Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Quản trị kinh doanh Bài tập về nhà số 1 tâm lí học quản trị kinh doanh...

Tài liệu Bài tập về nhà số 1 tâm lí học quản trị kinh doanh

.DOC
7
502
146

Mô tả:

Bài tập về nhà số 1 – MAN303 Quá trình tâm lý được hiểu là hiện tượng tâm lý: a. Diễn ra trong thời gian rất dài. b. Diễn ra trong thời gian tương đối ngắn. c. Diễn ra trong thời gian tương đối dài, không xác định được thời gian mở đầu và kết thúC. d. Diễn ra trong thời gian tương đối dài. Lý thuyết quản trị theo khoa học và lý thuyết quản trị hành chính là: a. Lý thuyết quản trị theo khoa học kế thừa lý thuyết hành chính. b. Lý thuyết quản trị hành chính bổ sung cho lý thuyết quản trị theo khoa học. c. Độc lập với nhau. d. Phụ thuộc lẫn nhau. Căn cứ vào trạng thái tâm lý chúng ta có thể chia thành 2 kiểu người đó là người hướng ngoại và người hướng nội. Người hướng nội là: a. Người sôi nổi. b. Người linh hoạt. c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Người ưu tư; điềm tĩnh. Tính khí sôi nổi và linh hoạt có những điểm giống nhau: a. Nhận thức nhanh, phản ứng nhanh. b. Thần kinh mạnh. c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Thần kinh yếu. Đặc điểm của hiện tượng tâm lý ở con người là: a. Tâm lý là hiện tượng quen thuộc, gần gũi với con người b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng c. Tâm lý có sức mạnh to lớn đến đời sống của con người d. Tâm lý là hiện tượng tinh thần Các thuộc tính tâm lý là: a. Những hiện tượng tâm lý ổn định, tạo thành nét chung của nhân cách. b. Những hiện tượng tâm lý không ổn định. c. Những hiện tượng tâm lý dễ mất đi. d. Những hiện tượng tâm lý tồn tại mãi mãi đến lúc chết đi. Xu hướng được thể hiện qua: a. Hứng thú . b. Động cơ. c. Nhu cầu . d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Học thuyết nào đã đưa ra công thức S - R. (S – stimuli - kích thích; R – response - hành động đáp ứng). a. S.Freud. b. Macxít. c. Ghextan. d. Hành vi chủ nghĩa. Chú ý là gì: a. Là sự đảm bảo cho các quá trình nhận thứC. b. Là sự đi sâu vào hoạt động. c. Là xu hướng. d. Là sự tập trung hoạt động tâm lý vào một đối tượng nhất định. Những đặc điểm tâm lý thể hiện sự hướng tới một mục tiêu, một đối tượng nào đó. Nó cho ta biết con người đó sẽ như thế nào, là biểu hiện của: a. Sự chú ý. b. Năng lực. c. Xu hướng. d. Tư duy. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng nhất: a. Hiện tượng tâm lý vô cùng phong phú, phức tạp, bí ẩn và có tính tiềm tàng. b. Tâm lý là hiện tượng tinh thần, nó tồn tại chủ quan theo ý muốn của con người. c. Các hiện tượng tâm lý có mối quan hệ với nhau chặt chẽ, tuy nhiên không chi phối lẫn nhau. d. Tâm lý là thế giới bên trong của mỗi con người, đơn giản, con người có thể phân tích, tìm hiểu được. Tâm lý học quản lý được sử dụng để: a. Tìm hiểu tâm lý cá nhân. b. Phát triển tư duy con người. c. Đánh giá năng lực con người. d. Quản lý nhân sự. Tình cảm được nhận biết bằng: a. Nhận thứC. b. Xúc cảm. c. Giao tiếp. d. Hoạt động. Hoạt động kinh doanh có nhiệm vụ chủ yếu nào sau đây: a. Hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh. b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Nghiên cứu thị trường. d. Tổ chức thực thi và kiểm soát. các chiến lược và chính sách kinh doanh. Khí chất ưu tư biểu hiện: a. Nhận thức tương đối nhanh. b. Kiểu thần kinh mạnh và không cân bằng. c. Thần kinh yếu, hay lo lắng, thiếu tự tin nhưng chín chắn. d. Vội vàng hấp tấp, nóng vội khi đánh giá. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học quản trị kinh doanh là: a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. b. Nghiên cứu mối quan hệ của con người với nghề nghiệp. c. Nghiên cứu sự thích ứng của công việc kinh doanh với con người. d. Nghiên cứu sự thích ứng của con người với con người trong quản trị kinh doanh. Nhiệm vụ của tâm lý học quản lý là: a. Nghiên cứu những cơ sở tâm lý nâng cao hiệu quả công tác quản lý. b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, phát triển nhân cách cán bộ, phát triển quan hệ xã hội… d. Đối với việc tuyển chọn, bố trí, sử dụng cán bộ. Theo Mayo, những nguyên lý nhằm hoàn thiện về quản lý xí nghiệp là: a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. b. Công nhân là con người đơn lẻ. c. Trong xí nghiệp, ngoài tổ chức chính thức còn có tổ chức phi chính thứC. d. Năng lực lãnh đạo kiểu mới được thể hiện thông qua việc nâng cao mức độ phục tùng của nhân viên. Sự khác biệt lớn nhất trong cách đãi ngộ đối với người lao động giữa quan điểm của F.Taylor và Gautt là: a. Trả lương theo sản phẩm b. Tiền thưởng c. Trả lương theo vị trí công tác d. Trả lương theo thành tích kinh doanh Nhiệm vụ cơ bản của tâm lý học quản lý là: a. Nghiên cứu hành vi của con người. b. Nghiên cứu cơ sở tâm lý để nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo và những yêu cầu tâm lý đối với việc tuyển chọn, bố trí, sử dụng lao động. c. Nghiên cứu bản chất con người. d. Nghiên cứu về khả năng hoạt động của con người. Lý thuyết quản trị theo khoa học và lý thuyết quản trị hành chính là: a. Độc lập với nhau. b. Lý thuyết quản trị theo khoa học kế thừa lý thuyết hành chính. c. Phụ thuộc lẫn nhau. d. Lý thuyết quản trị hành chính bổ sung cho lý thuyết quản trị theo khoa học. Năng lực được hình thành do tác dụng của các yếu tố: a. Kinh nghiệm và từng trải. b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Bẩm sinh (năng khiếu). d. Giáo dục của xã hội và tự rèn luyện. Khi đánh giá năng lực của con người bạn cần chú ý đến những đặc điểm nào: a. Trình độ nhận thứC. b. Khả năng nhạy bén, quan sát nhanh chóng, chính xáC. c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Khả năng tư duy, giải quyết vấn đề. Hoạt động kinh doanh có nhiệm vụ chủ yếu nào sau đây: a. Hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh. b. Tổ chức thực thi và kiểm soát. các chiến lược và chính sách kinh doanh. c. Nghiên cứu thị trường. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Quá trình tâm lý được hiểu là hiện tượng tâm lý: a. Diễn ra trong thời gian tương đối ngắn. b. Diễn ra trong thời gian tương đối dài. c. Diễn ra trong thời gian rất dài. d. Diễn ra trong thời gian tương đối dài, không xác định được thời gian mở đầu và kết thúC. Các thuộc tính tâm lý là: a. Những hiện tượng tâm lý không ổn định. b. Những hiện tượng tâm lý dễ mất đi. c. Những hiện tượng tâm lý tồn tại mãi mãi đến lúc chết đi. d. Những hiện tượng tâm lý ổn định, tạo thành nét chung của nhân cách. Theo Mc Gregor phong cách quản lý “củ cà rốt và cây gậy” thích hợp cho loại người nào: a. Người loại Y. b. Người loại X và người loại Y. c. Người loại X. d. Trong từng tình huống. Căn cứ vào trạng thái tâm lý chúng ta có thể chia thành 2 kiểu người đó là người hướng ngoại và người hướng nội. Người hướng nội là: a. Người sôi nổi. b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Người linh hoạt. d. Người ưu tư; điềm tĩnh. Theo Mayo, những nguyên lý nhằm hoàn thiện về quản lý xí nghiệp là: a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. b. Trong xí nghiệp, ngoài tổ chức chính thức còn có tổ chức phi chính thứC. c. Công nhân là con người đơn lẻ. d. Năng lực lãnh đạo kiểu mới được thể hiện thông qua việc nâng cao mức độ phục tùng của nhân viên. Mục đích của tâm lý học quản trị kinh doanh là: a. Tạo nên bầu không khí vui tươi, đoàn kết trong doanh nghiệp b. Tác động vào sự tích cực của người lao động và tạo nên bầu không khí vui tươi, đoàn kết trong doanh nghiệp. c. Tác động vào tính tích cực của người lao động d. Tác động vào hành vi của khách hàng Về phương diện lý thuyết, tâm lý học quản trị giúp nhà quản trị: a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. b. Biết đối nhân xử thế khi quản lý và lãnh đạo quần chúng. c. Có được hệ thống lý luận nhận thức được quy luật chung trong việc quản lý con người. d. Tránh được những sai lầm trong ứng xử, giao tiếp và hoạch định quản lý. Đặc điểm của hiện tượng tâm lý ở con người là: a. Tâm lý là hiện tượng quen thuộc, gần gũi với con người b. Tâm lý là hiện tượng tinh thần c. Tâm lý có sức mạnh to lớn đến đời sống của con người d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng Khi đánh giá về trình độ nhận thức của con người bạn cần chú ý tới đặc điểm nào: a. Kinh nghiệm sống và khả năng tư duy. b. Trình độ kiến thứC. c. Trình độ văn hóa xã hội. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Xét trên 3 phương diện về mặt nội dung, mặt cơ chế, mặt bản chất của tâm lý thì mặt nội dung của tâm lý là: a. Tâm lý con người là sự phản ánh thế giới khách quan thông qua lăng kính chủ quan (chủ thể). b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Tâm lý người diễn ra theo cơ chế phản xạ của não. d. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. Nhu cầu của con người là: a. Là cái tất yếu tự nhiên. b. Là sự đòi hỏi tất yếu của con người để tồn tại và phát triển. c. Là thuộc tính tâm lý của con người. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng Chức năng của hiện tượng tâm lý là chức năng nào trong các chức năng sau đây? a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. b. Chức năng kiểm soát. c. Chức năng nhận thứC. d. Chức năng là động lực thúc đẩy hành động. Chú ý là gì: a. Là xu hướng. b. Là sự tập trung hoạt động tâm lý vào một đối tượng nhất định. c. Là sự đi sâu vào hoạt động. d. Là sự đảm bảo cho các quá trình nhận thứC. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học quản trị kinh doanh là: a. Nghiên cứu mối quan hệ của con người với nghề nghiệp. b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Nghiên cứu sự thích ứng của công việc kinh doanh với con người. d. Nghiên cứu sự thích ứng của con người với con người trong quản trị kinh doanh. Tình cảm được nhận biết bằng: a. Hoạt động. b. Nhận thứC. c. Giao tiếp. d. Xúc cảm. Nhiệm vụ cơ bản của tâm lý học quản lý là: a. Nghiên cứu về khả năng hoạt động của con người. b. Nghiên cứu cơ sở tâm lý để nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo và những yêu cầu tâm lý đối với việc tuyển chọn, bố trí, sử dụng lao động. c. Nghiên cứu hành vi của con người. d. Nghiên cứu bản chất con người.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan