Mô tả:
CÔNG TY
A420 1/5
Tên khách hàng:
Tên
Ngày khóa sổ:
Nội dung: TÌM HIỂU CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ, TRẢ
TIỀN
Ngày
Người thực hiện
Người soát xét 1
Người soát xét 2
A. MỤC TIÊU:
(1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan trọng;
(2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính của chu trình KD này;
(3) Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB;
(4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.
B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới mua hàng, phải trả và trả tiền
Các thông tin khía cạnh kinh doanh liên quan chủ yếu tới mua hàng, phải trả và trả tiền bao gồm, nhưng không giới hạn,
các thông tin sau: Các loại hàng hóa hoặc nguyên vật liệu chủ yếu mà DN thường mua (phân loại theo cách thức phù hợp với nhu
cầu quản lý của DN), các đặc thù của hàng DN mua (chủng loại, giá trị, hàng thời vụ, hàng dễ hư hỏng, hàng có sẵn trên thị trường
hay đặc thù riêng…); các phương thức mua hàng của DN (nhập khẩu, mua trong nước, đấu thầu, chỉ định thầu), mua qua nhà cung
cấp cố định hay vãng lai; các nhà cung cấp chủ yếu của DN; phương thức lựa chọn nhà cung cấp; DN và các nhà quản lý chủ chốt
có độc lập với các nhà cung cấp chủ yếu hay không; các cam kết mua hàng và các hợp đồng mua dài hạn; chu trình thanh toán;
các tài sản thế chấp; chính sách cấp tín dụng thương mại của nhà cung cấp, chiết khấu, giảm giá; thanh toán cho nhà cung cấp
bằng tiền mặt hay tiền gửi, tỷ lệ của mỗi loại giao dịch; các thủ tục kiểm soát đối với việc thanh toán bằng tiền mặt…
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
A420 2/5
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
Chính sách kế toán áp dụng đối với mua hàng, phải trả và trả tiền: thời điểm ghi nhận HTK, phải trả nhà cung cấp; cơ sở cho việc
ghi nhận các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng; chính sách đối với việc đánh giá các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ, phân loại
các khoản nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn; so sánh chính sách kế toán áp dụng có phù hợp với quy định của chuẩn mực, chế
độ kế toán; chính sách kế toán có được áp dụng nhất quán; các thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán có được trình bày
phù hợp…
3. Mô tả chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền”
Chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền” được mô tả như sau: sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ
(flowchart) để mô tả lại chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền” của doanh nghiệp. Khi mô tả chu trình, cần lưu ý các thông tin sau
cần được trình bày: (1) các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ và bảo vệ
các tài sản liên quan, (2) các thủ tục kiểm soát chính của DN đối với chu trình này; (3) thẩm quyền phê duyệt của các bộ phận,
phòng ban đối với các khâu trong chu trình; (4) các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm soát trong chu trình
(5) lưu ý về việc phân công phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi nhận việc một người đảm nhiệm nhiều khâu trong một chu
trình (nếu có).
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
A420 3/5
4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính
Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số
thủ tục kiểm soát chính áp dụng để ngăn
ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có thể
xảy ra (Key controls)
Các sai sót có thể xảy
ra (What can go
wrong?)
Đánh giá
về mặt
thiết kế
Kết luận
xem thủ
tục kiểm
soát
chính có
được
thực
hiện
Tham
chiếu tới
tài liệu
thủ tục
kiểm tra
bằng
quan sát
hoặc
điều tra
1. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ của DN là có thật
Đối chiếu độc lập đơn đặt hàng,
phiếu nhập kho và hóa đơn của nhà
cung cấp
Kiểm kê HTK định kỳ cho một số
mặt hàng và so sánh với số liệu kế
toán.
