Mô tả:
*
BÀI GIẢNG VẬT LÝ 10
CHƢƠNG V: CƠ SỞ CỦA NHIỆT
ĐỘNG LỰC HỌC
BÀI 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN
NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
Nội năng là gì?
v
I. NỘI NĂNG
Nội năng là gì?
Các phân tử cấu
tạo nên vật
Có lực
tƣơng tác
Chuyển động
không ngừng
Nội năng
của vật
phụ
thuộc
vào
Thế năng
Động năng
của các p.tử
của các p.tử
phụ
thuộc
phụ
thuộc
Nhiệt độ
và
Thể tích
II. HAI CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
NỘI NĂNG: U= f(V,T)
Làm thay đổi nội năng
Thực hiện
CÔNG
TRUYỀN NHIỆT
Câu hỏi
Ngoại lực có thực
hiện công không?
Nhiệt độ của vật có
thay đổi không?
Có sự chuyển hóa
năng lượng không?
Thực hiện Truyền nhiệt
công
Thực hiện công
Truyền nhiệt
II. HAI CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
- Ngoại
lực thực hiện công.
- Nhiệt độ của vật thay đổi.
2. Truyền nhiệt
- Ngoại
lực không thực hiện công.
- Nhiệt độ của vật thay đổi.
- Có sự chuyển hóa cơ năng - Không có sự chuyển hóa từ
dạng này sang dạng khác mà
sang nội năng.
nội năng được truyền trực tiếp.
Các hình thức truyền nhiệt ?
ĐỐI LƢU
DẪN NHIỆT
BỨC XẠ
Nhiệt lượng:
Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền
nhiệt.
∆U=Q
Công thức tính nhiệt lƣợng của vật thu vào hay tỏa ra khi
nhiệt độ thay đổi?
Q = mc∆t = mc(t2-t1)
m: khối lượng (kg)
c: nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
∆t: độ biến thiên nhiệt độ (0C hay K)
* t2 > t1 : Vật thu năng lượng
* t2 < t1 : Vật tỏa năng lượng
*
HOẠT ĐỘNG:
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung
tƣơng ứng ở cột bên phải để đƣợc một câu có
nội dung đúng.
1. Nội năng là
2. Công thức tính nhiệt
lƣợng là
3. Nội năng của một
lƣợng khí lí tƣởng
4. Nhiệt lƣợng là
5. Thực hiện công là
6. Truyền nhiệt là
a) quá trình trong đó chỉ có sự
chuyền nội năng từ vật này sang
vật khác.
b) Q = mcΔt.
c) số đo độ biến thiên nội năng
trong quá trình truyền nhiệt.
d) quá trình cơ năng được chuyển
hóa thành nội năng.
đ) tổng động năng và thế năng của
các nguyên tử , phân tử cấu tạo
nên vật.
e) chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
g)động năng của các phân tử cấu
tạo nên vật.
1
2
3
e
4
5
6
c
d
a
đ
b
Bài Tập
Bài 1: Một bình nhôm có khối lƣợng 0,5kg chứa
0,118kg nƣớc ở nhiệt độ 200C. Ngƣời ta thả vào bình
một miếng sắt có khối lƣợng 0,2kg đã đƣợc nung
nóng tới 750C. Xác định nhiệt độ của nƣớc khi bắt
đầu có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra
môi trƣờng bên ngoài.
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K);
của nước là 4,18.103 J/(kg.K); của sắt là 0,46.103
J/(kg.K).
Bài 2: Một nhiệt lƣợng kế bằng đồng thau có khối
lƣợng 128g chứa 210g nƣớc ở nhiệt độ 8,40C. Ngƣời
ta thả một miếng kim loại có khối lƣợng 192g đã nung
nóng tới 1000C vào nhiệt lƣợng kế. Xác định nhiệt
dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ
khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,50C. Bỏ qua sự
truyền nhiệt ra môi trƣờng bên ngoài.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103
J/(kg.K); của đồng thau là 0,128.103 J/(kg.K).
KẾT THÚC BÀI
- Xem thêm -