Hoài An (HĐ GTGT số 00012), theo
PXK 02/01, số lượng xuất bán hàng G1 là 500 m, giá bán chưa thuế là 300.000 đ/m, thuế
suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Cty sẽ chiết khấu 2% trên tổng thanh
toán nếu khách hàng thanh toán trước 10 ngày kể từ ngày mua. Chi phí vận chuyển hàng
hóa đến kho Cty Hoài An là 500.000 đ chi bằng tiền mặt (PC 01/01).
5.Ngày 04/01/N, Chi tiền mặt (PC 02/01) mua 1000 lít nhiên liệu, giá mua chưa thuế là
15.000đ/lít, thuế VAT 10%, sử dụng ngay ở quá trình sản xuất theo HĐ GTGT số 00025.
6.Ngày 05/01/N, xuất gởi đại lý 1000 sp A theo phiếu xuất kho PXK 03/01, giá bán
60.000đ/sp, hoa hồng đại lý được hưởng là 10% trên doanh thu bán chưa thuế, thuế suất
thuế GTGT của hoa hồng 10%.
7.Ngày 06/01/N, Phiếu thu tiền ông Phong về số tiền tạm ứng thừa PT 01/01.
8.Ngày 07/01/N, Cty nhập kho 1 lô vải G1 2000 m của Cty Hưng Thịnh, đơn giá
210.000đ/m, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Hóa đơn số 00026 về cùng ngày và nhập
kho đủ theo PNK 02/01. Chi phí vận chuyển là 500.000 đ đã chi bằng tiền mặt theo PC
03/01.
9.Ngày 08/01/N, xuất CCDC sử dụng ở BPBH 2.000.000đ, BP QLDN 3.000.000đ theo
PXK 04/01.
10.Ngày 08/01/N, PNK 03/01 200kg VLP do mua của công ty AS theo HĐ GTGT số
00789, giá mua chưa thuế là 18.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
tiền mặt theo PC 04/01.
11.Ngày 12/01/N, Ngân hàng chuyển GBC số TN 01/01 thông báo công ty Hoài An đã
chuyển khoản gửi tiền mua hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán mà Cty Hoài An được
hưởng.
12.Ngày 15/01/N, chi tiền mặt nộp thuế môn bài theo phiếu chi PC 05/01
13.Xuất kho 1.000 mét G2 Cty bán cho Công ty May Việt Tiến theo phiếu xuất kho số
PXK 05/01 ngày 16/01/ N. Số tiền bán hàng được thể hiện trên hóa đơn số 00013 là:
-Giá bán: 1.000 mét x 200.000đ/m
200.000.000đ
-Thuế GTGT: 200.000.000 x 10%
20.000.000đ
Tổng tiền thanh toán
220.000.000đ
Chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán theo hóa đơn số 732104 là 2.200.000đ trong đó
thuế GTGT khấu trừ là 200.000đ được trả bằng tiền mặt theo PC 06/01 ngày 16/01/ N.
2
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
14.Nhận được giấy báo nợ số CN 001/01 ngày 18/01/ N về số tiền gửi đã được ngân hàng
chuyển trả cho Công ty Hoàng Long theo yêu cầu của doanh nghiệp là 25.000.000đ. Và
giấy báo nợ số CN 002/01 ngày 19/01/N số tiền 20.000.000đ chuyển trả cho công ty Tiến
Cường.
15.Ngày 20/01/ N, DN nhận giấy báo nợ số CN 003/01 về số tiền trả lãi vay ngắn hạn, số
tiền 2.000.000 đ.
16.Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho các đối tượng sử dụng như sau:
a.PXSX: 5.000.000 đ
b.Công nhân trực tiếp sản xuất: 4.000.000 đ
c.BPBH: 10.000.000 đ
d.BPQLDN: 8.000.000 đ
17.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.
18.Ngày 21/01/ N, Cty thực hiện trễ hẹn hợp đồng số 00011/AT nên phải bồi thường CTy
Tân Thành Công 15% trên trị giá hợp đồng. Trị giá hợp đồng là: 50.000.000 đ. Theo
phiếu chi số PC 07/01.
19.Ngày 23/01/ N, mua 01 xe ô tô phục vụ cho BGĐ đi công tác, theo HĐ số 00089, giá
mua chưa thuế 150.000.000 đ, thuế suất GTGT 10%. Cty thanh toán bằng chuyển khoản
theo GBN số CN 004/01.
