Khái niệm văn bản quản lý
www.thmemgallery.com
- Văn bản nói chung là một phương tiện ghi
và truyền đạt thông tin bằng một ngôn ngữ
hay một ký hiệu nhất định.
- Văn bản quản lý là các văn bản được hình
thành, sử dụng trong hoạt động quản lý,
lãnh đạo. Trong các cơ quan nhà nước, VB
được sử dụng như một phương tiện để ghi
lại và truyền đạt các quyết định quản lý
hoặc các thông tin cần thiết hình thành
trong quản lý.
Company Logo
Khách thể hay mục tiêu, mục đích
Một HĐ bao giờ cũng bao gồm chủ thể và
khách thể:
- Chủ thể của HĐ là các bên tham gia thực hiện
cam kết, chủ thể có thể là pháp nhân, là cá nhân
có đăng ký KD hoặc cá nhân.
- Khách thể là nội dung mà các bên cam kết thực
hiện, còn được gọi là mục tiêu hay mục đích của
HĐ. Khách thể của HĐ phải có tính hợp pháp, có
thể thực hiện được và có hạn định rõ ràng
Tính kỹ lưỡng
Tất cả các hợp đồng đều yêu cầu phải
xem xét một cách kỹ lưỡng tất cả các
điều khoản. Điều đó cũng có nghĩa là
mỗi bên đều phải đạt được một điều
gì đó, thể hiện mối quan hệ giữa cho
và nhận, giữa mất và được
Phân loại văn bản quản lý
www.thmemgallery.com
Phân loại theo loại hình quản lý
- VB quy phạm pháp luật: là VB do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định, trong
đó có các quy tắc xử sự chung, được Nhà nước bản đảm thực
hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng
XHCN
- VB tác nghiệp hành chính (quản lý hành
chính): không mang tính quyền lực, không đảm bảo bằng sự
cưỡng chế nhà nước, mà chỉ nhằm mục đích quản lý, giải quyết
các công việc cụ thể
- VB phải chuyển đổi: là loại VB mà để ban hành nó bắt
buộc phải ban hành một VB khác như quy chế, nội quy,…
Company Logo
Phân loại văn bản quản lý
Phân loại theo đặc trưng nội dung
- VB của các tổ chức chính trị - xã hội: là các VB
của các tổ chức đảng, đoàn thể: thanh niên, phụ nữ, các hội,…
- VB kinh tế: là những VB mà trong đó có chứa đựng những
nội dung về kinh tế, kinh doanh như: hợp đồng kinh tế, luận
chứng kinh tế, dự án đầu tư,…
- VB kỹ thuật: là những VB có tính kỹ thuật thuần túy như:
luận chứng kỹ thuật, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật,…
- VB ngoại giao: là những VB dùng trong lĩnh vực ngoại
giao như công ước quốc tế, công hàm, hiệp ước, hiệp định, tối
huệ thư,…
- Ngoài ra: VB pháp luật, VB an ninh, quốc phòng,…
Phân loại văn bản quản lý
Phân loại theo kỹ thuật chế tác
- VB giấy: là VB được soạn thảo trên chất
liệu giấy thông thường
- VB điện tử: VB được soạn thảo trên các
phương tiện kỹ thuật thông tin viễn thông
mới gắn liền với công nghệ điện tử
Phổ biến, lưu hành,… VB mật
www.thmemgallery.com
- Phổ biến: đối tượng cần biết hoặc có trách
nhiệm thi hành
- VB ‘tối mật’ và ‘tuyệt mật’ chỉ có thủ trưởng cơ
quan hoặc người có uỷ quyền bóc và quản lý
- Chỉ có người được giao quản lý VB mật mới trực
tiếp làm các nhiệm vụ đăng ký VB này
- Sổ ghi VB mật đến và đi tương tự sổ ghi VB
thường
- Đóng dấu chỉ mức độ mật vào VB, không đóng
ngoài bì: A (tuyệt mật), B (tối mật), C (mật)
- VB mật phải chuyển đến tận tay người nhận
Company Logo
Phổ biến, lưu hành,… VB mật
Không đưa về nhà riêng, đi công tác
xa không được mang theo VB mật
không có liên quan công tác được giao
Không được ghi chép những điều bí
mật vào giấy hoặc sổ tay khi chưa
được cơ quan quản lý vào sổ, đánh số
Phải có đầy đủ các phương tiện bảo
mật để bảo quản các tài liệu mật
Hồ sơ công việc