Các thủ tục khác (mô tả):
Gửi thư xác nhận cho nhà cung cấp
Thực hiện các thủ tục phân tích, xu
hướng và sự khác biệt
Các thủ tục khác (mô tả):
1.1 Các khoản mua
hàng hóa và dịch vụ ghi
sổ chưa thực nhận
hoặc chưa được thực
hiện
1.2 Phiếu nhập hàng
được lập và ghi chép
cho các hàng hóa và
dịch vụ không đặt hàng
hoặc chưa nhập
(1) Thủ tục
kiểm soát
được thiết
kế phù hợp
để đạt mục
tiêu kiểm
soát
(1) Thủ
tục kiểm
soát đã
được
thực
hiện.
(2) Thủ tục
kiểm soát
chưa được
thiết kế phù
hợp để đạt
mục tiêu
kiểm soát.
(2) Thủ
tục kiểm
soát
chưa
được
thực hiện
1.3 Các khoản mua
hàng và dịch vụ không
có thật được ghi chép
vào sổ sách
2. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản trả tiền nhà cung cấp được lập, ghi chép và phê chuẩn đúng đắn
Đối chiếu độc lập tổng số tiền đã
thanh toán theo séc và tổng số tiền
thanh toán ghi sổ
Tất cả các khoản thanh toán phải có
hóa đơn của nhà cung cấp được
phê chuẩn hoặc các tài liệu được ủy
quyền khác
Các thủ tục khác (mô tả):
2.1 Các khoản trả tiền
cho nhà cung cấp có
thể là giả, được ghi
chép hơn một lần
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
A420 4/5
Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số
thủ tục kiểm soát chính áp dụng để ngăn
ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có thể
xảy ra (Key controls)
Các sai sót có thể xảy
ra (What can go
wrong?)
Đánh giá
về mặt
thiết kế
Kết luận
xem thủ
tục kiểm
soát
chính có
được
thực
hiện
Tham
chiếu tới
tài liệu
thủ tục
kiểm tra
bằng
quan sát
hoặc
điều tra
3. Mục tiêu kiểm soát: Tất cả hàng hóa và dịch vụ mà DN đã nhận được phản ánh đầy đủ trong BCTC
Kiểm soát số học, đối chiếu độc lập
giữa phiếu nhập hàng, đơn đặt hàng
và hóa đơn mua hàng trước khi ghi
nhận
Lập báo cáo toàn bộ hàng hóa và
dịch vụ mua đã nhận và đối chiếu
với kế toán
Các thủ tục khác (mô tả):
3.1 Các khoản mua
hàng hóa và dịch vụ
nhận được có thể chưa
được ghi sổ kế toán
4. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ của DN được thực hiện đúng đắn về giá
cả, chất lượng và số lượng
Yêu cầu mua hàng hóa và dịch vụ
phải được phê chuẩn của cấp có
thẩm quyền trước khi mua.
Thực hiện đấu thầu hoặc chào hàng
cạnh tranh đối với các khoản mục
lớn
Các đơn đặt hàng được đánh số
trước để tiện cho việc đối chiếu và
kiểm tra độc lập
Chỉ đặt hàng ở các nhà cung cấp có
uy tín
Các thủ tục khác (mô tả):
4.1 Các khoản mua
hàng hóa và dịch vụ ghi
sổ có thể được thực
hiện với các điều khoản
không thuận lợi
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
A420 5/5
C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN
1. Các rủi ro phát hiện
KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc từ 1-4 ở
trên vào bảng dưới đây:
Mô tả rủi ro
Cơ sở dẫn liệu
TK ảnh hưởng
Thủ tục kiểm toán cần thực hiện
2. Kết luận về KSNB của chu trình
(1) Hệ thống KSNB đối với chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền nhìn chung đã được thiết kế
phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện?
Có
Không
(2) Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu (kiểm tra hệ thống KSNB) đối với chu trình này
không?
Có
[trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C210]
Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]
Lý do của việc Có/Không kiểm tra hệ thống KSNB:
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
- Xem thêm -