Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Andehit

.DOCX
4
178
90

Mô tả:

giáo án
Tiết theo PPCT: 63 Ngày soạn: 06/04/2015 Ngày bắt đầu dạy: CHƯƠNG 9: ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC BÀI 44: ANĐÊHIT – XETON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS biết: + Khái niệm, phân loại, cấu tạo phân tử, đồng đẳng, đồng phân và cách gọi tên của các anđehit. + Tính chất vật lí đặc trưng của anđehit. - HS hiểu: + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và cách viết đồng đẳng, đồng phân của anđehit. 2. Kĩ năng: + Viết công thức cấu tạo, gọi tên các anđehit no, đơn chức, mạch hở. 3. Phát triển năng lực: + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực giao tiếp, năng lực hoạt động nhóm 4. Thái độ, tình cảm. + HS hứng thú, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề, hoạt động nhóm 2. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra,sẽ lồng ghép trong quá trình học. 3. Bài mới: (2p) GV chiếu hình ảnh những mẫu phẩm được bảo quản bằng anđehit. Từ đó dẫn dắt học sinh vào bài anđehit, để nghiên cứu tính chất, ứng dụng của anđehit. Hoạt động của giáo viên và Hoạt động của Nội dung học sinh học sinh Hoạt động 1: Định nghĩa anđehhit (8p) – GV cho HS xem công thức I. Định nghĩa, phân loại và danh pháp: cấu tạo của một số anđehit sau: 1. Định nghĩa: H-CHO, CH3CHO, C6H5CHO, OHC-CHO, CH2=CH-CHO ?1. Những anđehit trên có đặc + Đều có nhóm điểm chung gì không? –CHO ?2. Bên cạnh đặc điểm chung, + Nhóm liên kết còn có sự khác biệt nào? với H, C no, C không no - GV nêu định nghĩa về + HS ghi nhớ anđehit + Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà GV lưu ý: phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp Đối với anđêhit, Nguyên tử C ở với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử đây có thể là gốc hiđrocacbon hiđro. hoặc C của nhóm –CHO khác. + Nhóm –CH=O là nhóm chức anđehit, - Nhóm –CHO là nhóm chức của anđehit Hoạt động 2: Phân loại anđehit (5p) 2. Phân loại: - Anđehit cũng có những cơ sở - HS nêu 2 các - Theo đặc điểm cấu tạo của gốc phân loại giống ancol, GV yêu cách phân loại: hiđrocacbon: cầu HS nêu cơ sở để phân loại Theo gốc +Anđehit no: CH3CHO,C2H5CHO anđehit ? hidrocacbon và + Anđehit không no: CH2=CHCHO, CH3- theo số nhóm CH=CH-CHO chức + Anđehit thơm: C6H5CHO - Theo số lượng nhóm –CHO. + Anđehit đơn chức: CH3CHO + Anđehit đa chức: O=CH-CH=O, CH2(CHO)2 Hoạt động 3: Danh pháp anđehit (15p) - ?1. Trình bày các bước gọi - HS nêu lại 3 3. Danh pháp: tên thay thế của ancol? bước gọi tên a. Tên thay thế ancol Gồm 3 bước gọi tên: - Anđehit tương tự ancol, cũng - HS ghi nhớ B1: Chọn mạch Cacbon làm mạch chính có 3 bước gọi tên. GV nêu các ( chứa nhóm –CHO, mạch dài nhất, nhiều bước và nhấn mạnh điểm khác nhánh) biệt so với ancol. B2: Đánh STT Cacbon: Sao cho Cacbon trong nhóm –CHO là số 1 B3: Tên thay thế: Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên mạch Hiđrocacbon tương ứng + al - GV lấy ví dụ minh họa hướng - HS gọi tên Ví dụ: dẫn HS gọi theo bước 4 3 2 1 CH3-CH-CH2-CHO CH3 3-metylbutanal - GV lấy thêm VD gọi HS lên - HS lên bảng Ví dụ: Đọc tên thay thế của các anđehit bảng gọi tên. gọi tên sau:  C2H4O: CH3-CHO etanal CH3-CH2-CH2-CHO butanal CH3-CH-CHO CH3 - GV hướng dẫn HS cách gọi tên thông thường của các