20.Ngày 25/01/ N, nhượng bán một TSCĐ giá bán chưa thuế là 80.000.000 đ, thuế GTGT
10% tiền chưa thu CTy Hoàn Cầu, chi phí tân trang TS trước khi bán chi bằng tiền mặt là
1.000.000 đ theo phiếu chi số PC 08/01. Nguyên giá của TSCĐ là 100.000.000 đ, hao
mòn lũy kế 50.000.000 đ.
21.Ngày 27/01/ N, Đại lý thông báo bán được toàn bộ số hàng mà công ty đã gửi, cty đã
nhận được GBC TN 02/01 từ ngân hàng gửi về báo đại lý đã gửi số tiền hàng bán được
sau khi đã trừ phần hoa hồng được hưởng.
22.Ngày 31/01/ N, chi tiền thanh toán cho Công ty cấp thoát nước hóa đơn số 012378 là
4.200.000đ, trong đó thuế GTGT là 200.000đ theo PC 09/01. Phân bổ cho:
-Bộ phận bán hàng
1.000.000
-Bộ phận quản lý DN
2.000.000
-PXSX
1.000.000
23.Ngày 31/01/ N nhận được hóa đơn tiền điện số 3445621512 với nội dung chi tiết:
-Giá chưa thuế
12.000.000
-Thuế GTGT: 12.000.000 x 10% 1.200.000
Tổng tiền thanh toán
13.200.000
Kế toán phân bổ cho các đối tượng liên quan như sau:
-Bộ phận bán hàng
6.400.000
-Bộ phận quản lý
3.600.000
-PXSX
2.000.000
Công ty đã làm thủ tục thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng và đã nhận được giấy báo nợ
số CN 005/01 ngày 31/01/ N.
24.Ngày 31/01/ N, sản phẩm hoàn thành nhập kho theo phiếu nhập kho PNK 04/01 là
1000 sản phẩn hoàn thành. Theo báo cáo của PXSX thì SPDD thì SPDD cuối tháng 100
sản phẩm, đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
3
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
25.Cuối tháng kế toán đã thực hiện các công việc:
- Tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
- Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
- Lập tờ khai thuế GTGT và tiến hành khấu trừ thuế đầu vào.
Cho biết thêm
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp FIFO
- Chi phí mua hàng phân bổ theo số lượng hàng hóa.
- Thuế suất thuế TNDN 25%.
Yêu Cầu:
1.Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.Lập các chứng từ gốc: phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho,
thanh toán tạm ứng…
3.Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung và hình thức Nhật ký – Sổ Cái.
4.Lập bảng cân đối số phát sinh.
5.Lập các loại sổ sau:
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Bảng Tổng hợp chi tiết vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa;
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán); Bảng Tổng hợp thanh toán
với người mua, người bán;
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh.
Sổ quỹ tiền mặt, Sổ Tiền gửi ngân hàng.
6.Lập Báo cáo tài chính.
4
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
PHẦN B: LỜI GIẢI
I.ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH VÀO SƠ ĐỒ CHỮ T CÁC NGHIỆP VỤ KINH
TẾ PHÁT SINH:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Đơn vị tính: 1000 đồng
1. Ngày 01/01/N, tiền thuế môn bài phải nộp cho cả năm là 2.000.000 đồng.
Nợ TK 642
Có TK 3338
2.000
2.000
2. Ngày 02/01/N, Bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan
của ông Phong về số vật liệu chính đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ số VLC này:
-
Tiền mua VLC: 1000kg x 25.000 đ/kg = 25.000.000
-
Tiền thuế GTGT:
2.500.000
-
Chi phí vận chuyển bốc dỡ
500.000
Tổng cộng:
28.000.000
VLC đã được kiểm nhận và nhập kho đầy đủ theo phiếu nhập kho cùng ngày số
PNK 01/01, hóa đơn GTGT số 00345, đã thanh toán cho người cung cấp và vận
chuyển.
Nợ TK 152(VLC)
25.000+ 500
Nợ TK 133
2.500
Có TK 141(Ông Phong)
28.000
3. Ngày 02/01/N, xuất kho vật liệu để SXSP theo PXK 01/01; và phiếu đề nghị xuất vật
liệu của phân xưởng SXSP A: VLC 500 kg, VLP 100 kg.
