Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương An toàn lao động trong xây dựng thuỷ lợi...

Tài liệu An toàn lao động trong xây dựng thuỷ lợi

.PDF
100
19
91

Mô tả:

1 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ................................... 8 1.1 KHÁI NIỆM VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ........................................................................ 8 1.3 NHỮNG QUAN ĐIỂM TRONG CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG ......................... 9 1.4 HỆ THỐNG LUẬT PHÁP VÀ CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG .................................................................................................................................... 9 1.4.1 Những nội dung chủ yếu của luật pháp bảo hộ lao động ........................................ 10 1.4.2 Mục tiêu của công tác bảo hộ lao động................................................................... 10 1.4.2.1 Phạm vi đối tượng của công tác bảo hộ lao động................................................. 10 1. Người lao động......................................................................................................... 10 2. Người sử dụng lao động ........................................................................................... 10 1.4.2.2 Các quy định về kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động ........................................ 10 1.4.3 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động....................... 11 1.4.3.1 Đối với người sử dụng lao động....................................................................... 11 1.4.3.2 Đối với người lao động .................................................................................... 11 1.5 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ................................................... 12 1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội........................................................................ 12 2. Bộ Y tế ......................................................................................................................... 12 3.Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ....................................................................... 12 4.Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................................................ 12 5.Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương............................................ 12 6.Thanh tra Nhà nước về an toàn vệ sinh lao động .......................................................... 12 7.Tổ chức Công đoàn: ...................................................................................................... 13 1.6.KHAI BÁO, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG............. 13 1.6.1.Mục đích.................................................................................................................. 13 1.6.2.Phân tích điều kiện lao động, nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong xây dựng thủy lợi .................................................................................................... 13 1.Điều kiện lao động .................................................................................................... 13 2.Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp................................................. 14 1.6.3 Phương pháp khai báo, điều tra, đánh giá tình hình tai nạn lao động ..................... 14 1.6.3.1Khai báo điều tra ............................................................................................... 14 CHƯƠNG 2: VỆ SINH LAO ĐỘNG ...................................................................................... 16 2.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG....................................................... 16 2.1.1. Các yếu tố gây tác hại sức khỏe người lao động và phân loại bệnh nghề nghiệp trong xây dựng ................................................................................................................. 16 2.1.2. Biện pháp phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp........................................................ 16 2.1.3. Điều kiện vi khí hậu trong môi trường sản xuất..................................................... 16 2.2. CHỐNG BỤI................................................................................................................. 18 2.2.1. Nguyên nhân phát sinh bụi..................................................................................... 18 2.2.2. Tác hại của bụi ....................................................................................................... 19 2 2.2.3.Các biện pháp chống bụi ......................................................................................... 19 2.3. PHÒNG CHỐNG NHIỄM ĐỘC .................................................................................. 19 2.3.1. Nguyên nhân và tác hai nhiễm độc ........................................................................ 19 2.3.2 Các biện pháp phòng chống nhiễm độc .................................................................. 20 2.4 CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG ...................................................................... 20 2.4.1. Các nguồn phát sinh tiếng ồn và tác hại................................................................. 20 2.4.2. Các thông số đặc trưng cho tiếng ồn và rung động ................................................ 21 2.4.3. Biện pháp chống ồn và rung động.......................................................................... 22 1. Chống tiếng ồn ......................................................................................................... 22 2. Chống tác hại của rung động.................................................................................... 22 2.5. CHIẾU SÁNG............................................................................................................... 23 2.5.1. Tầm quan trọng của chiếu sáng trong xây dựng .................................................... 23 2.5.2. Cơ sở khoa học của thiết kế chiếu sáng ................................................................. 23 2.5.3Chiếu sáng tự nhiên.................................................................................................. 24 2.5.4Chiếu sáng nhân tạo ................................................................................................. 24 1.Phương pháp điểm..................................................................................................... 25 2.Phương pháp hệ số sử dụng quang thông:................................................................. 26 3. Phương pháp tính theo công suất riêng .................................................................... 28 CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THIẾT KẾ TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ THI CÔNG. ....................................................................................... 30 3.1. MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 30 3.2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG THIẾT KẾ THI CÔNG ............................................................................. 30 3.3. AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG.......................................... 31 3.4 AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI LẬP MẶT BẰNG THI CÔNG. .................................... 31 CHƯƠNG 4: KỸ THUẬT AN TOÀN KHI SỬ DỤNG CÁC MÁY XÂY DỰNG ............... 32 4.1 MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 32 4.2. CÁC NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA SỰ CỐ, TAI NẠN LAO ĐỘNG ............. 33 1. Máy sử dụng không tốt................................................................................................. 33 2. Máy bị mất cân bằng ổn định ....................................................................................... 33 3. Thiếu các thiết bị che chắn, rào ngăn vùng nguy hiểm ................................................ 33 4. Sự cố tai nạn điện ......................................................................................................... 34 5. Thiếu ánh sáng ............................................................................................................. 34 6. Do người vận hành ....................................................................................................... 34 7. Thiếu sót trong quản lý máy......................................................................................... 34 4.3. CÁC TIÊU CHUẨN VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN KHI SỬ DỤNG CÁC MÁY THI CÔNG................................................................................................................................... 34 4.3.1. Bảo đảm sự cố định của máy ................................................................................. 34 4.3.2. Xác định khoảng cách cho máy đứng trên bờ hố móng ......................................... 38 4.3.3. Độ dốc cho phép của một số máy làm đất: ............................................................ 38 4.3.4. Một số điểm quy định khi sử dụng máy:................................................................ 39 1. Các máy làm đất nói chung ...................................................................................... 39 2. Các máy xúc và đào đất: .......................................................................................... 39 3. Máy ủi ...................................................................................................................... 40 3 4. Các máy thi công xấy dựng...................................................................................... 40 4.4. TIÊU CHUẨN VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ NÂNG HẠ. ....................................................................................................................................... 41 4.4.1. Các tiêu chuẩn và biện pháp an toàn khi sử dụng cáp............................................ 41 1. Tính toán sức chịu của cáp. ...................................................................................... 41 2. Lựa chọn cáp trong quá trình sử dụng...................................................................... 44 4.4.2. Tiêu chuẩn an toàn cho tang cuốn và ròng rọc....................................................... 47 4.5. MỘT SỐ THIẾT BỊ AN TOÀN CỦA MÁY XÂY DỰNG: ........................................ 48 4.6. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC AN TOÀN............................................................................. 48 1. Tuyển dụng, sử dụng thợ vận hành: ............................................................................. 48 2. Tổ chức quản lý máy. ................................................................................................... 48 CHƯƠNG 5: KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN TRONG XÂY DỰNG .................................... 49 5.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ AN TOÀN ĐIỆN..................................................... 49 1.Điện trở của con người.................................................................................................. 49 2.Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể con người ........................................................ 49 3.Phân loại vị trí sản xuất theo mức độ nguy hiểm về điện ............................................. 50 5.2. PHÂN TÍCH CÁC TRƯỜNG HỢP TIẾP XÚC VỚI MẠNG ĐIỆN........................... 50 5.2.1. Chạm vào hai pha khác nhau (hình 5.1)................................................................. 50 5.2.2. Chạm vào một pha của mạng có trung tính cách ly (hình 5.2) .............................. 51 5.2.3. Chạm vào một pha của mạng trung tính nối đất (hình 5-3) ................................... 51 5.2.4. Điện áp bước .......................................................................................................... 52 5.3. NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN .................................................... 52 5.4. NHỮNG BIỆN PHÁP CHUNG AN TOÀN VỀ ĐIỆN................................................ 52 5.4.1Sử dụng điện áp an toàn ........................................................................................... 52 5.4.2Làm cách điện dây dẫn............................................................................................. 53 5.4.3 Làm bộ phận che chắn............................................................................................. 53 5.4.4 Nối đất bảo vệ, cắt điện bảo vệ ............................................................................... 53 1.Nối đất bảo vệ trong mạng điện 3 pha cách ly không có dây trung tính (hình 5.5) .. 53 2.Nối đất trong mạng điện có dây trung tính nối đất (hình 5.6)................................... 54 3.Nối “không” thiết bị điện .......................................................................................... 54 4. Cắt điện bảo vệ......................................................................................................... 55 5.Sử dụng điện cực san bằng thế trong mạng điện có điện áp đến 1000V................... 55 5.4.5Sử dụng khoảng cách an toàn tránh phóng điện hồ quang....................................... 56 5.4.6Sử dụng các dụng cụ bảo vệ..................................................................................... 56 5.5MỘT SỐ YÊU CẦU AN TOÀN ĐIỆN TRONG XÂY DỰNG (TCVN 4086-1985).... 56 1.Khi xây dựng lưới điện ở công trường cần bảo đảm..................................................... 56 2.Các yêu cầu đối với công nhân vận hành thiết bị điện ở công trường .......................... 56 3.Cấp cứu người bị tai nạn điện ....................................................................................... 57 CHƯƠNG 6: KỸ THUẬT AN TOÀN NỔ MÌN VÀ KHAI THÁC ĐÁ ................................ 58 6.1. MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 58 6.2. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .................................................................................... 58 6.3. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN....................................................................................... 59 6.3.1. Tính khoảng cách an toàn về chấn động khi nổ mìn (TCVN 4586-1997) ............. 59 1. Khi nổ phá một phát mìn tập trung .......................................................................... 59 4 2. Khi nổ từng đợt ........................................................................................................ 60 6.3.2. Khoảng cách an toàn về tác động của sóng không khí........................................... 60 6.3.3. Bán kính vùng nguy hiểm có mảnh đất đá văng xa khi nổ mìn ............................. 61 6.4. KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG KHAI THÁC ĐÁ LỘ THIÊN (TCVN 5178 - 1990) .............................................................................................................................................. 62 6.5. YÊU CẦU AN TOÀN KHI VẬN HÀNH MÁY MÓC KHOAN ĐÁ ......................... 64 6.5.2. Búa khoan hơi ép cầm tay ...................................................................................... 64 6.5.3. Máy nén khí............................................................................................................ 64 CHƯƠNG 7: KỸ THUẬT AN TOÀN KHI ĐÀO MÓNG, HỐ SÂU VÀ LÀM VIỆC TRÊN CAO ......................................................................................................................................... 65 7.1. NGUYÊN NHÂN XẢY RA TAI NẠN........................................................................ 65 7.2 CÁC BIỆN PHÁP VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN PHÒNG NGỪA TAI NẠN KHI ĐÀO MÓNG, HỐ SÂU................................................................................................................. 65 7.2.1. Bảo đảm sự ổn định của hố móng .......................................................................... 65 1. Cơ sở xác định chiều sâu đào móng, hào ổn định .................................................... 65 2. Một số quy định khi đào với thành đứng ................................................................. 66 3. Khi đào hố móng, hào có mái dốc............................................................................ 67 7.2.2. Bảo đảm sự ổn định khi đào hố móng rộng và sâu ................................................ 67 7.2.3. Biện pháp ngăn ngừa đất đá lăn rơi theo mái dốc .................................................. 68 7.2.4. Biện pháp phòng ngừa người ngã .......................................................................... 68 7.2.5. Biện pháp đề phòng nhiễm độc .............................................................................. 68 7.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT BẢO VỆ KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO.............................................................................................. 69 7.3.1. Phương hướng và biện pháp chung........................................................................ 69 1. Hạn chế, giảm công việc làm việc trên cao.............................................................. 69 2. Biện pháp tổ chức..................................................................................................... 69 7.3.2. Biện pháp kỹ thuật và các yêu cầu về an toàn khi sử dụng giàn giáo .................... 69 1. An toàn khi lắp dựng và sử dụng giàn giáo.............................................................. 69 2. Yêu cầu an toàn khi sử dụng .................................................................................... 71 CHƯƠNG 8:KỸ THUẬT AN TOÀN BẢO VỆ CHỐNG SÉT .............................................. 72 8.1.TÁC HẠI CỦA SÉT ...................................................................................................... 72 8.2. BẢO VỆ CHỐNG SÉT................................................................................................. 73 8.2.1. Vùng bảo vệ của thu lôi.......................................................................................... 73 8.2.2.Thiết kế các bộ phận của thu lôi.............................................................................. 75 1. Phần thu sét .............................................................................................................. 75 2. Dây dẫn sét. .............................................................................................................. 76 3. Bộ phận tiếp đất........................................................................................................ 76 CHƯƠNG 9: KỸ THUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ............................................ 82 9.1Mở đầu ............................................................................................................................ 82 9.2 Khái niệm chung về quá trình cháy và nổ...................................................................... 82 9.2.1 Quá trình cháy ......................................................................................................... 82 9.2.2 Điều kiện và hình thức cháy.................................................................................... 83 9.2.2.1Điều kiện cháy................................................................................................... 83 9.2.2.2 Hình thức cháy ................................................................................................. 83 5 9.2.3 Các đặng trưng cháy nguy hiểm.............................................................................. 84 9.2.3.1 Chất cháy hỗn hợp hơi khí với không khí ........................................................ 84 9.2.3.2 Cháy các chất lỏng ........................................................................................... 84 9.2.3.3 Cháy các chất rắn ............................................................................................. 85 9.2.3.4 Cháy, nổ bụi ..................................................................................................... 85 9.3 Nguyên nhân gây ra các đám cháy và biện pháp phòng ngừa ....................................... 85 9.3.1 Nguyên nhân gây ra các đám cháy.......................................................................... 85 9.3.2 Các biện pháp phòng cháy ...................................................................................... 85 9.3.2.1 Biện pháp phòng ngừa không cho đám cháy xảy ra ........................................ 85 9.3.2.2 Biện pháp hạn chế đám cháy lan rộng.............................................................. 86 9.3.2.3 Biện pháp cứu người và cứu tài sản an toàn .................................................... 87 9.3.2.4 Biện pháp tạo điều kiện dập tắt đám cháy có hiệu quả .................................... 87 9.4 Các chất chữa cháy, dụng cụ, phương tiện chữa cháy ................................................... 88 9.4.1 Các phương tiện chữa cháy ..................................................................................... 88 9.4.1.1 Nước ................................................................................................................. 88 9.4.1.2 Hơi nước........................................................................................................... 88 9.4.1.3 Bọt chữa cháy................................................................................................... 89 9.4.1.4 Bột chữa cháy................................................................................................... 89 9.4.1.5 Các loại khí....................................................................................................... 89 9.4.1.6 Các chất halogen .............................................................................................. 90 9.4.2 Dụng cụ và phương tiện chữa cháy......................................................................... 90 9.4.2.1 Dụng cụ chữa cháy ........................................................................................... 90 9.4.2.2 Phương tiện chữa cháy cơ giới......................................................................... 91 Phụ lục 1................................................................................................................................... 92 Phụ lục 2................................................................................................................................... 94 Phụ lục 3................................................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 98 6 LỜI GIỚI THIỆU Bộ Luật lao động năm 1994 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định Nhà nước bảo vệ quyền được bảo hộ lao động và lợi ích hợp pháp của người lao động. Phương châm “Bảo đảm an toàn để sản xuất, sản xuất phải bảo đảm an toàn lao động” luôn luôn được quán triệt trong các hoạt động sản xuất của mọi ngành, mọi nghề. Trong ngành xây dựng nói chung, xây dựng thủy lợi có khối lượng lớn, đa dạng, nhiều công việc, khó khăn và phức tạp dễ xảy ra tai nạn lao động và phát sinh các bệnh nghề nghiệp. Thực hiện Chỉ thị 13/1998/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị 21/GD-ĐT ngày 27 tháng 9 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ môn Thi công Trường Đại học Thủy lợi tổ chức biên soạn cuốn sách An toàn lao động trong xây dựng thủy lợi do TS. Hồ Sĩ Minh viết. Sách được biên soạn dùng làm giáo trình giảng dạy môn At cho sinh viên Trường Đại học Thủy lợi, học sinh các trường cao đẳng, nghiệp vụ, dạy nghề thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sách cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các Công ty xây dựng trong ngành Thủy lợi và Nông nghiệp. Do nội dung các vấn đề về Bảo hộ lao động, Kỹ thuật an toàn và Vệ sinh lao động có liên quan đến nhiều môn học khoa học nên trong quá trình biên soạn chắc chắn còn nhiều sai sót. Bộ môn mong được sự giúp đỡ góp ý của quý bạn đọc để lần sau xuất bản được tốt hơn. Bộ môn Thi công Trường Đại học Thủy lợi 7 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.1 KHÁI NIỆM VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG Bảo hộ lao động (BHLĐ) là môn khoa học nghiên cứu các vấn đề về hệ thống các văn bản pháp luật và các biện phát tương ứng về tổ chức, kinh tế các hội, kỹ thuật về sinh học, nhằm đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khỏe và khả năng lao động của con người trong quá trình lao động. Khái niệm này đã được luật pháp hóa trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN : 3153 – 1979. 1.2 NỘI DUNG CỦA BẢO HỘ LAO ĐỘNG Bảo hộ lao động gồm 4 phần: Luật pháp BHLĐ; Vệ sinh lao động (VSLĐ); Kỹ thuật an toàn lao động (KTANLĐ) và kỹ thuật phòng chống cháy (KTPCC). Trong quá trình xây dựng các công ước Quốc tế của tổ chức lao động Quốc tế (ILO) về Bảo hộ lao động, xây dựng Bộ luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994 và hệ thống các văn bản của Nhà nước, các nghị định của Chính phủ, các thông tư liên Bộ và một số chế độ, quy định về BHLĐ, các khái niệm sau đây với những thuật ngữ đã được Quốc tế hóa và được sử dụng trong hệ thống văn bản trên. 1. An toàn lao động (ATLĐ): Tình trạng điều kiện lao động không gây nguy hiểm trong sản xuất 2. Điều kiện lao động: Tổng thể các yếu tố kinh tế, xã hội, tổ chức, kỹ thuật, tự nhiên, thể hiện qua quy trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, môi trường lao động, con người lao động và sự tác động qua lại giữa chúng, tạo điều kiện hoạt động của con người trong quá trình sản xuất. 3. Yêu cầu an toàn lao động: Các yêu cầu cần phải thực hiện nhằm đảm bảo ATLĐ. 4. Sự nguy hiểm trong sản xuất: Khả năng tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất đối với người lao động. 5. Yếu tố nguy hiểm trong sản xuất: Yếu tố có tác động gây chấn thương cho người lao động trong sản xuất. 6. Yếu tố có hại trong sản xuất: Yếu tố có tác động gây bệnh cho người lao động trong sản xuất. 7. An toàn của thiết bị sản xuất: Tính chất của thiết bị bảo đảm được tình trạng an toàn khi thực hiện các chức năng đã quy định trong điều kiện xác định và trong một thời gian quy định. 8. An toàn của quy trình sản xuất: Tính chất của quy trình sản xuất bảo đảm được tình trạng an toàn khi thực hiện các thông số đã cho trong suốt thời gian quy định. 9. Phương tiện bảo vệ người lao động: Phương tiện dùng để phòng ngừa hoặc làm giảm tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất đối với người lao động. 10. Kỹ thuật an toàn (KTAT): Hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất đối với người lao động. 8 11. Vệ sinh sản xuất (VSSX): Hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật vệ sinh nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố có hại trong sản xuất đối với người lao động. 12. Tai nạn lao động (TNLĐ): Tai nạn xảy ra gây tác hại đến cơ thể người lao động do tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất. 13. Chấn thương: Chấn thương xảy ra đối với người lao động trong quá trình sản xuất do không tuân theo các yêu cầu về ATLĐ. Nhiễm độc cấp tính cũng được coi như chấn thương. 14. Bệnh nghề nghiệp: Bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao động có hại với người lao động. 1.3 NHỮNG QUAN ĐIỂM TRONG CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG Bảo hộ lao động (BHLĐ) luôn luôn là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Các quan điểm cơ bản đã được thể hiện trong sắc lệnh 29/SL ngày 12 tháng 3 năm 1947, trong Hiến pháp năm 1958, Hiến pháp năm 1992, Pháp lệnh Bảo hộ lao động năm 1991 và trong Bộ luật lao động năm 1994. Cụ thể là: 1. Con người là vốn quý nhất của xã hội: Người lao động vừa là động lực, vừa là mục tiêu của sự phát triển xã hội. BHLĐ là một phần quan trọng, là bộ phận không thể tách rời của chiến lược phát triển kinh tế xã hội: “Xã hội có cơm ăn, áo mặc, nhà ở là nhờ người lao động; trí óc mở mang cũng là nhờ lao động . Vì vậy, lao động là sức chính của sự tiến bộ loài người” (Hồ Chí Minh – Con người và vấn đề Chủ nghĩa Xã hội – Nhà xuất bản Sự thật năm 1961). 2. Bảo hộ lao động phải thực hiện đồng thời với quá trình tổ chức lao động sản xuất: Ở đâu, khi nào có hoạt động lao động sản xuất thì ở đó, khi đó phải tổ chức công tác BHLĐ theo đúng phương châm “Bảo đảm an toàn để sản xuất, sản xuất phải đảm bảo an toàn lao động”. 3. Công tác BHLĐ phải thực hiện đầy đủ 3 tính chất: Khoa học kỹ thuật, luật pháp và quần chúng mới đạt hiệu quả cao. 4. Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm chính trong việc BHLĐ cho người lao động: Nhà nước bảo vệ quyền được bảo hộ của người lao động và lợi ích hợp pháp của người lao động thông qua pháp luật về BHLĐ. Chỉ có đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả hai chủ thể trong quan hệ lao động mới nâng cao được nghĩa vụ của bên trong công tác bảo đảm an toàn và sức khỏe lao động. 1.4 HỆ THỐNG LUẬT PHÁP VÀ CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG Từ những quan điển của Đảng và Nhà nước về BHLĐ, quản lý Nhà nước về công tác BHLĐ được thực hiện thông qua hệ thống các văn bản pháp luật bao gồm: Tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn , tiêu chuẩn VSLĐ, quy phạm quản lý và các chế độ cụ thể (Xem phụ lục 1) nhằm phục vụ mục tiêu đảm bảo an toàn tính mạng và sức khỏe người lao động trong sản xuất (Xem phụ lục 2). 