Mô tả:
Chương 4: Phân cấp, phân quyền và ủy quyền
Phân cấp
Phân quyền
Ủy quyền
I. Phân cấp
Đ/n: Phân cấp là quá trình xác lập các vị trí quản trị ở các cấp
quản trị và quy mô quản trị ở mỗi cấp quản trị.
• Ba cấp quản trị: Cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở
• Phân cấp xác lập bộ khung tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Nội dung của phân cấp:
• Xác định tầm quản trị (số cấp dưới trực tiếp của một nhà quản
trị)
• Số cấp quản trị trung gian
Cấp quản trị và tầm quản trị
• Cấp quản trị là số cấp bậc quản trị trong một tổ chức
Tầm kiểm soát = 4
Tầm kiểm soát = 8
1
1
1
2
4
8
3
16
64
4
64
512
5
256
6
1024
7
4096
Số nhà quản trị (1 – 6)
1.365
4096
Số nhà quản trị (1 – 4)
585
Các yếu tố quyết định mức độ phân cấp
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Quy định của pháp luật
Triết lý quản trị và truyền thống quản trị
Giá trị của quyết định
Tầm quan trọng của lĩnh vực quản trị
Mức độ kiểm soát quyết định
Nhu cầu ra quyết định
Trình độ nhà quản trị
Điều kiện cơ sở vật chất
…..
Xu hướng phân cấp
Phân cấp hẹp: Mỗi nhà quản trị có ít cấp dưới trực tiếp và
có nhiều cấp quản trị trung gian
• Ưu điểm: Mỗi nhà quản trị có thể giám sát và kiếm soát
chặt chẽ trong phạm vi của mình.
• Nhược điểm: Chi phí quản lý cao, khoảng cách lớn giữa
cấp quản trị cao nhất và thấp nhất.
Phân cấp rộng: Mỗi nhà quản trị có nhiều cấp dưới trực
tiếp và có ít cấp quản trị trung gian
• Ưu điểm: giảm được quy mô hệ thống quản trị và chi phí
quản lý
• Nhược điểm: Đòi hỏi nhà quản trị cấp cao có khả năng
kiểm soát và điều phối hoạt động của nhiều bộ phận cấp
dưới.
Xu hướng phân cấp
II. PHÂN QUYỀN
Quyền hành trong quản trị
Là năng lực quyết định chỉ huy, khen thưởng, trừng phạt đối với cấp dưới và
trông đợi sự thực hiện của họ
Các nguồn gốc của quyền hành: Quy định chính thức, phần thưởng, trừng
phạt, trình độ chuyên môn
Sử dụng quyền hành đối với các thái độ lao động khác nhau:
• Bắt buộc => dựa dẫm
• Mua chuộc => tính toán
• Kết thân => tích cực
Bốn điều kiện để thực thi quyền hành đầy đủ:
• Cấp dưới hiểu rõ mệnh lệnh
• Mệnh lệnh phù hợp với mục tiêu của DN
• Mệnh lệnh phù hợp với mục tiêu của cấp dưới
• Cấp dưới có khả năng thực thi mệnh lệnh
Phân quyền là sự phân chia
quyền hành giữa các cấp
quản trị và giữa các vị trí
quản trị ở từng cấp
Các nguyên tắc phân quyền
Phù hợp với
chức năng
Phù hợp với cấp
quản trị
2
Phù hợp với
kết quả mong
muốn
3
4
1
Thống nhất
mệnh lệnh
5
Tương xứng
quyền hành và
trách nhiệm
6
Trách nhiệm tuyệt đối
Xu hướng phân quyền
Tập quyền
Tán quyền
- Quyền hành tập trung chủ
yếu ở quản trị cấp cao và các
cấp quản trị thấp hơn có ít
quyền hành trong một phạm
vi hẹp
- Một nhóm nhỏ nhà quản trị
cấp cao đưa ra phần lớn các
quyết định
- Các nhà quản trị cấp trung
gian và cấp cơ sở chủ yếu
giám sát quá trình thực thi các
quyết định do các nhà quản trị
cấp cao đưa ra
- Quyền hành không tập
trung nhiều vào quản trị cấp
cao và các cấp quản trị thấp
hơn được giao nhiều quyền
hành
- Các nhà quản trị cấp cao
giữ quyền ra các quyết định
quan trọng
- Các cấp quản trị thấp hơn
được giao quyền ra các
quyết định nhất định trong