Nợ TK 621
17.000
Có TK 152(VLC)
500*30 = 15.000
Có TK 152(VLP)
100*20 = 2.000
4. Ngày 03/01/N, DN xuất kho bán trực tiếp cho Cty Hoài An (HĐ GTGT số 00012), theo
PXK 02/01, số lượng xuất bán hàng G1 là 500 m, giá bán chưa thuế là 300.000 đ/m, thuế
suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Cty sẽ chiết khấu 2% trên tổng thanh
5
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
toán nếu khách hàng thanh toán trước 10 ngày kể từ ngày mua. Chi phí vận chuyển hàng
hóa đến kho Cty Hoài An là 500.000 đ chi bằng tiền mặt (PC 01/01).
a) Nợ TK 632
100.000
Có TK 1561(G1)
b) Nợ TK 131(Cty Hoài An)
500* 200 = 100.000
165.000
Có TK 511
500*300 = 150.000
Có TK 3331
15.000
c) Nợ TK 641
Có TK 111
500
500
5. Ngày 04/01/N, Chi tiền mặt (PC 02/01) mua 1000 lít nhiên liệu, giá mua chưa thuế là
15.000đ/lít, thuế VAT 10%, sử dụng ngay ở quá trình sản xuất theo HĐ GTGT số 00025.
Nợ TK 621
1.000*15 = 15.000
Nợ TK 133
1.500
Có TK 111
16.500
6. Ngày 05/01/N, xuất gởi đại lý 1000 sp A theo phiếu xuất kho PXK 03/01, giá bán
60.000đ/sp, hoa hồng đại lý được hưởng là 10% trên doanh thu bán chưa thuế, thuế suất
thuế GTGT của hoa hồng 10%.
Nợ TK 157(A)
Có TK 155(A)
45.000
1.000* 45 = 45.000
7. Ngày 06/01/N, Phiếu thu tiền ông Phong về số tiền tạm ứng thừa PT 01/01.
Nợ TK 111
Có TK 155(A)
45.000
1.000*45 = 45.000
8. Ngày 07/01/N, Cty nhập kho 1 lô vải G1 2000 m của Cty Hưng Thịnh, đơn giá
210.000đ/m, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Hóa đơn số 00026 về cùng ngày và nhập
kho đủ theo PNK 02/01. Chi phí vận chuyển là 500.000 đ đã chi bằng tiền mặt theo PC
03/01.
a) Nợ TK 1561(G1)
Nợ TK 133
Có TK 331(Cty Hưng Thịnh)
2.000* 210 = 420.000
42.000
462.000
6
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
b) Nợ TK 1562
500
Có TK 111
500
9. Ngày 08/01/N, xuất CCDC sử dụng ở BPBH 2.000.000đ, BP QLDN 3.000.000đ theo
PXK 04/01.
Nợ TK 641
2.000
Nợ TK 642
3.000
Có TK 153
5.000
10. Ngày 08/01/N, PNK 03/01 200kg VLP do mua của công ty AS theo HĐ GTGT số
00789, giá mua chưa thuế là 18.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
tiền mặt theo PC 04/01.
Nợ TK 152(VLP)
200* 18 = 3.600
Nợ TK 133
360
Có TK 111
3.960
11. Ngày 12/01/N, Ngân hàng chuyển GBC số TN 01/01 thông báo công ty Hoài An đã
chuyển khoản gửi tiền mua hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán mà Cty Hoài An được
hưởng.
Nợ TK 112
161.700
Nợ TK 635
165.000* 2% = 3.300
Có TK 131( Cty Hoài An)
165.000
12. Ngày 15/01/N, chi tiền mặt nộp thuế môn bài theo phiếu chi PC 05/01
Nợ TK 3338
Có TK 111
2.000
2.000
13. Xuất kho 1.000 mét G2 Cty bán cho Công ty May Việt Tiến theo phiếu xuất kho số
PXK 05/01 ngày 16/01/ N. Số tiền bán hàng được thể hiện trên hóa đơn số 00013 là:
-Giá bán: 1.000 mét x 200.000đ/m
-Thuế GTGT: 200.000.000 x 10%
Tổng tiền thanh toán
200.000.000đ
20.000.000đ
220.000.000đ
Chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán theo hóa đơn số 732104 là 2.200.000đ trong đó
thuế GTGT khấu trừ là 200.000đ được trả bằng tiền mặt theo PC 06/01 ngày 16/01/ N.