www.thmemgallery.com
Mở hồ sơ
- Phân loại VB, giấy tờ đưa vào hồ sơ
- Sắp xếp VB giấy tờ trong hồ sơ
+ Thứ tự thời gian hình thành VB
+ Theo trình tự giải quyết vấn đề trong thực tiễn
+ Theo tác giả kết hợp với thời gian
+ Theo vấn đề kết hợp với thời gian
+ Theo vần chữ cái
+ Theo thứ tự của VB
+ Theo mức độ quan trọng của VB
- Kết thúc hồ sơ:
+ Hoàn chỉnh các VB giấy tờ
+ Kiểm tra, hoàn chỉnh việc sắp xếp các VB giấy tờ trong hồ sơ Company Logo
Hồ sơ công việc
- Biên mục hồ sơ:
+ Đánh số tờ
+ Viết mục lục VB trong hồ sơ
Tập số:
MỤC LỤC VĂN BẢN
Số tờ số. Tập số
Số thứ
tự
Số và
ký hiệu
VB
Ngày
tháng
Trích
yếu ND
VB
Tác giả
Số tờ
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
Ngày tháng năm
Người lập
Hồ sơ công việc
+ Viết tờ kết thúc
TỜ KẾT THÚC HỒ SƠ
Hồ sơ số: ………………… Tập số: ……………….
Hồ sơ này gồm: …………………. Tờ
Mục lục văn bản có: ………………………..tờ
Đặc điểm: ………………………………………………….
Ngày … tháng … năm …
Người lập
Hồ sơ công việc
+ Biên mục bên ngoài bìa hồ sơ:
. Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức
. Ký hiệu hồ sơ
. Tiêu đề hồ sơ
. Ngày tháng bắt đầu, kết thúc
. Số lượng tờ
. Thời hạn bảo quản
. Đóng quyển
Hồ sơ nguyên tắc
www.thmemgallery.com
Hồ sơ nguyên tắc là tập bản sao các VB
quản lý về một công tác nghiệp vụ nhất
định dùng để làm căn cứ tra cứu, giải
quyết công việc hàng ngày. Có thể là tập
hợp VB của nhiều năm, không cần biên
mục đóng quyển và nộp lưu cơ quan loại
hò sơ này
Company Logo
Hồ sơ nhân sự
www.thmemgallery.com
- Bản lý lịch tự thuật
- Các quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển đề
bạt, khen thưởng, kỷ luật của cán bộ
- Các bản kiểm điểm, nhận xét cán bộ hàng năm
- Các đơn thư của bản thân cán bộ đề nghị với
cơ quan, tổ chức về các vấn đề chung và riêng
- Các đơn thư kiến nghị khiếu nại tố cáo, các
bản xác minh, điều tra về các vấn đề đối với cán
bộ công chức đó
- Các loại giấy tờ khác liên quan
Company Logo
Hồ sơ trình duyệt
www.thmemgallery.com
Là tập các VB dự thảo và các VB có liên quan
dùng để trình lãnh đạo nghiên cứu, xem xét và
duyệt, phê chuẩn
- Phần I: Những VB nguyên tắc làm cơ sở cho
việc dự thảo VB cần duyệt
- Phần II: Dự thảo VB cần duyệt và các VB có
liên quan (bản thuyết minh, các phụ lục)
Company Logo
Năng lực của các bên tham gia HĐ
Năng lực pháp lý
- Đại diện pháp nhân:
Thủ trưởng hoặc người
được ủy quyền
- Cá nhân: Phải đủ năng
lực hành vi dân sự: người
thành niên có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ,
trừ những người sau:
+ Người bị hạn chế năng
lực dân sự
+ Người mất năng lực
dân sự
+ Trẻ vị thành niên
Năng lực kinh tế
Một HĐ muốn đảm bảo
tính logic thì các bên tham
gia HĐ phải có đủ năng lực
kinh tế, nghĩa là đủ những
điều kiện về vật chất, về
tài chính, vốn để thực hiện
những quyền và nghĩa vụ
trong HĐ
Tính nhất trí
Một HĐ được đảm bảo về mặt pháp lý
yêu cầu phải thể hiện sự đồng tâm,
nhất trí của các bên. Sự nhất trí này
phải vừa thể hiện sự tự nguyện, lại
vừa thể hiện mối quan hệ qua lại giữa
các bên. Sự nhất trí không được coi là
sự tự nguyện khi mà nó đạt được
bằng cách ép buộc, đe dọa, lừa gạt,
những tác động phi lý khác
Thông tư 01 của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
Thông tư này hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính và bản sao
văn bản; được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân (gọi chung là cơ
quan, tổ chức).