phạm vi quản trị của mình
III. Ủy quyền
Ủy quyền là giao một phần công việc cho người dưới quyền
chịu trách nhiệm thi hành và đồng thời giao cho họ quyền hành
tương xứng với trách nhiệm được giao
Phân biệt phân quyền và ủy quyền:
• Phân quyền: phạm vi toàn doanh nghiệp, gắn với hình thành hệ
thống chức vụ trong doanh nghiệp
• Ủy quyền: Quan hệ giữa nhà quản trị với cấp dưới trực tiếp
Sự cần thiết của ủy quyền
• Giúp cấp trên tập trung vào các công việc quan trọng nhất
• Đào tạo cấp dưới
Các bước của quy trình ủy quyền
• Bước 1: lựa chọn công việc để ủy quyền
• Bước 2: lựa chọn người cấp dưới để ủy quyền
• Bước 3: giao nghĩa vụ, quyền hành và trách nhiệm thực hiện
công việc cho người cấp dưới đã được lựa chọn
• Bước 4: theo dõi quá trình cấp dưới thực hiện công việc và
trợ giúp khi cần thiết
• Bước 5: đánh giá kết quả thực hiện công việc
Các điều kiện để thực hiện ủy quyền hiệu quả
• Xây dựng cơ cấu tổ chức rõ ràng
• Xây dựng bản mô tả chức năng và công việc cụ thể
• Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá công việc cụ thể
Những nguyên tắc thiết yếu trong ủy quyền
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tin tưởng vào nhân viên
Cụ thể và rõ ràng
Đưa ra chỉ dẫn công việc đầy đủ
Hãy “quản lý”, đừng “làm”
ủy quyền là một cách dạy kỹ năng
Giám sát
Khen ngợi kịp thời nỗ lực của nhân viên
Linh hoạt trong ủy quyền
ủng hộ nhân viên
Đúng người đúng việc
Thảo luận chương 4
Những vấn đề thường nảy sinh trong doanh nghiệp khi ủy
quyền? Cho ví dụ minh họa?
Nếu bạn là nhân viên, bạn sẽ làm gì khi cấp trên của bạn
hạn chế phân quyền và ủy quyền cho cấp dưới?
Ưu nhược điểm và điều kiện để thực thi các xu hướng
phân quyền?
Có phải phân quyền và ủy quyền sẽ làm giảm mất quyền
hành và uy tín của lãnh đạo cấp trên?
THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
TRONG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Bộ môn QTKD, 2011
1
2.3.1 Thông tin và quá trình truyền đạt
thông tin trong DN
Thông tin trong quản trị doanh nghiệp
Thông tin quản trị là những tin tức mới được thu nhận,
được hiểu và được đánh giá là có ích trong việc ra
quyết định về sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
• Thông tin là phi vật chất, nhưng nó luôn tồn tại
dưới các vỏ vật chất
• Giá trị sử dụng của thông tin là rất khác biệt ở các
thời điểm khác nhau, và giữa các nhà quản trị
khác nhau
• Thông tin là đối tượng (đầu vào) của nhà quản trị
• Thông tin là công cụ (đầu ra) của nhà quản trị
2
Quá trình thông tin:
3
Vai trò của thông tin
• Thông tin là mạch máu của doanh nghiệp, gắn kết thống nhất các
bộ phận khác nhau của doanh nghiệp
• Thông tin là cơ sở để ra các quyết định quản trị
• Thông tin là đầu vào và cũng là đầu ra của quá trình ra quyết định
Các yêu cầu đối với thông tin quản trị
• Chính xác
• Kịp thời
• Đầy đủ
• Chính thức
• Hiệu quả
• Bí mật
4
Phân loại thông tin quản trị
• Căn cứ vào cấp quản trị: Thông tin xuống
dưới, thông tin lên trên, thông tin chéo
• Căn cứ vào hình thức truyền tin: bằng văn
bản, bằng lời, thông tin liên lạc không lời
• Căn cứ vào tính chất pháp lý của thông tin:
Thông tin chính thức, thông tin không chính
thức
5
- Xem thêm -