7
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
a) Nợ TK 632
Có TK 1561(G2)
b) Nợ TK 131( Cty May Việt Tiến)
150.000
1.000* 150 = 150.000
220.000
Có TK 511 200.000
200.000
Có TK 3331 20.000
20.000
c) Nợ TK 641
2.000
Nợ TK 133
200
Có TK 111
2.200
14. hận được giấy báo nợ số CN 001/01 ngày 18/01/ N về số tiền gửi đã được ngân hàng
chuyển trả cho Công ty Hoàng Long theo yêu cầu của doanh nghiệp là 25.000.000đ. Và
giấy báo nợ số CN 002/01 ngày 19/01/N số tiền 20.000.000đ chuyển trả cho công ty Tiến
Cường.
Nợ TK 331(Cty Hoàng Long)
25.000
Nợ TK 331(Cty Tiến Cường)
20.000
Có TK 112
45.000
15. gày 20/01/ N, DN nhận giấy báo nợ số CN 003/01 về số tiền trả lãi vay ngắn hạn, số
tiền 2.000.000 đ.
Nợ TK 635
Có TK 112
2.000
2.000
16. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho các đối tượng sử dụng như sau:
a.PXSX: 5.000.000 đ
b.Công nhân trực tiếp sản xuất: 4.000.000 đ
c.BPBH: 10.000.000 đ
d.BPQLDN: 8.000.000 đ
Nợ TK 622
4.000
Nợ TK 627
5.000
Nợ TK 641
10.000
Nợ TK 642
8.000
Có TK 334
27.000
8
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
17. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.
Nợ TK 622
920
Nợ TK 627
1.150
Nợ TK 641
2.300
Nợ TK 642
1.840
Nợ TK 334
2. 565
Có TK 338
8.775
18. Ngày 21/01/ N, Cty thực hiện trễ hẹn hợp đồng số 00011/AT nên phải bồi thường
CTy Tân Thành Công 15% trên trị giá hợp đồng. Trị giá hợp đồng là: 50.000.000 đ. Theo
phiếu chi số PC 07/01.
Nợ TK 811
Có TK 111
50.000* 15% = 7.500
7.500
19. Ngày 23/01/ N, mua 01 xe ô tô phục vụ cho BGĐ đi công tác, theo HĐ số 00089, giá
mua chưa thuế 150.000.000 đ, thuế suất GTGT 10%. Cty thanh toán bằng chuyển khoản
theo GBN số CN 004/01.
Nợ TK 211
150.000
Nợ TK 133
15.000
Có TK 112
165.000
20. Ngày 25/01/ N, nhượng bán một TSCĐ giá bán chưa thuế là 80.000.000 đ, thuế
GTGT 10% tiền chưa thu CTy Hoàn Cầu, chi phí tân trang TS trước khi bán chi bằng tiền
mặt là 1.000.000 đ theo phiếu chi số PC 08/01. Nguyên giá của TSCĐ là 100.000.000 đ,
hao mòn lũy kế 50.000.000 đ.
a) Nợ TK 214
50.000
Nợ TK 811
50.000
Có TK 211
b) Nợ TK 131( Cty Hoàn Cầu)
100.000
88.000
Có TK 711
80.000
Có TK 3331
8.000
9
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
c) Nợ TK 811
Có TK 111
1.000
1.000
21. Ngày 27/01/ N, Đại lý thông báo bán được toàn bộ số hàng mà công ty đã gửi, cty đã
nhận được GBC TN 02/01 từ ngân hàng gửi về báo đại lý đã gửi số tiền hàng bán được
sau khi đã trừ phần hoa hồng được hưởng.
a) Nợ TK 632
45.000
Có TK 157(A)
45.000
b) Nợ TK 131(Đại lý)
66.000
Có TK 511
1.000* 60 = 60.000
Có TK 3331
6.000
c) Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 131(Đại lý)
d) Nợ TK 112
Có TK 131( Đại lý)
1.000* 60* 10% = 6.000
600
6.600
59.400
59.400
22. Ngày 31/01/ N, chi tiền thanh toán cho Công ty cấp thoát nước hóa đơn số 012378 là
4.200.000đ, trong đó thuế GTGT là 200.000đ theo PC 09/01. Phân bổ cho:
-Bộ phận bán hàng
1.000.000
-Bộ phận quản lý DN
2.000.000
-PXSX
1.000.000
Nợ TK 627
1.000
Nợ TK 641
1.000
Nợ TK 642
2.000
Nợ TK 133
200
Có TK 111
4.200
23. Ngày 31/01/ N nhận được hóa đơn tiền điện số 3445621512 với nội dung chi tiết:
-Giá chưa thuế
12.000.000
-Thuế GTGT: 12.000.000 x 10%
1.200.000
Tổng tiền thanh toán
13.200.000
10
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
Kế toán phân bổ cho các đối tượng liên quan như sau:
-Bộ phận bán hàng
6.400.000
-Bộ phận quản lý
3.600.000
-PXSX
2.000.000
Công ty đã làm thủ tục thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng và đã nhận được giấy báo nợ
số CN 005/01 ngày 31/01/ N.
Nợ TK 627
2.000
Nợ TK 641
6.400
Nợ TK 642
3.600
Nợ TK 133
1.200
Có TK 112
13.200
24. Ngày 31/01/ N, sản phẩm hoàn thành nhập kho theo phiếu nhập kho PNK 04/01 là
1000 sản phẩn hoàn thành. Theo báo cáo của PXSX thì SPDD cuối tháng 100 sản phẩm,
đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
a) Nợ TK 154
46.070
Có TK 621
32.000
Có TK 622
4.920
Có TK 627
9.150
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: ( Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
3.000 + 32.000
DDCKNVLTT =
* 100= 3.181,818
1.000 + 100
Tổng giá thành sản phẩm: 3.000 + 46.070 – 3.181,818 = 45.888,182
Giá thành đơn vị của sản phẩm A: 45.888,182/ 1000 = 45. 888 đ/ sp
b) Nợ TK 155
Có TK 154
45.888,182
45.888,182
11
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
25. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra trong kỳ:
1.000 + 500
* ( 500 + 1000) = 562,5
2.000 + 2.000
Nợ TK 632
Có TK 1562
562,5
562,5
26. Các bút toán kết chuyển:
a) Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 911
410.000
410.000
b) Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711
Có TK 911
80.000
80.000
c) Kết chuyển GVHB, CPBH, CPQLDN:
Nợ TK 911
346.202,5
Có TK 632
295.562,5
Có TK 641
30.200
Có TK 642
20.440
d) Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
5.300
5.300
e) Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911
Có TK 811
58.500
58.500
Kết quả kinh doanh = 486.700 – 406.702,5 = 79.997,5
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) = 79.997,5 * 25% = 19.999,375
f) Nợ TK 8211
Có TK 3334
19.999,375
19.999,375
12
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
g) Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911
19.999,375
Có TK 8211
19.999,375
h) Lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911
59.998,125
Có TK 421(2)
59.998,125
Khấu trừ thuế đầu vào:
- Đầu vào (133): 63.560
- Đầu ra (3331) : 49.000
Nợ TK 3331
49.000
Có TK 133
49.000
2. Phản ánh vào sơ đồ chữ T:
Đơn vị tính: 1000 đồng
TK 111
SDĐK: 600.000
NV7) 2.000
2.000
TK 112
500( NV4c)
15.000( NV5-621)
1.500( NV5-133)
500(NV8b)
3.600(NV10-152VLP)
360( NV10-133)
2.000(NV12)
2.000(NV13c-641)
200(NV13c-133)
7.500(NV18)
1.000( NV20c)
1.000(NV22- 627)
1.000(NV22-641)
2.000(NV22-642)
200(NV22-133)
38.360
SDĐK: 200.000
NV11) 161.700 25.000(NV14)
NV21d) 59.400 20.000(NV14)
2.000(NV15)
150.000(NV19-211)
15.000(NV19-133)
2.000(NV23-627)
6.400(NV23-641)
3.600(NV23-642)
1.200(NV23-133)
221.100
SDCK: 563.640
225.200
SDCK: 195.900
13
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
TK 131
TK 133
SDĐK: 10.000
NV4b-511) 150.000 161.700(NV11-112)
NV4b-3331) 15.000 3.300(NV11-635)
NV13b-511)200.000 6.000(NV21c-641)
NV13b-3331)20.000 600(NV21c-133)
NV20b-711)80.000 59.400(NV21d)
NV20b-3331)8.000
NV21b-511)60.000
NV21b-3331)6.000
539.000
SDĐK: 0
NV2) 2.500
NV5) 1.500
NV8a)42.000
NV10) 360
NV13c) 200
NV19) 15.000
NV21c) 600
NV22)200
NV23) 1.200
231.000
63.560
SDCK: 318.000
49.000
SDCK: 14.560
TK 152 tổng hợp
TK 141 ( Ông Phong)
SDĐK: 30.000
SDĐK: 110.000
NV2) 25.500
NV10) 3.600
25.500(NV2-152)
2.500(NV2-133)
2.000(NV7)
0
49.000(NV27)
30.000
29.100
SDCK: 0
17.000(NV3)
17.000
SDCK: 122.100
14
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
TK 153
TK 154
SDĐK: 8.000
SDĐK: 3.000
NV24a-621)32.000
NV24a-622) 4.920
NV24a-627) 9.150
2.000(NV9-641)
3.000(NV9-642)
0
5.000
46.070
SDCK: 3.000
45.888,182
SDCK: 3.181,818
TK 1561 tổng hợp
TK 155(A)
SDĐK: 90.000
NV24b)45.888,182 45.000(NV6)
45.888,182
45.888,182
(NV24b)
SDĐK: 350.000
NV8a) 420.000
45.000
420.000
SDCK: 90.888,182
100.000(NV4a)
150.000(NV13a)
250.000
SDCK: 520.000
15
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
TK 1562
SDĐK: 1.000
NV8b) 500
TK 157(A)
SDĐK: 0
NV6)45.000
562,5(NV25)
500
562,5
45.000
45.000(NV21a)
45.000
SDCK: 937,5
SDCK: 0
TK 211
SDĐK: 200.000
NV19) 150.000 50.000(NV20a-214)
50.000(NV20a-811)
TK 214
SDĐK: 50.000
NV20a)50.000
150.000
100.000
50.000
SDCK: 250.000
SDCK: 0
TK 331 tổng hợp
SDĐK: 70.000
NV14) 45.000 420.000(nv8a-1561)
42.000(NV8a-133)
TK 311
SDĐK: 16.000
0
0
0
45.000
SDCK: 16.000
462.000
SDCK: 487.000
16
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
TK 3331
SDĐK: 0
NV27)49.000
15.000(NV4b)
20.000(NV13b)
8.000(NV20b)
6.000(NV21b)
49.000
TK 3334
SDĐK: 0
19.999,375(NV26f)
49.000
0
SDCK: 0
SDCK: 19.999,375
TK 3338
SDĐK: 0
NV12)2.000
2.000(NV1)
2.000
19.999,375
TK 334
SDĐK: 0
NV17) 2.565
4.000(NV16-622)
5.000(NV16-627)
10.000(NV16-641)
8.000(NV16-642)
2.000
2.565
SDCK: 0
27.000
SDCK: 24.435
17
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
TK 338
SDĐK: 0
920(NV17-622)
1.150(NV17-627)
2.300(NV17-641)
1.840(NV17-642)
2.565(NV17-334)
0
TK 411
SDĐK: 1.441.000
8.775
0
0
SDCK: 8.775
SDCK: 1.441.000
TK 414
SDĐK: 25.000
0
TK 421
SDĐK: 0
59.998,125(NV26h)
0
0
59.998,125
SDCK: 25.000
SDCK: 59.998,125
TK 511
TK 621
NV26a) 410.000 150.000(NV4b)
200.000(NV13b)
60.000(NV21b)
410.000
NV3-152C) 15.000
NV3-152P) 2.000
NV5) 15.000
410.000
32.000
18
32.000(NV24a)
32.000
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
TK 622
NV16) 4.000
NV17) 920
TK 627
4.920(NV24a)
4.920
NV16) 5.000
NV17) 1.150
NV22) 1.000
NV23) 2.000
4.920
9.150
TK 632
9.150
TK 635
NV4a) 100.000 295.562,5(NV26c)
NV13a) 150.000
NV21a) 45.000
NV25) 562,5
295.562,5
9.150(NV24a)
NV11) 3.300
NV15) 2.000
295.562,5
5.300(NV26d)
5.300
TK 641
5.300
TK 642
NV4c) 500
NV9) 2.000
NV13c) 2.000
NV16) 10.000
NV17) 2.300
NV21c) 6.000
NV22) 1.000
NV23) 6.400
30.200(NV26c)
30.200
30.200
NV1) 2.000
NV9) 3.000
NV16) 8.000
NV17) 1.840
NV22) 2.000
NV23) 3.600
20.440
19
20.440(NV26c)
20.440
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
TK 711
NV26b) 80.000
TK 811
80.000(NV20b)
80.000
NV18) 7.500
NV20a) 50.000
NV20c) 1.000
80.000
58. 500
TK 8211
58.500
TK 911
NV26f)19.999,375 19.999,375(NV26g)
19.999,375
58.500(NV26e)
NV26c) 295.562,5 410.000(NV26a)
NV26d) 5.300
80.000(NV26b)
NV26c-641)30.200
NV26c-642) 20.440
NV26e)58.500
NV26g)19.999,375
NV26h)59.998,125
19.999,375
490.000
20
490.000
Bài tiểu luận Kế toán tài chính
- Xem thêm -