BỘ NỘI VỤ
______
Số: 01/2011/TT-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2011
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
_________________
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính
phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004
của Chính phủ về công tác văn thư,
Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như
sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
và bản sao văn bản; được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
(sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
Điều 2. Thể thức văn bản
Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm
những thành phần chung áp dụng đối với các loại văn bản và các thành phần bổ
sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định
theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và hướng dẫn tại Thông tư
này.
Điều 3. Kỹ thuật trình bày văn bản
Kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Thông tư này bao gồm khổ giấy, kiểu
trình bày, định lề trang văn bản, vị trí trình bày các thành phần thể thức, phông
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các chi tiết trình bày khác, được áp dụng đối với văn bản
soạn thảo trên máy vi tính và in ra giấy; văn bản được soạn thảo bằng các phương
pháp hay phương tiện kỹ thuật khác hoặc văn bản được làm trên giấy mẫu in sẵn;
không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in trên báo, tạp chí và các loại
ấn phẩm khác.
Điều 4. Phông chữ trình bày văn bản
Phông chữ sử dụng trình bày văn bản trên máy vi tính là phông chữ tiếng
Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Điều 5. Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản và vị trí trình
bày
1. Khổ giấy
Văn bản hành chính được trình bày trên khổ giấy khổ A4 (210 mm x 297
mm).
Các văn bản như giấy giới thiệu, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu
chuyển được trình bày trên khổ giấy A5 (148 mm x 210 mm) hoặc trên giấy mẫu
in sẵn (khổ A5).
2. Kiểu trình bày
Văn bản hành chính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4
(định hướng bản in theo chiều dài).
Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm
thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng của trang
giấy (định hướng bản in theo chiều rộng).
3. Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4)
Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 30 - 35 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 15 - 20 mm.
4. Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ
A4 được thực hiện theo sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản kèm theo
Thông tư này (Phụ lục II). Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên
một trang giấy khổ A5 được áp dụng tương tự theo sơ đồ tại Phụ lục trên.
Chương II
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN
Điều 6. Quốc hiệu
1. Thể thức
Quốc hiệu ghi trên văn bản bao gồm 2 dòng chữ: “CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.
2. Kỹ thuật trình bày
Quốc hiệu được trình bày tại ô số 1; chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều
ngang, ở phía trên, bên phải.
Dòng thứ nhất: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được
trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm;
Dòng thứ hai: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in
thường, cỡ chữ từ 13 đến 14 (nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 12, thì dòng thứ hai cỡ chữ
13; nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 13, thì dòng thứ hai cỡ chữ 14), kiểu chữ đứng, đậm;
được đặt canh giữa dưới dòng thứ nhất; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa,
giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền,
có độ dài bằng độ dài của dòng chữ (sử dụng lệnh Draw, không dùng lệnh
- Xem thêm -