9 1.4.1 Những nội dung chủ yếu của luật pháp bảo hộ lao động 1.4.2 Mục tiêu của công tác bảo hộ lao động Mục tiêu của BHLĐ là đảm bảo cho người lao động không bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn do tác động của các yếu tốt nguy hiểm, có hại trong lao động sản xuất thông qua hệ thống luật pháp, chính sách và các giải pháp về khoa học kỹ thuật, về kinh tế, xã hội, về tuyên truyền giáo dục, về tổ chức lao động và sự tuân thủ nội quy, quy trình, quy phạm an toàn và VSLĐ của người sử dụng lao động. 1.4.2.1 Phạm vi đối tượng của công tác bảo hộ lao động 1. Người lao động Người lao động phải kể cả người học nghề, tập nghề, thử việc được làm trong điều kiện an toàn, vệ sinh, không bị TNLĐ, không bị bệnh nghề nghiệp; không phân biệt người lao động trong cơ quan, doanh nghiệp của Nhà nước hay người lao động làm việc ở các thành phần kinh tế khác; không phân biệt người lao động là người Việt Nam hay là người nước ngoài. 2. Người sử dụng lao động Ở các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác, các cá nhân có sử dụng lao động để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; các đơn vị sự nghiệp; sản xuất kinh doanh, dịch vụ các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể nhân dân; các doanh nghiệp thuộc lực lượng QĐND, CAND, các cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc Quốc tế tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam, có trách nhiệm tổ chức thực hiện pháp luật về BHLĐ trong đơn vị mình. 1.4.2.2 Các quy định về kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động a) Nhà nước ban hành tiêu chuẩn KTAT, VSLĐ, quy phạm quản lý đối với từng loại máy, thiết bị, công trình, kho tàng, hóa chất nơi làm việc, người sử dụng lao động phải căn cứ vào tiêu chuẩn, quy phạm của Nhà nước để xây dựng nội quy, quy trình làm việc an toàn. Tiêu chuẩn an toàn vệ sinh là tiêu chuẩn bắt buộc phải thực hiện. b) Khi lập luận chứng cứ kinh tế kỹ thuật các dự án xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng các cơ sở sản xuất; sử dụng, bảo quản , lưu giữ các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn VSLĐ, chủ đầu tư phải bảo vệ luận chứng về an toàn và VSLĐ. Cơ quan thanh tra an toàn và VSLĐ tham gia đánh giá tính khả thi của luận chứng về an toàn và VSLĐ. Danh mục các cơ sở, máy móc, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, VSLĐ do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành. c) Khi triển khai thực hiện các dự án, chủ đầu tư phải thực hiện đúng các luận chứng về an toàn và VSLĐ trong dự án đã được các Hội đồng thẩm định dự án chấp thuận. d) Người sử dụng lao động phải định kỳ kiểm định, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị, nhà xưởng và định kỳ đo đạc các yếu tố VSLĐ tại nơi làm việc làm việc và thực hiện các biện pháp bảo đảm người lao động luôn luôn được làm trong điều kiện an toàn và VSLĐ theo tiêu chuẩn đã nêu ở điểm a. Các máy móc, thiết bị có yêu 10 cầu nghiêm ngặt về an toàn và VSLĐ đều phải được đăng ký, được kiểm định kỹ thuật và xin cấp giấy phép trước khi đưa vào sử dụng. e) Tại những nơi làm việc có các yếu tố nguy hiểm, có hại, dễ gây TNLĐ, sự cố sản xuất đe dọa đến tính mạng, sức khỏe của người lao động, người sử dụng lao động phải lập phương án xử lý sự cố trong trường hợp khẩn cấp; phải trang bị phương tiện cấp cứu kỹ thuật, cấp cứu y tế đảm bảo ứng cứu kịp thời , có hiệu quả. Các trang thiết bị này phải được định kỳ kiểm tra về số lượng, chất lượng và thuận tiện khi sử dụng. f) Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoặc các cá nhân muốn nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ đều phải thông qua cơ quan Thanh tra an toàn thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định về mặt an toàn trước khi xin Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu. g) Người sử dụng lao động phải trang bị cho người lao động (không thu tiền) các loại trang thiết bị bảo vệ các nhân để ngăn ngừa tác hại của các yếu tố nguy hiểm có hại do công việc mà các biện pháp kỹ thuật chưa loại trừ. 1.4.3 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động 1.4.3.1 Đối với người sử dụng lao động 1. Trách nhiệm - Hàng năm phải lập kế hoạch, biện pháp ATLĐ, VSLĐ và cải thiện điều kiện lao động. - Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và các chế độ khác về ATLĐ, VSLĐ theo quy định của Nhà nước. - Có kế hoạch giám sát việc thực hiện các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ. Phối hợp với Công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì hoạt động của mạng lưới viên và vệ sinh viên. - Xây dựng nội quy, quy trình ATLĐ, VSLĐ. - Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ đối với người lao động. - Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động theo tiêu chuẩn chế độ quy định. - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp v.v... với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế ở địa phương. 2. Có quyền - Buộc người lao động phải tuân thủ các quy định, nội dung, biện pháp ATLĐ, VSLĐ. - Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỷ luật người vi phạm thực hiện ATLĐ, VSLĐ. - Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quyết định của thanh tra viên ATLĐ nhưng phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó. 1.4.3.2 Đối với người lao động 1. Nghĩa vụ: 11 - Chấp hành các quy định về ATLĐ, VSLĐ có liên quan đến công việc được giao. - Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang bị, cấp phát. - Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây TNLĐ, bệnh nghề nghiệp hoặc các sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả TNLĐ. 2. Có quyền: - Yêu cầu bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh cũng như được cấp các thiết bị cá nhân, được huấn luyện biện pháp ATLĐ. - Từ chối các công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra TNLĐ, đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe của mình và sẽ không tiếp tục làm việc nếu như thấy nguy cơ đó vẫn chưa được khắc phục. - Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao động vi phạm quy định của Nhà nước hoặc không thực hiện các giao kết về ATLĐ và VSLĐ trong hợp đồng hoặc thỏa ước lao động. 1.5 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền hoặc ban hành các văn bản pháp luật, các chính sách, chế độ cũng như xây dựng, ban hành và quản lý thống nhất quy phạm, tiêu chuẩn phân loại lao động, hướng dẫn các cấp, ngành thực hiện về ATLĐ và thanh tra, tổ chức thông tin huấn luyện, hợp tác với nước ngoài và các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực về ATLĐ. 2. Bộ Y tế Xây dựng, ban hành và quản lý hệ thống quy phạm VSLĐ, tiêu chuẩn sức khỏe đối với các nghề, các công việc, hướng dẫn chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện, thanh tra VSLĐ, tổ chức và điều trị bệnh nghề nghiệp. 3.Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Quản lý thống nhất việc nghiên cứu và ứng dụng KHKT và ATLĐ, VSLĐ; ban hành hệ thống tiêu chuẩn, chất lượng, quy cách các loại phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động. Cùng với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế xây dựng, ban hành và quản lý hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật Nhà nước về ATLĐ, VSLĐ. 4.Bộ Giáo dục và Đào tạo Chỉ đạo đưa nội dung ATLĐ, VSLĐ vào giảng dạy ở các trường Đại học, trường Kỹ thuật nghiệp vụ, Quản lý và dạy nghề. 5.Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương Thực hiện quản lý Nhà nước về ATLĐ, VSLĐ trong địa phương mình. 6.Thanh tra Nhà nước về an toàn vệ sinh lao động - Thanh tra việc chấp hành các quy định về lao động, về ATLĐ và VSLĐ. - Điều tra TNLĐ và những vi phạm tiêu chuẩn VSLĐ. - Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của người lao động về những vi phạm pháp luật lao động. 12 - Xem xét việc tuân thủ các tiêu chuẩn ATLĐ, các giải pháp trong các dự án xây dựng, kiểm tra và cho phép sử dụng những máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ (Danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định). - Quyết định xử lý các vi phạm pháp luật lao động theo thẩm quyền của mình và kiến nghị các cơ quan xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý các cơ quan đó. 7.Tổ chức Công đoàn: Công đoàn là tổ chức đại điện cho người lao động, bảo vệ quyền lợi của người lao động theo Pháp luật hiện hành và Luật Công đoàn. Cụ thể là: - Phối hợp với các cơ quan Nhà nước nghiên cứu ứng dụng KTAT bảo hộ lao động, xây dựng tiêu chuẩn ATLĐ, VSLĐ. - Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, vận động người lao động chấp hành Pháp luật BHLĐ và có quyền yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo đảm ATLĐ. - Cử đại điện than gia điều tra các vụ TNLĐ, có quyền kiến nghị các cơ quan Nhà nước hặc Tòa án xử lý trách nhiệm đối với những ngwpwif để xảy ra TNLĐ. - Tham gia góp ý với người sử dụng lao động trong việc xây dựng kế hoạch BHLĐ. - Xây dựng và duy trì hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên, thay mặt tập thể người lao động kí thỏa ước tập thể về BHLĐ với người sử dụng lao động. 1.6.KHAI BÁO, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG 1.6.1.Mục đích Để thực hiện điều 105, 106, 108 của Bộ luật Lao động năn 1994 và chương III của Nghị định số 06/CP ngày 20-01-1995 của Chính phủ; Thông tư số 23/TT-LĐ-TBXH ngày 18-11-1996 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, công tác khai báo điều tra phải đánh giá được tình hình TNLĐ, phải phân tích, xác định được các nguyên nhân; trên cơ sở đó đề ra các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các trường hợp tai nạn tương tự hoặc tía diễn; đồng thời để phân rõ trách nhiệm đối với người sử dụng lao động, thực hiện chế độ bồi thường theo khoản 3 điều 107 của Bộ luật Lao động. 1.6.2.Phân tích điều kiện lao động, nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong xây dựng thủy lợi 1.Điều kiện lao động Cũng như trong ngành xây dựng, điều kiện lao động của cán bộ, công nhân ngành xây dựng thủy lợi có những đặc điểm sau: - Ngành xây dựng thủy lợi có nhiều nghề và công việc nặng nhọc, khối lượng về thi công cơ giới và lao động thủ công lớn. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm (Phụ lục 3). - Công nhân xây dựng phần lớn phải thực hiện công việc ở ngoài trời, chịu ảnh hưởng xấu của thời tiết, khí hậu nóng gắt, mưa gió và dông bão. Lao động ban đêm nhiều trường hợp thiếu ánh sáng vì điều kiện hiện trường rộng. - Nhiều công việc phải làm trong môi trường ô nhiễm của các yếu tố độc hại như bụi (xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, thi công, đất đá...), tiếng ồn và rung động 13 lớn (xí nghiệp cơ khí, ván khuôn, khoan, nổ phá bê tông...), hơi khí độc (đào hố móng, đường hầm, thăm dò địa chất...) - Công nhân phải làm việc trong điều kiện di chuyển ngay trong một công trường, môi trường và điều kiện lao động luôn luôn thay đổi. - Rõ ràng điều kiện lao động trong ngành xây dựng thủy lợi có nhiều khó khăn, phức tạp, nguy hiểm, độc hại, cho nên phải hết sức quan tâm đến cải thiện lao động, đảm bảo an toàn và VSLĐ. 2.Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp Tai nạn lao động xảy ra rất đa dạng. Mặc dầu chưa có phương pháp chung nhất phân tích xác định nguyên nhân gây tai nạn cho các ngành nghề, lĩnh vực sản xuất nhưng có thể phân tích các nguyên nhân tai nạn theo các nhóm sau: nguyên nhân kỹ thuật; nguyên nhân tổ chức; ngyên nhân vệ sinh môi trường và nguyên nhân bản thân. Các nguyên nhân cụ thể được chỉ ra trong các chuyên mục KTAT ở các chương sau. 1.6.3 Phương pháp khai báo, điều tra, đánh giá tình hình tai nạn lao động 1.6.3.1Khai báo điều tra Theo điều 12 của Nghị định số 06/CP của Chính phủ và theo điều 108 của Bộ luật Lao động thì việc điều tra, lập biên bản, thống kê, báo cáo các vụ TNLĐ hoặc bệnh nghề nghiệp. - Khi xảy ra TNLĐ, người sử dụng lao động phải tổ chức việc điều tra, lập biên bản, có sự tham gia của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở. Biên bản phải ghi đầy đủ diễn biến của vụ tai nạn, thương tích nạn nhân, mức độ thiệt hại, nguyên nhân xảy ra, quy trách nhiệm để xảy ra TNLĐ, có chữ ký của người sử dụng lao động và đại điện BCH Công đoàn cơ sở. - Tất cả các vụ TNLĐ, các trường hợp bị bệnh nghề nghiệp đều phải được khai báo, thống kê và báo cáo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế. Công tác khai báo, điều tra phải nắm vững các yêu cầu: khẩn trương, kịp thời, đảm bảo tính khách quan, cụ thể và chính xác. - 1.6.3.2Phương pháp phân tích nguyên nhân và đánh giá tình hình tai nạn lao động - 1.Phân tích nguyên nhân - Để nghiên cứu, đề xuất và ứng dụng các phương pháp phòng ngừa TNLĐ có hiệu quả cần phải tiến hành nghiên cứu và phân tích nguyên nhân phát sinh của chúng, nhằm tìm ra được những quy luật phát sinh nhất định, chi phép thấy được những nguy cơ tai nạn (yếu tố nguy hiểm, độc hại). Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp phòng ngừa và loại trừ chúng. Thông thường sử dụng các biện pháp sau đây: - Phương pháp phân tích thống kê: - Dựa vào số liệu TNLĐ trong các biên bản đã lập, tiến hành thống kê theo nghề nghiệp, theo công việc, theo tuổi đời, tuổi nghề, giới tính, theo thời điểm trong ca, tháng và năm. Từ đó thấy rõ mật độ của thông số TNLĐ hay xảy ra để có kế hoạch tập trung chỉ đạo nghiên cứu các biện pháp thích hợp để phòng ngừa. 14 - Tuy nhiên sử dụng phương pháp này đòi hỏi cần phải có thời gian thu thập số liệu và biện pháp đề ra chỉ mang ý nghĩa chung, chứ không đi sâu phân tích nguyên nhân cụ thể của mỗi vụ tai nạn. - Phương pháp địa hình: - Dùng dấu hiệu có tính chất quy ước đánh dấu ở những nơi hay xảy ra tai nạn, từ đó phát hiện được các tai nạn do tính chất địa hình. Phương pháp này đòi hỏi phải có thời gian như phương pháp thống kê. - Phương pháp chuyên khảo: - Các bước tiến hành của phương pháp này như sau: + Nghiên cứu các nguyên nhân thuộc về tổ chức kỹ thuật theo các số liệu thống kê. + Phân tích sự phụ thuộc của nguyên nhân đó với các phương pháp hoàn thành các quá trình thi công và biện pháp an toàn đã thực hiện. + Nêu ra các kết luận trên cơ sở phân tích . 2.