anđehit: Anđehit + tên axit tương ứng - GV chiếu một số anđehit, cung cấp công thức và tên axit tương ứng. Yêu cầu HS gọi tên anđehit - HS ghi nhớ 2-metyl propanal b. Tên thông thường. Anđehit + tên axit tương ứng Vd: Đọc tên thường của các anđehit sau: - HS trả lời, gọi  CH2O: H-CHO anđehit fomic tên thường của C2H4O:CH3-CHO anđehit axetic anđehit  C3H6O: CH3-CH2-CHO anđehit propionic  C6H5-CHO anđehit benzoic  O=CH-CH=O anđehit oxalic - GV chú ý cách viết đồng phân - HS ghi nhớ - VD: anđehit C5H10O có bao nhiêu đồng của các anđehit. phân? - GV lấy ví dụ về anđehit - HS lên bảng Gồm 4 đồng phân C5H10O có bao nhiêu đồng viết các đồng phân? phân Hoạt động 4: Đặc điểm cấu tạo – Tính chất vật lý(7p) II.Đặc điểm cấu tạo –Tính chất vật lí: 1. Đặc điểm cấu tạo: -GV chiếu mô hình và cấu tạo anđehit. Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và và rút ra nhận xét về các liên rút ra nhận xét: kết trong phân tử anđehit. Lưu ý: Từ đặc điểm cấu trúc này có thể giúp chúng ta dự đoán được tính chất vật lí và hóa học của anđehit. HS tìm hiểu SGK và nêu một số tính chất vật lí của anđehit - GV nhấn mạnh một số tính chất vật lý cấn lưu ý + GV chiếu nhiệt độ sôi của ancol, hiđrocacbon và anđehit có cùng số nguyên tử Cacbon. Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về nhiệt độ sôi của anđehit. O R-C H Liên kết C=O gồm 1 liên kết  bền và 1 liên kết π kém bền hơn  Có tính chất giống anken (tham gia phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa 2. Tính chất vật lý - HS nêu tính - anđehit HCHO và CH3CHO là chất khí, chất vật lý tan tốt trong nước. Các anđehit khác là chất lỏng hoặc rắn - Dung dịch HCHO còn gọi là fomom, khi ở trạng thái bão hòa (37-40%) gọi gọi là fomalin - Số nguyên tử Cabon tăng, độ tan giảm dần - Tos của anđehit thấp hơn so với ancol và cao hơn so với Hiđrocacbon có khối lượng phân tử xấp xỉ. Do anđehit không tạo được liên kết hidro với nhau 4. Củng cố (7p) - Nhóm viên chia nhóm lớp làm các nhóm, mỗi nhóm một phiếu học tập. HS làm theo nhóm, GV chữa từng nhóm. NHÓM 1: Câu 1: Anđehit có CT CH3CHO không có tên gọi nào sau đây: A. anđehit axetic B. Axetanđehit C. Fomanđehit D. Etanal Câu 2: Tên gọi của anđehit nào sau đây ứng với CTPT là C4H8O? A. Propanal B. 2- metyl butanal C. metyl propanal D. propionanđehit Câu 3. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là: A. C2H5CHO; CH3CHO, C3H7OH; C3H8 B. C2H5CHO; C3H7OH; CH3CHO; C3H8 C. C3H7OH; CH3CHO, C2H5CHO; C3H8 A. C3H7OH; C2H5CHO; CH3CHO; C3H8 NHÓM 2: Câu 1: Gọi tên thay thế của anđehit sau: CH3- CH - CH - CH3 CHO CH3 ………………………………. Câu 2: Công thức phân tử chung của anđehit no, đơn chức mạch hở là: A. CnH2n+2O ( n≥1) B. CnH2n-2O ( n≥2) C. CnH2n+2 -CHO ( n≥1) D. CnH2nO ( n≥1) Câu 3: Nối chất ở cột A tương ứng với nhiệt độ sôi ở cột B A B 1. H2O a. 78,3oC 2. C2H5OH b. 21oC 3. HCHO c. 100oC 4. CH3CHO d. -19oC NHÓM 3: Câu 1: Gọi tên thay thế của anđehit sau: CH3- CH2- CH - CH - CH3 CHO CH3 ………………………………. Câu 2: Anđehit có CTPT là C5 H10O có bao nhiêu đồng phân A. 2 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 3: Nối chất ở cột A tương ứng với nhiệt độ sôi ở cột B A B 1. C2H5OH a. 21oC 2. C2H6 b. 97,2oC 3. CH3CHO c. 78,3oC 4. C3H7OH d. -89oC 5. Dặn dò: Làm BT trong SGK
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan