Mô tả:
CÔNG TY
A430 1/6
Tên khách hàng:
Tên
Ngày khóa sổ:
Nội dung: TÌM HIỂU CHU TRÌNH HTK, GIÁ THÀNH VÀ GIÁ VỐN
Ngày
Người thực hiện
Người soát xét 1
Người soát xét 2
A. MỤC TIÊU:
(1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan trọng;
(2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính của chu trình KD này;
(3) Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB;
(4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.
B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới HTK, giá thành và giá vốn
Các thông tin khía cạnh kinh doanh liên quan chủ yếu tới HTK, giá thành và giá vốn bao gồm, nhưng không giới hạn, các
thông tin sau: thông tin về HTK, các loại HTK quan trọng phân theo nguyên vật liệu, dở dang, thành phẩm, công cụ dụng cụ;
phương pháp kiểm soát lượng HTK (ABC, EOQ); kho chứa hàng; tính chất mùa vụ của HTK; tình trạng hiện tại của HTK; thị trường
cho HTK bị mất cắp; các biện pháp an ninh đối với HTK giá trị cao dễ mất cắp; các thông tin về sản xuất: năng lực sản xuất của
DN, các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng mở rộng và duy trì sản xuất; quy mô và tần suất đơn hàng, thời gian từ khi đặt hàng đến
xuất hàng, số sản phẩm và bán thành phẩm; ảnh hưởng của lao động tới sản xuất (lao động kỹ thuật cao, đào tạo...), phương pháp
sản xuất, các thủ tục kiểm soát chất lượng…
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
A430
2/6
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
Chính sách kế toán áp dụng đối với HTK, giá thành và giá vốn cần tìm hiểu như sau: phương pháp kế toán và tính giá HTK;
các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng như tỷ lệ hoàn thành, ước tính dự phòng giảm giá HTK, ước tính sản phẩm dở dang;
phương pháp đối chiếu doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán; các thủ tục chia cắt niên độ cho HTK; Phương pháp tính giá
thành, dòng lưu chuyển vật lý của quá trình sản xuất, phương pháp phân bổ chi phí nhân công và chi phí quản lý chung, các ghi
chép phục vụ quá trình tính giá thành; so sánh chính sách kế toán áp dụng có phù hợp với quy định của chuẩn mực, chế độ kế
toán; chính sách kế toán có được áp dụng nhất quán; các thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán có được trình bày phù
hợp…
3. Mô tả chu trình “HTK, giá thành và giá vốn”
Chu trình “HTK, giá thành và giá vốn” được mô tả như sau: sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ (flowchart)
để mô tả lại chu trình HTK, giá thành và giá vốn của DN. Khi mô tả chu trình, cần lưu ý các thông tin sau cần được trình bày: (1)
các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ và bảo vệ các tài sản liên quan, (2)
các thủ tục kiểm soát chính của DN đối với chu trình này; (3) thẩm quyền phê duyệt của các bộ phận, phòng ban đối với các khâu
trong chu trình; (4) các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm soát trong chu trình (5) lưu ý về việc phân công
phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi nhận việc một người đảm nhiệm nhiều khâu trong một chu trình (nếu có).
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
A430
3/6
4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính
Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số
thủ tục kiểm soát chính áp dụng để
ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót
có thể xảy ra (Key controls)
Các sai sót có thể
xảy ra (What can go
wrong?)
Đánh giá
về mặt
thiết kế
Kết luận
xem thủ
tục kiểm
soát chính
có được
thực hiện
Tham
chiếu tới
tài liệu
thủ tục
kiểm tra
bằng
quan sát
hoặc
điều tra
(1) Thủ tục kiểm soát đã được thực hiện.1.1 HTK, giá vốn hàng bán là không có thật
(2) Thủ tục kiểm soát chưa được thực hiện
1. Mục tiêu kiểm soát: Tất các HTK và giá vốn hàng bán đã ghi sổ là có thật.
1.2 Sai sót về số
lượng HTK có thể
xảy ra khi nhận
hàng(1) Thủ tục
kiểm soát được
thiết kế phù hợp để
đạt mục tiêu kiểm
soát Kiểm kê HTK
định kỳ, đối chiếu
giữa thẻ kho, sổ kế
toán và thực tế.
(2) Thủ tục kiểm soát
chưa được thiết kế
phù hợp để đạt mục
tiêu kiểm soát.
Thực
hiện
kiểm tra lại
đối với kiểm
kê HTK
Đối
chiếu
phiếu
nhập/xuất kho
với hóa đơn
để đảm bảo
rằng
việc
nhập
hoặc
xuất
kho
không bị xuất
hóa đơn và
ghi sổ kế toán
nhiều lần
Hàng phải được khi kiểm tra trước
khi nhận
Đối chiếu độc lập giữa phiếu nhập
hàng, đơn đặt hàng và hóa đơn
của nhà cung cấp
Các thủ tục khác (mô tả):
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
A430
Các sai sót có thể
xảy ra (What can go
wrong?)
Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số
thủ tục kiểm soát chính áp dụng để
ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót
có thể xảy ra (Key controls)
Đánh giá
về mặt
thiết kế
Kết luận
xem thủ
tục kiểm
soát chính
có được
thực hiện
4/6
Tham
chiếu tới
tài liệu
thủ tục
kiểm tra
bằng
quan sát
hoặc
điều tra
Các thủ tục
khác (mô tả):
2. Mục tiêu kiểm
soát: Tất các HTK
mà doanh nghiệp
sở hữu đều được
phản ánh trên
BCTC. Giá vốn hàng
bán là chi phí thực
tế của hàng bán.
2.1 HTK, giá vốn hàng bán có thể chưa được ghi nhận vào BCTC
Đối chiếu
phiếu nhập và hóa
đơn trước khi ghi sổ
Liệt kê toàn bộ phiếu nhập để có thể dùng để đối chiếu
Phát hiện kịp thời và điều tra các hàng nhập mà không có hóa đơn.
Thực hiện kiểm kê HTK theo hướng dẫn bằng văn bản về kiểm kê; đối chiếu số liệu trên sổ và thực tế
Các HTK phải có mã số định trước
Các thủ tục khác (mô tả):
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
A430
Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số
thủ tục kiểm soát chính áp dụng để
ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót
có thể xảy ra (Key controls)
Các sai sót có thể
xảy ra (What can go
wrong?)
Đánh giá
về mặt
thiết kế
Kết luận
xem thủ
tục kiểm
soát chính
có được
thực hiện
5/6
Tham
chiếu tới
tài liệu
thủ tục
kiểm tra
bằng
quan sát
hoặc
điều tra
3. Mục tiêu kiểm soát khác (tính đánh giá): Số dư HTK được đánh giá phù hợp với chuẩn mực kế
toán áp dụng
3.1 HTK bị đánh giá
sai (cao, hoặc thấp)
do việc xác định sai
dự phòng giảm giá
HTK
Các hàng kém mất phẩm chất
được để riêng và xác định định kỳ
khi kiểm kê.
Định kỳ phân tích số lượng, tuổi
của HTK theo từng loại, giá trị
thuần có thể thực hiện được, xác
định HTK có giá gốc thấp hơn giá
trị thuần để có thể đưa ra dự
phòng hợp lý
Các thủ tục khác (mô tả):
C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN
1. Các rủi ro phát hiện
KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc từ 1-4 ở
trên vào bảng dưới đây:
Mô tả rủi ro
Cơ sở dẫn liệu
TK ảnh hưởng
Thủ tục kiểm toán cần thực hiện
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
A430
6/6
2. Kết luận về KSNB của chu trình
(1) Hệ thống KSNB đối với chu trình HTK, giá thành và giá vốn nhìn chung đã được thiết kế phù hợp
với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện?
Có
Không
(2) Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu (kiểm tra hệ thống KSNB) đối với chu trình này
không?
Có
[trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C310]
Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]
Lý do của việc Có/Không kiểm tra hệ thống KSNB:
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
- Xem thêm -