Đánh giá tình hình tai nạn lao động Đánh giá tình hình TNLĐ không thể căn cứ vào số lượng người bị nạn nhiều hay ít mà chủ yếu căn cứ vào hệ số tần suất tai nạn (Kts) tính theo tỷ lệ phần nghìn: (1-1) Trong đó: S – Số người bị tai nạn. N – Số người làm việc bình quân hàng ngày. Để biêt tình trạng tai nạn, dùng hệ số nặng nhẹ (Kn) là số ngày phải nghỉ việc trung bình tính cho mỗi người bị tai nạn. (1-2) Trong đó: D là tổng số ngày nghỉ việc do tai nạn lao động gây ra. Trường hợp mất sức lao động hoặc chết người thì phải đánh giá riên. Để đánh giá một cách tổng quát dùng hệ số tai nạn nói chung (Ktn). Trong đó: Kts, Kn đã giải thích trong công thức (1-1) và (1-2). Câu hỏi cuối chương: 1. Những quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước về công tác bảo hộ lao động. 2. Trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn của người sử dụng lao động và người lao động. 15 CHƯƠNG 2: VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1.1. Các yếu tố gây tác hại sức khỏe người lao động và phân loại bệnh nghề nghiệp trong xây dựng Trong quá trình lao động sản xuất trên các công trường cũng như trong các xí nghiệp xây dựng có nhiều yếu tố gây tác hại trên cơ thể con người lao động trong thời gian ngắn hoặc dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của họ. Khoa học VSLĐ nghiên cứu tác dụng sinh học của các yếu tố có hại trên cơ thể con người để đưa ra các biện pháp đề phòng, làm giảm hoặc loại trừ tác hại của chúng. Tất cả các yếu tố gây tác dụng có hại lên con người riêng lẻ hay kết hợp trong điều kiện sản xuất gọi là tác hại nghề nghiệp. Kết quả tác dụng nay gây suy giảm sức khỏe và có thể gây ra các bệnh, gọi là bệnh nghề nghiệp. Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) đã lập danh mục các bệnh nghề nghiệp thể hiện trong công ước Quốc tế số 42 (phụ lục 3). Nhờ sự phân loại của tác hại trong qua trình làm việc giúp cho người sản xuất dễ dàng hiểu biết được những tác hại để lựa chọn và thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng ngừa trong lao động sản xuất. 2.1.2. Biện pháp phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp Sử dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật và tổ chức để cải thiện chung tình trạng nơi làm việc, cải thiện môi trường, thực hiện chế độ VSLĐ và biện pháp vệ sinh cá nhân 1. Lựa chọn đúng đắn và bảo đảm các yếu tô vi khí hậu ( nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ lưu chuyển không khí) khi thiết kế nhà xưởng. 2. Loại trừ tác dụng cá hại của các chất độc và nhiệt độ cao bằng các thiết bị thông gió, hút thải hơi khí , bụi độc. Thay các chất độc hại dùng trong sản xuất bằng chất ít độc hoặc không độc, hoàn chỉnh quá trình tổ chức (kể cả việc thay đổi kỹ thuật), nâng cao mức cơ khí hóa để giảm lao động chân tay, giảm bớt sự tiếp xúc của người lao động với khí độc. 3. Làm triệt tiêu tiếng ồn và rung động- những yếu tố nguy hiểm nhất trong sản xuất, bặng cách sử dụng các biện pháp kỹ thuật. 4. Có chế độ lao động riêng đối với một số công việc nặng nhọc như rút ngắn thời gian làm việc trong ngày, cho nghỉ ngắn sau 1-2 giờ làm việc. 5. Đảm bảo chiếu sáng tự nhiện và nhân tạo ở chỗ làm việc thao tiêu chuẩn yêu cầu. 6. Đề phòng bệnh phóng xạ có liên quan đến việc sử dụng các chất phóng xạ. 7. Sử dụng hoa sen không khí và nước, hoặc các thiết bị vệ sinh đặc biệt dưới mái che, màn nước để giảm nóng cho người lao động. 8. Sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân cho các cơ quan thị giác, hô hấp, da,... như kính, mặt lạ, bình thở, găng tay, quần áo BHLĐ. 2.1.3. Điều kiện vi khí hậu trong môi trường sản xuất 1. Các yếu tố vi khí hậu 16 Các yếu tố vi khí hậu là nhiệt độ, độ aame tương đối, tốc độ lưu chuyển không khí và bức xan nhiệt. Các yếu tố này ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và năng suất lao động trong quá trình sản xuất. Thành phần không khí gồm có: ni tơ (75.55%), oxy (23,1%), và một số loại khí khác như Cacbonic, hơi nước. Khi lượng oxy trong không nhí giảm xuống chỉ còn 12% thì con người sẽ thấy khó thở, ở tình trạng này con người chịu được không quá nửa giờ. Điều này khẳng định vùng làm việc phải được thông thoáng tốt, không khí trong sạch, ít bị ô nhiễm bởi hơi, khí, bụi độc. Thân nhiệt con người thường giữ ở mức 36-37 là do bản chất của sự trao đổi chất (dinh dưỡng) của cơ thể và nhiệt độ môi trường xung quanh. Thông thường nếu nhiệt độ môi trương từ 15-25 và độ ẩm tương đối của không khí từ 35-70% sẽ không ảnh hưởng lắm đến cường độ trao đổi chất và mức độ tỏa nhiaatj của con người là bình thường. Khi nhiệt độ không khí trên 30 thì sợ tỏa nhiệt xảy ra chủ yếu là do bốc hơi và con người sẽ chảy mồ hôi vì phải tiêu hao nhiệt lượng để làm bay hơi mồ hôi. Nếu độ ẩm của không khí cao từ75-85% trở lên thì sự điều hòa nhiệt có thể khó khăn, làm giảm sự tỏa nhiệt bằng con đường bốc hơi mồ hôi. Ngoài ra tốc độ lưu chuyển không khí có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tỏa nhiệt. Tốc độ lưu chuyển không khí càng lớn thì sự tỏa nhiệt trong một đơn vị thời gian càng nhiều. Sự tỏa nhiệt của cơ thể còn phụ thuộc vào cường độ lao động, tiêu tồn nhiều hay ít coalo. Nếu ở trạng thái nghỉ ngơi tiêu tốn 1700 calo/ngày đêm, làm việc nặng nhất tiêu tốn có thể tới 5000 calo/ngày đêm, và lượng mồ hôi mất trong một ngày đêm khoảng 10-12 lít (ở nhiệt độ 30 ) cùng với lượng muối clorua nari khoảng 30-40g (bình thường chỉ mất10g). Lượng nhiệt tạo ra trong cơ thể phụ thuộc lương oxy hít vào, ở trạng thái nghỉ ngơi cần 0,2-0,25 lit oxy/phút. Khi làm việc nặng nhọc 0,5-1,0lít/phút, rất nặng 1,4lít/phút Hiện tương người lao động mệt mỏi, nhức đầu, chống mặt, ù tai, hoa mắt hoặc ở mức độ nặng hơn là cảm nhiệt, kinh giật, ngất là do điều kiện vi khí hậu không tốt nhơ các chỉ số kỹ thuật nêu trên. Khi nhiệt độ quá thấp, gió mạnh gây ra rét run, tê liệt thần kinh, bắp thịt, sống xương vv... Tóm lại, cải thiện môi trường và điều kiện lao đông được coi là những vấn đề cơ bản về BHLĐ 2. Biện pháp bảo đảm các điều kiện vi khí hậu và tiện nghi lao động Ở Việt Nam, các biện pháp đảm bảo điều kiện vi khí hậu cần chú trọng khi phải lao động trong nhiệt độ cao. Cụ thể như sau: -Ở các phòng sản xuất nóng (tỏa ra từ 20 Kcal trở lên trong một giờ của 1m3 thể tích phòng) về mùa đông nên giữ nhiệt độ không khí từ 18-20 , độ ẩm không khí không nên quá 80%, tốc độ lưu chuyển không khí 0,5m/s; về mùa hè nhiệt độ trong phòng không nên cao hơn bên ngoài 5 , độ ẩm không khí không quá 75-85%, tốc độ lưu chuyển không khí từ 0,5 đến 1,5m/s phụ thuộc vào chế độ lao động ( nhẹ, trucng bình, nặng). Theo số liệu nghiên cứu bước đầu của Viện Vệ sinh lao đông và bộ môn Vật lý 17 Kiến trúc trường Đại học Xây dựng, điều kiện khí hậu tối ưu của nước ta có thể lấy như sau: Về mùa đông nhiệt độ không khí trong phòng từ 20-24 , độ ẩm tương đối 85-65%, tốc độ lưu chuyển không khí không qua 0,2-0,3m/s; về mùa hè nhiệt độ 2228 , độ ẩm tương đối 75-65%, tốc độ lưu chuyển không khí không quá 3m/s. - Bảm bảo trao đổi không khí bằng thông gió tự nhiên. Cố gắng xây dựng nhà ở, nhà làm việc theo hưởng Bắc-Nam. Diện tích cửa sổ, cửa trời đủ điều kiện thông thoáng tốt. - Thiết kế và xây dựng hệ thống thông gió nhân tạo ở những nơi có phòng làm việc nóng. Nếu cường độ bức xạ từ 2,25-1cal/cm3. Phút, cần đảm bảo tốc độ gió là0,3m/s khi có thông thoáng chung và 0,7-2,0m/s khi có thông thoáng cục bộ. - Ở những nơi có cục bộ tỏa nhiệt lớn (lò rèn, lò sấy hấp...) ở phía trên nên đặt nắp chóp hút gió tự nhiên hoặc cưỡng bức. Nếu nhiệt độ không giảm đến mức cho phép, có thể sử dụng đến hệ thống hương sen không khí thổi tới chỗ làm việc luồng không khí mát và ẩm hoặc có thể dùng quạt gió lưu động công suất lớn có bộ phận điều chỉnh mức độ ẩm. - Các thiết bị bức xạ nhiệt (lò đốt, sấy hấp) phải bố trí ở các phòng riêng, nếu cho phép về quá trình công nghệ nên bố trí các lò ở ngoài nhà. Máy móc, đường ống, lò và các thiết bị tỏa nhiệt khác nên làm cách nhiệt bằng các vật liệu như bông, amiăng, vật liệu chịu lửa, bê tông bọt v.v.. Nếu vỉ f điều kiện không nho phép sử dụng chất cách nhiệt thì xung quanh thiết bị bức xạ cóa thể làm một lớp vỏ bao và màn chắn để dẫn không khí thoát nóng ra ngoài hoặc dùng màn nước để làm giảm cường độ bức xạ nhiệt. - Cải tiến kỹ thuật, cơ giới hóa các thao tác nặng nhọc để làm giảm nhẹ sức lao động. - Sử dụng các dụng cụ phòng hộ cá nhân như quần áo bằng vải có sợi chống nhiệt cao ở những nơi nóng; kính mầu, kính mờ để ngăn được các tia có hại cho mắt. - Tạo điều kiện nghỉ ngơi và bồi dưỡng hiện vật cho người lao động. Cung cấp nước uống đầy đủ, có thể pha thêm vào nước 0,5% muối ăn để bù lại lượng muối bị mất qua đường mồ hôi. Có chỗ tắm rửa sau khi làm việc. - Có tấm che nắng cho người làm việc ngoài trời. Sơn mặt ngoài buồng lái các máy xây dựng bằng sơn có hệ số phản chiếu tia nắng lớn 2.2. CHỐNG BỤI 2.2.1. Nguyên nhân phát sinh bụi Bụi phát sinh trong môi trường sản xuất la do quá trình thị công đất đá, nổ mìn, sản xuất vật liệu xây dựng, khi vân chuyển vật liệu rời và đặc biệt xe thi công chạy trên đường đát. Loại bụi có chứa SiO2 thương xuyên tạo ra khi sản xuất bê tông. Ngoài ra, bụi còn phát sinh ở rất nhiều quá trình thi công khác. Mức độ nguy hiểm của bụi phụ thuộc vào nồng độ bụi trong không khí. Tiêu chuẩn quy định giới hạn nồng độ cho phép của bụi và nồng độ giới hạn cho phép của các chất độc hại trong không khí ở khu làm việc theo TCVN 3164-1979. 18 2.2.2. Tác hại của bụi Tùy theo loại bụi, mức độ tác hại của bụi lên da, cơ quan hô hấp và mắt phụ thuộc tính chất lí hóa, tính độc hại, độ nhỏ và nồng độ của bụi. Có các loại bụi: bụi vô cơ, bụi hữu cơ và bụi hỗn hợp. - Bụi hữu cơ: bụi lông động vật, bụi xương và bụi thực vật như bụi gỗ, bụi bông v.v... - Bụi vô cơ: bụi khoáng, thạch anh, gốm, xi măng, bụi kim loại. - Nếu xét theo kích thước hạt bụi có thể chia ra: Bụi kích thước hạt lớn có thể nhìn thấy được, kích thước hạt bụi nhỏ chỉ nhìn qua được kính hiển vi hoặc kính hiển vi điện tử. Những loại hạt nhỏ này rơi chậm hoặc bay lơ lửng trong không khí. Tác hại của bụi là chui vào khí quản, hạt nhỏ hơn lọt vào phế nang gây ra các bệnh về phổi. Làm việc thường xuyên trong môi trường về bụi, sau một thời gian dai có thể bị bệnh bụi phổi ở các dạng bụi silic, bụi silicát (hay trong xi măng), bụi than, bụi nhôm. Bệnh bụi silíc là loại bệnh phổ biến và nguy hiểm nhất. Các loại bụi cứng, cạnh sắc cỏ thể gây chấn thương về mắt. Ngoài ra có thể làm sưng lỗ chân lông dẫn đến viêm da. 2.2.3.Các biện pháp chống bụi Sử dụng các thiết bị chống bụi và dụng cụ phòng hộ cá nhân là những biện pháp tích cực phòng bụi. Các biện pháp chung là sử dụng hệ thống thông gió tự nhiên và nhân tạo, hút bụi cục bộ trực tiếp và một số biện pháp tổ chức nhằm làm giảm bụi ở trong phòng và chỗ làm việc. 1.Trạm máy đập nghiền đá, kho bãi vật liệu rời, nhà máy hoặc trạm trộn bê tông phải bố trí cách xa chỗ làm việc và nên bố trí cuối hướng gió thịnh hành. 2. Trong trường hợp cần thiết có thể thay đổi quá trình kĩ thuật thi công như cơ giới hóa việc bốc dỡ và vận chuyển vật liệu rời trong các đường ống kín. 3. Phun nước tưới ẩm vật liệu trong các quá trình thi công phát sinh nhiều bụi. 4. Che đậy lín các bộ phận máy phát sinh nhiều bụi bằng vỏ che, từ đó đặt ống hút thải bụi ra ngoài. Đặc biệt các máy nghiền đá và các băng chuyền vật liệu cần phải lắp đặt các thiết bị che bụi. 5. Làm hệ thống thông hơi, hút bụi trong nhà trường có nhiều bụi. 6. Làm vệ sinh thường xuyên các phòng và nơi làm việc. Nếu đã sử dụng các thiết bị hút thải bụi mà nông độ bụi vẫn cao hơn tiêu chuẩn cho phép thì phải áp dụng các biên pháp và dụng cụ vệ sinh cá nhân, đặc biệt đối với các công việc có nhiều bụi độc phải dùng khẩu trang,bình thở, mặt lạ, kính bảo vệ mắt, mũi, mồm. 2.3. PHÒNG CHỐNG NHIỄM ĐỘC 2.3.1. Nguyên nhân và tác hai nhiễm độc Nhiễm độc trong ngành xây dựng nói chung và ngành thủy lợi nói riêng gặp phải trong quá trình thi công đất đá, bê tông hoặc sử dụng các vật liệu chứa chất độc như sơn, nhựa đường v.v.., khí độc còn trong lòng đất khi khảo sát địa chất, đòa giếng hoặc đào các hố móng. Sự xâm nhập chất độ qua đường thở là nguy hiểm nhất, ngoài ra cúng có thể qua đường tiêu hóa và da. Nhiễm độc cấp tính xẩy ra trong trường hợp khi một lượng lớn chất độc xâm nhập vào cơ thể trong một thời gian ngắn. 19 Nhiễm độc mãn tính là do kết quả tác dụng dần dần của chất độc vào cơ thể với số lượng ít. Nhiễm độc mán tính sinh ra bệnh nghề nghiệp, vì thế các chất độc dùng trong sản xuất được coi là tác hại nghề nghiệp. Các chất độc sử dụng trên công trường có thể phân thành hai nhóm chính: 1.Các chất độc rắn: chì, thạch tín và một số loại sơn. 2. Các chất lỏng và khí: axít, cacbon, xăng,benzen, H2S (sunfua hydrô), ête, sunfuarơ, axêtilen v.v.. Theo đặc tính độc tố các chất độc chia thành bốn nhóm: 1.Các chất độc pha hủy lớp da và niêm mạc: HCL, H2SO4, C2O3 và các chất khác. 2. Các chất phá hủy cơ quan hô hấp: SiO2, NH3, SO2, và các chất khác. 3. Các chất độc tác dụng đến máu: CO 4. Các chất độc tác dụng đến hệ thần kinh: Cồn, ête, sunfua hydô v.v... 2.3.2 Các biện pháp phòng chống nhiễm độc Để phòng các bệnh nghề nghiệp và nhiếm đọc có thể thực hiện các biện pháp sau đây: -Biện pháp tốt nhất là cố gắng không để người lao đông trực tiếp tiếp xúc với hơi khí độc tỏa ra trong không khí nơi làm việc bằng cách áp dụng cơ giới hóa và tự động hóa thi công; thay các chất độc nhiều bằng chất độc ít hoặc không độc; cách ly các phòng với quá trình kỹ thuật độc hại v.v.. - Sử dụng các thiết bị thông gió để đưa chất độc ra khỏi khu vực sản xuất hoặc giảm chúng dưới nông độ cho phép bằng các hình thức chụp hút để hút thải cục bộ, tủ hút các chất độc trực tiếp. - Có thể khử khí ở trong phòng bằng cách rửa sàn và tường bằng dung dịch 1% oxít mangan kali có pha thêm axít HNO3 với số lượng 5mg/l. - Khi làm việc với chất độc phải sử dụng các dụng cụ phòng hộ cá nhân như mặt nạ phòng ngạt, bình thở, kính, găng tay, ủng cao su, quần áo bảo hộ lao động. Nhà nước đã ban hành các yêu cầu chung về an toàn khi sử dụng chất độc TCVN 3164 – 1979; Công việc sơn TCVN 2292-1978; sản xuất sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm TCVN 5507-1978. Cần phải chấp hành nghiêm chỉnh các TCVN này trong quá trình xây dựng khi phải tiếp xúc với các chất đôch hại. 2.4 CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG 2.4.1. Các nguồn phát sinh tiếng ồn và tác hại Nguồn phát sinh tiếng ồn từ máy móc cơ khí, khí động, từ các máy điện...Nó có thể phát sinh trong nhà xưởng hoặc ở ngoài trời. Ngoài ra còn có tiếng ồn trong sinh hoạt. -Tiếng ồn cơ khí xuất hiện nhiều nhất ở các máy móc có sự chuyển động bánh răng, đai chuyển, ổ bị trượt, sự không cân bằng ở các bộ phận máy; sự va chạm giữa các vật thể như các thao tác đập búa để rèn, gò v.v... - Tiếng ồn, rung động sinh ra khi đổ bê tông, xe máy thi công, các máy động lực, đóng cọc v.v... Tiếng ồn, rung động trong sản xuất là các tác hại nghề nghiệp nếu cường độ của chúng vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Tác hại của tiếng ồn làm giảm năng suất lao động. Chịu ảnh hưởng của tiếng ồn sau một thời gian lâu, độ nhạy cảm thính giác của 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan