Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Lịch sử 170 câu hỏi lịch sử việt nam lớp 12...

Tài liệu 170 câu hỏi lịch sử việt nam lớp 12

.DOC
19
581
67

Mô tả:

chuẩn kiến thức
Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 CÂU HỎI ÔN THI THPT QUỐC GIA 2017 PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM CHỦ ĐỀ I: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930 Câu 1. Sự kiện quốc tế sau chiến tranh đã ảnh hưởng nổi bật nhất tới cách mạng Việt Nam? A. Các tổ chính trị lần lượt được thành lập, sự ra đời Đệ tam quốc tế lãnh đạo cách mạng thắng lợi. B. Sư phát triển của phong trào cách mạng nhất là phong trào công nhân ở nước Nga theo con đường vô sản. C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ mới. D. Đảng cộng sản ở các nước Pháp, Trung Quốc lần lựợt thành lập thúc đẩy Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 2. Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam. B. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay. C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh. Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và thương nghiệp. C. Nông nghiệp và khai thác mỏ. D. Giao thông vận tải. Câu 4. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có điểm gì mới ? A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế. B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su. C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng. D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc. Câu 5. Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt Nam (1919-1929) có điểm gì tương đồng với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất? A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ. B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng. C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu. D. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng. Câu 6. Cuộc khai thác thuô ôc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tiến hành ở nước ta trong khoảng từ A. năm 1919 đến năm 1945. B. năm 1919 đến năm 1925. C. năm 1919 đến năm 1929. D. năm 1930 đến năm 1945. Câu 7. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là gì? A. Vừa khai thác vừa chế biến. B. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng. C. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ. D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao. Câu 8. Thủ đoạn nào thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất. Câu 9. Tác đô n ô g của chương trình khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là: A. Nền kinh tế VN phát triển đô ôc lâ pô tự chủ. B. Nền kinh tế VN phát triển thêm mô ôt bước nhưng bị kìm hãm và lê ô thuô ôc kinh tế Pháp. C. Nền kinh tế VN lạc hâ ôu, không phát triển. D. Nền kinh tế Pháp phụ thuộc vào kinh tế Việt Nam. Câu 10. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, đó là giai cấp nào? Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 1 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 A. Nông dân, địa chủ phong kiến. B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công. C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc. D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân. Câu 11. Các giai cấp xã hội Việt Nam ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giai cấp tư sản, vô sản, phong kiến. B. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản. C. vô sản và giai cấp tiểu tư sản. D. Giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản. Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào? A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu tư sản. B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mới: tư sản, tiểu tư sản, vô sản. C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương quan trọng của cách mạng. D. Phân hóa sâu sắc hơn, giai cấp vô sản đã từng bước vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi. Câu 13. Hãy nêu nhưng mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất ? A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản. B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c phong kiến.. C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản. D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn. Câu 14. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện như thế nào? A. Có thái độ độ kiên định với Pháp. B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để. C. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp. D. Sẵn sàng chống Pháp. Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến như thế nào? A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc. B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp. C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi. D. Sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc Câu 16. Thực dân Pháp đã đối xử với giai cấp tư sản Việt Nam như thế nào? A. Được thực dân Pháp dung dưỡng. B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề. D. Được thực dân Pháp cho hưởng đặc quyền, đặc lợi. Câu 17. Giai cấp xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là A. nông dân B. tư sản C. địa chủ D. công nhân Câu 18. Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp và thế lực phản động tay sai? A. Đại địa chủ C. Tiểu và trung địa chủ B. Tiểu địa chủ D. Trung và đại địa chủ Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản bị phân hoá như thế nào? A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp B. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản C. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương Câu 20. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản D.Tư sản dân tộc Câu 21. Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng cách mạng tháng 10 Nga đã tấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam” Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 2 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925) B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920) C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện- Quảng Châu (6-1924) D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (6-1919) Câu 22. Cho biết mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 1925 ? A. Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ. B. Chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo. C. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925). D. Thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp. Câu 23. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu? A. Giai cấp tư sản bị phá sản B. Giai cấp nông dân bị mất đất. C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp. Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân trong phong trào dân tộc, dân chủ là A. tinh thần yêu nước. B. có tinh thần đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. C. sớm tiếp thu tư tưởng Mác- Lênin. D. lực lượng tham gia đấu tranh đông đảo trong phong trào cách mạng. Câu 25. Trong phong trào dân tộc, dân chủ 1919-1925 giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để nhất A. Công nhân B. Tiểu tư sản C. Nông dân D. Tư sản Câu 26. Phong trào đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng đó là A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn. B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ. C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”. D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng. Câu 27. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ? A. Chủ nghĩa Mac – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn. C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu. Câu 28. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”. B. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”. C. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”. D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”. Câu 29. Vào tháng 8-1925 diễn ra sự kiện nổi bật gì của giai cấp công nhân Việt Nam? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn. B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì. C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son- Sài Gòn. D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định. Câu 30. Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ? A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc. B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu. C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công. D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác. Câu 31. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 3 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam D. Quốc tế chủ trương thành lập mặt trận dân tộc giải phóng Việt Nam Câu 32. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Véc xai (18-6-1919) B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920) C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920) D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925) Câu 33. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo nào? A. Đời sống công nhân C. Nhân đạo B. Người cùng khổ D. Sự thật Câu 34. Báo người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào? A. Đảng xã hội Pháp C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên B. Đảng cộng sản Pháp D. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa Câu 35. Sự kiện tháng 6-1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô? A. Người dự Đại hội quốc tế nông dân B. Người dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản C. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ D. Người dự Đại hội lầần thứ VII của Quốốc tếố cộng sản. Câu 36. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì? A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3/2/1930 B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam Câu 37. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam ? A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách mạng vô sản. B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa. C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào nước ta. D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc thực dân. Câu 38. Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925? A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu B. Đám tang Phan Châu Trinh C. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Câu 39. Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925? A. Phong trào thể hiện ý thức chính trị. B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế. C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức . D. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nên còn mang tính tự phát. Câu 40. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là A. Đòi quyền lợi về kinh tế C. Đòi quyền lợi về kinh tế- chính trị B. Đòi quyền lợi về chính trị D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc Câu 41. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ? A. Do yêu cầu của phong trào công - nông Việt Nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo. B. Tháng 6- 1924, sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo. Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 4 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản. D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo. Câu 42. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam? A. Lí luận Mác - Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp. C. Lí luận cách mạng tư sản. D. Lí luận giải phóng dân tộc. Câu 43. Khuynh hướng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là: A. Khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Khuynh hướng vô sản. C. Khuynh hướng tư sản. sản. D. Kết hợp giữa khuynh hướng vô sản với tư Câu 44. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn D. Tất cả đều sai Câu 45. Tại sao tổ chức Tân Việt cách mạng đảng bị phân hóa theo hai khuynh hướng? A. Do hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với lý luận và tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lênin có ảnh hưởng mạnh mẽ. B. Do nội bộ của Tân Việt đã diễn ra cuộc đấu tranh giữa tư tưởng cách mạng và tư tưởng cải lương cuối cùng quan điểm vô sản chiếm ưu thế. C. Do một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt chuyển sang gia nhập Việt Nam Quốc dân đảng. D. Do đa số đảng viên của Tân Việt muốn thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa MácLênin. Câu 46. Mục tiêu của tồ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì ? A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến. B. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc. C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập Câu 47. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân Đảng là: A. Ở Trung Kỳ. B. Ở Bắc Kỳ C. Ở Nam Kỳ. D. Trong cả nước. Câu 48. Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự ? A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng. B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.. Câu 49. Số nhà 5 D phố Hàm Long (Hà Nô ôi) là nơi diễn ra sự kiê ôn nào sau đây? A. Đại hô ôi lần thứ nhất của Viê ôt Nam Cách Mạng Thanh Niên B. Thành lâ ôp Đông Dương cô ông sản đảng C. Thành lập Chi bô ô cô ông sản đầu tiên ở Viê ôt Nam D. Hô ôi nghị thành lâ ôp Đảng Cô nô g Sản Viê ôt Nam Câu 50. Cơ quan ngôn luâ n ô của Đông Dương cô n ô g sản đảng là: A. Báo Nhành Lúa B. Báo Người Nhà Quê C. Báo Búa Liềm D. Báo Tiếng Chuông Rè Câu 51. Tổ chức tiền thân của Đảng Cô ông sản Viê ôt Nam là? A. Hô ôi liên hiê ôp các dân tô ôc bị áp bức Á Đông. B. Tâm tâm xã. C. Hô ôi.Viê ôt Nam cách mạng thanh niên D. Hô ôi những người Viê ôt Nam yêu nước. Câu 52. Cuốn sách tâ ôp hợp những bài giảng của Bác Hồ tại các lớp huấn luyê ôn chính trị ở Quảng Châu là: A. “Con rồng tre”. B. “Đường Kách mê nô h”. C. “Bản án chế đô ô thực dân Pháp”. D. “Người cùng khổ” Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 5 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 6 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 CHỦ ĐỀ I: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930 (Tiếp theo) Câu 1. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 2. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919- 1925? A. Người nhà quê. B. Tin tức. C. Tiền phong. D. Dân chúng. Câu 3. Đảng Lập hiến ra đời năm 1923 là tổ chức chính trị do A. một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập. B. một số tiểu tư sản trí thức thành lập. C. một số công nhân giác ngộ lý luận cách mạng thành lập. D. nột số thành viên tiên tiến của Tân Việt thành lập. Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Người. B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919). C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7.1920). D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12.1920). Câu 5. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Người đã lựa chọn, giác ngộ thanh niên yêu nước Việt Nam đang hoạt động tại đây từ tổ chức nào? A. Tâm Tâm xã. B. Hội Phục Việt. C. Cộng sản đoàn. D. Đảng Thanh niên. Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tờ báo nào? A. Báo Tiền Phong. B. Báo Dân chúng. C. Báo Thanh niên. D. Báo Người cùng khổ. Câu 7. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thể hiện cụ thể như thế nào? A. Đưa cán bộ về nước, tập hợp những thanh niên yêu nước thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đưa cán bộ về nước lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống thực dân Pháp. C. Đưa cán bộ về nước hoạt động trong các xí nghiệp, hầm mỏ… để tuyên truyền vận động, giác ngộ lý luận cách mạng cho công nhân. D. Đưa cán bộ về nước, mở các lớp đào tạo cán bộ, giác ngộ lý luận cách mạng, tạo điều kiện thành lập Đảng. Câu 8. Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức. B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập. C. ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô. D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. Câu 9. Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Vì góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Vì góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc. C. Vì góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam. D. Vì góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác. Câu 10. Đặc điểm của Phong trào công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có gì khác so với giai đoạn 1919-1925? A. Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra rời rạc, lẽ tẻ, chưa thống nhất mục tiêu đấu tranh chung B. Phong trào đấu tranh diễn ra lẽ tẻ, mang tính chất tự phát, thiếu sự lãnh đạo chung thống nhất C. phong trào đấu tranh mang tính chất chính trị rõ nét, bắt đầu có sự liên kết thành một phong trào D. phong trào đấu tranh của công nhân chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế nên còn mang trình độ tự phát Câu 11. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? - Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng. Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 7 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 - Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác – Lê nin lãnh đạo. - Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới. A. Tạp chí “Thư tín quốc tế”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. C. “Đường kách mệnh”. D. “Chính cương vắn tắt”. Câu 12. Tính chất cơ bản của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là A. Nền kinh tế thực dân được mở rộng và bao trùm lên nền kinh tế phong kiến. B. Yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phổ biến, thành phần kinh tế phong kiến thu hẹp. C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nghèo nàn và lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp. D. Cơ cấu kinh tế chuyển biến cục bộ ở một số vùng, một số ngành. Câu 13. Ngày 25/12/1927, ở Bắc Kì tổ chức yêu nước nào của Việt Nam được ra đời? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. Câu 14. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo? A. Đảng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 15. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào? A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu. C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. D. Đế quốc Pháp còn mạnh. Câu 16. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh nào? A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo. B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa. C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo. D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước. Câu 17. Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam. B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ. D. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt. Câu 18. Tổ chức Cộng sản do đại biểu các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì thành lập vào tháng 6 năm 1929 là A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. B. Tân Việt Cách mạng Đảng. C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. An Nam Cộng sản Đảng. Câu 19. Vì sao cuối năm 1928 – 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc? A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh. B. Do phong trào dân tộc và dân chủ theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh. C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam quốc dân đảng tan rã. D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân việt. Câu 20. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là đã A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. B. mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam. C. chuẩn bị trực tiếp điều kiện cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. D. kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. Câu 21. Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào cuối năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam A. Sự ra đời của ba tổ chức đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam B. Sự ra đời của ba tổ chức sẽ đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 8 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 C. Sự ra đời của ba tổ chức là bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng Việt Nam D. Sự ra đời của ba tổ chức là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng sau này Câu 22. Hạn chế lớn trong quá trình hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là A. hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. B. chỉ chú trọng công tác tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin. C. chủ trương đấu tranh bạo động, nặng về ám sát cá nhân. D. không coi trọng tập hợp giai cấp nông dân. Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng con đường cách mạng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời. B. An Nam Cộng sản Đảng ra đời. C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 24. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Hương Cảng(Trung Quốc), có sự tham gia của các tổ chức Cộng sản nào? A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 25. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thống nhất lấy tên Đảng là A. Đảng Cộng sản Việt nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Cộng sản An Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 26. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là A. giai cấp tư sản dân tộc. B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức. C. giai cấp nông dân và giai cấp công nhân. D. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản. Câu 27. Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. công nhân và nông dân. B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản,trí thức, trung, tiểu địa chủ. C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ phong kiến. D. toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 28. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do. C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới. Câu 29. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ lập chính phủ A. nhân dân. B. công nông. C. công nông binh. D. dân chủ cộng hòa. Câu 30. Con đường cách mạng Viê ôt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là A. thực hiê ôn cách mạng ruô ông đất cho triê ôt để B. làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hô ôi cô ông sản. C. tịch thu hết sản nghiê ôp của bọn đế quốc D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tô ôc Câu 31. Vì Sao, Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng Việt nam là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng? A. Vì đó là nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết dân tộc ta lúc bấy giờ. B. Vì Bác xác định đúng mâu thuẩn giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam. C. Vì đó là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng Việt Nam. D. Vì xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc sau cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp. Câu 32. Ý nào sao đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3 – 2 – 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”? A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 9 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 B. Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử. D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 33. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hô ôi nghị hợp nhất ba tổ chức cô n ô g sản thể hiê ôn như thế nào? A. Thống nhất các tổ chức cô ông sản thành Đảng Cô ông Sản Đông Dương B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hô iô nghị thông qua C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, chuẩn bị điều kiện thành lập Đảng D. Bầu ban chấp hành trung ương Đảng Câu 34. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam? A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa. C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào nước ta. D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc thực dân Câu 35. Ý nào không phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930? A. Là người chủ trì Hội nghị. B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. D. Tuyên truyền chủ nghĩa Mac – Lê nin cho những người cộng sản Việt Nam. Câu 36. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa A. Chủ nghĩa Mác – lê nin, phong trào công nhân với tư tưởng Hồ Chí Minh B. Chủ nghĩa Mác – lê nin,tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước. C. Chủ nghĩa Mác – lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào cách mạng, D. Chủ nghĩa Mác – lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Câu 37. Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời được coi là bước ngoặt của cách mạng Việt Nam? A. Chấm dứt sự khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo. B. Kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp. C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử. D. Là sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng Việt Nam Câu 38. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự chấm dứt phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước ta? A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Sự thành lập hội Việt Nam Cách mạng thanh niên C. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái. D. Sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản năm 1929. Câu 39. Nô ôi dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời Đảng cô n ô g sản Viê ôt Nam? A. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Viê ôt Nam trong thời đại mới. B. Là bước ngoă ôt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Viê ôt Nam. C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tô ôc Viê ôt Nam D. Là mô ôt xu thế khách quan của cuô ôc vâ nô đô ông giải phóng dân tô ôc theo con đường cách mạng vô sản. Câu 40. Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hô ôi nghị thành lâ ôp Đảng Cô ông sản Viê ôt Nam? A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho viê ôc thành lâ ôp chính đảng vô sản ở Viê ôt Nam. B. Triê ôu tâ ôp chủ trì hô ôi nghị, và soạn thảo chính cương vắt tắt, sách lược vắt tắt của Đảng. C. Truyền bá chủ nghĩa mác lênin, trang bị lý luâ ôn cách mạng cho cán bô ô. D. Chuẩn bị tư tưởng chính trị, tổ chức và soạn thảo Luâ ôn cương chính trị của đảng. Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 10 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 CHỦ ĐỀ 2: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930 - 1945 Câu 1. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là A. xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến. B. xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất. C. xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam. D. xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản. Câu 2. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là A. nông dân. B. công nhân. C. tư sản dân tộc. D. tiểu tư sản trí thức. Câu 3. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động. D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Câu 4. Luận cương chính trị được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) xác định lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền là A. giai cấp công nhân và nông dân. B. giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản. C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ. Câu 5. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) gây ra đối với xã hội Việt Nam là A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. B. mâu thuẫn xã hội sâu sắc, phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ. C. nông dân phải chịu cảnh sưu cao, lãi nặng, giá nông phẩm thấp. D. nhiều công nhân bị sa thải, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi. Câu 6. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Ảnh hưởng của cuô ôc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái C. Đảng cô ông sản Viê ôt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lô ôt thâ ôm tê ô đối với nông dân Câu 7. “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến” là hai khẩu hiệu của phong trào cách mạng nào ở Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945? A. Phong trào 1936 – 1939. B. Phong trào 1932 – 1935. C. Phong trào 1930 – 1931. D. Phong trào 1940 – 1945. Câu 8. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là A. công nhân bãi công nhân ngày Quốc tế Lao động (1 – 5 – 1930). B. cuộc đấu tranh của nông dân Thái Bình (4 – 1930). C. cuộc đấu tranh của nông dân Hưng Nguyên (12 – 9 – 1930). D. thành lập Xô viết Nghệ – Tĩnh (9 – 1930). Câu 9. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng. A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng . Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân. B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước. C. Lần đầu tiên chính quyền thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ. D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. Câu 10. Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức chính quyền trước đó là gì? A. Đó là chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Đó là chính quyền công – nông – binh. C. Đó là chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân. D. Đó là chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga. Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 11 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 Câu 11. Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 có đặc điểm như thế nào? A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng. B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế. D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển. Câu 12. Khẩu hiệu đấu tranh về chính trị của công- nông trong phong trào cách mạng 19301931 là A. tăng lương, giảm giờ làm. B. giảm sưu, giảm thuế. C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”! “Đả đảo phong kiến”!. “ Thả tù chính trị”! D. “ Nhà máy về tay thợ thuyền”, “ Ruông đất về tay dân cày” Câu 13. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930- 1931 phát triển đạt đỉnh cao? A. Phong trào diễn ra khắp cả nước. B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết. D. Thực hiện liên minh công nông bền vững. Câu 14. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây? A. chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh. B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. C. chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng. D. chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng. Câu 15. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là A. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. B. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. C. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân. D. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai. Câu 16 . Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936). B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935). C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX). D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936). Câu 17. Sự kiện lịch sử nào chi phối tình hình thế giới và trong nước những năm 1936 – 1939? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc. B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935). C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936). D. Nhật Bản mở rộng xâm lược ra khu vực Đông Nam Á. Câu 18. Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936-1939 là? A. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.. C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. D. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp. Câu 19. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong giai đoạn 1936 – 1939 dựa trên cơ sở nào? A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản tháng 7 – 1935. B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi. Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 12 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 C. Tình hình thực tiễn của Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng mạnh lên. Câu 20. Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là? A. Đánh đổ Đế quốc Pháp. B. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai. C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật. Câu 21. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 ? A. Thực dân Pháp nói chung B. Địa chủ phong kiến C. Bọn phản đô nô g thuô ôc địa và tay sai D. Các quan lại của triều đình Huế Câu 22. Năm 1936, Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 23. Đến tháng 3/1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành ? A. Mặt trận dân tộc phản đế đồng minh. B. Hội phản đế đồng minh. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 24. Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cao trào 1936-1939 mở đầu bằng sự kiện A. bùng nổ phong trào Đông Dương đại hội. B. vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội.. C. thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương. D. đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương. Câu 25. Điều kiện thuận lợi cho nhân dân ta đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 là A. chính phủ Pháp đề ra chủ trương chống chủ nghĩa phát xít. B. chính phủ Pháp ban hành một số chính sách tự do dân chủ . C. chính phủ Pháp cho cải tổ chính sách cai trị ở các nước thuộc địa. D. chính phủ Pháp cho xây dựng đường sá. Câu 26. Đảng phát động phong trào “Đông Dương đại hội” để ? A. Mua sắm vũ khí, chuẩn bị khởi nghĩa. B. Thu nhập nguyện vọng của dân, chuẩn bị triệu tập Đông Dương đại hội.. C. Thành lập lực lượng vũ trang. D. Chuẩn bị hội nghị Genève. Câu 27. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh quần chúng năm 1938 là? A. Phong trào Đông Dương đại hội. B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai. C. Cuộc mít tinh cùa 2,5 vạn người tại Nhà Đấu Xảo – Hà Nội.. D. Phong trào đón Gôđa và Brêviê. Câu 28. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939? A. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp. B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân. C. Công nhân, nông dân. Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 13 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 D. Liên minh tư sản và địa chủ. Câu 29. Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939? A. Bí mật, bất hợp pháp. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu. D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai. Câu 30. Mục tiêu đấu tranh của thời kỳ 1936 – 1939 là gì? A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập cho dân tộc. C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. D. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. Câu 31. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931? A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ. B. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới. Câu 32. Nét nổi bâ ôt của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. Đảng đã tâ ôp hợp được lực lượng đông đảo, sử dụng phương pháp đấu tranh phong phú. B. Chủ trương, đường lối của Đảng được phổ biến rô ông rãi. C. Hình thành liên minh công nông hùng mạnh. D. Uy tín của Đảng được nâng cao, cán bô ô được rèn luyê nô qua thực tiễn đấu tranh. Câu 33. Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ. C. Đấu tranh vuc trang. D. đấu tranh nghị trường và trên lĩnh vực báo chí. Câu 34. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 – 1939 là gì? A. “Đánh đổ đế quốc Pháp – Đông Dương hoàn toàn độc lập”. B. “Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình”. C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”. D. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. Câu 35. Kết quả nổi bâ ôt của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì? A. Đảng Cộng sản Đông Dương được tôi luyện, trưởng thành. B. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, thực hiện một số quyền dân sinh, dân chủ. C. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức. D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 36. Qua phong trào dân chủ 1936 – 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được những bài học kinh nghiệm A. về vận động quần chúng đấu tranh chính trị. B. về xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. C. về công tác mặt trận và vấn đề dân tộc D. xây dựng mặt trận dan tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 37. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ. C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc. Câu 38. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là? Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 14 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.. C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công. D. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật. Câu 39. Điểm khác nhau căn bản về chủ trương sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung ương tháng 7 – 1936 so với Luận cương chính trị (10 – 1930) là A. xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến. B. xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới. D. chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 40 . Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người. B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân. C. Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám. D. Được xem là một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. ________________________________________________________________________ VN 1939 ĐẾN 1945 Câu 41. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã ? A. rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới. B. đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam. C. liên minh với Nhật để chống Pháp. D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 42. Nghị quyết hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939 có ý nghĩa A. mở đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. nhấn mạnh việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. bổ sung làm rõ việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 43. Trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 Đảng ta đã xác định kẻ thù là? A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng. B. Bọn đế quốc và phát xít.. C. Bọn thực dân và phong kiến. D. Bọn phát xít Nhật. Câu 44. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. Câu 45. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là A. xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu. B. xác định hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc. C. xác định cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu. D. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 46. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 ? A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 15 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu. Câu 47. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã chủ trương thành lập A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 48. Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc đã có chủ trương thành lập hình thức mặt trận thống nhất dân tộc có tên gọi là gì? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 49. Ngày 19/05/1941, Mặt trận nào ra đời? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương. Câu 50. Trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương VIII(5/1941) của Đảng đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng toàn dân là A. tiến hành khởi nghĩa B. chuẩn bị khởi nghĩa C. xây dựng căn cứ D. giác ngộ quần chúng Câu 51. Điểm giống nhau của Hội nghị BCH Trung ương Đảng VIII (05/1945) và Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11/1939) là A. đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. đặt nhiệm vụ ruộng đất lên hàng đầu D. đặt nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc lên hàng đầu. Câu 52. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc. B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. Câu 53. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939. B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941. C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945. D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945. Câu 54. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã quyết định đề ra khẩu hiệu gì? A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”. B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”. C. “Giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng”. D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày tiến tới thực hiện người cày có ruộng”. Câu 55. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần VIII? A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp B. Giải phóng dân tộc. Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 16 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật. Câu 56. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII( 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân. Câu 57. Tổ chức nào được thành lập vào ngày 22/12/1944? A. Trung đội cứu quốc quân III. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Chính phủ lâm thời nước VNDCCH. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 58. Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như A. căn cứ địa của cách mạng cả nước. B. thủ đô kháng chiến. C. trung tâm đầu não kháng chiến. D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập. Câu 59. Nhận định nào sau đây về thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám không đúng A. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi. B. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám là thời cơ ngàn năm có một. C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi. D. Dân tộc ta đã nhanh chóng chớp lấy thời cơ để Tổng khởi nghĩa giành chính quyền . Câu 60. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là gì? A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa. C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”. D. Khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 61. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945). B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945). D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào. Câu 62. Thời cơ của khởi nghĩa từng phần năm 1945 là : A. Phát xít Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương B. Quân Nhật nhảy vào Đông Dương C. Nhật đầu hàng Đồng minh D. Quân Nhật rút khỏi Đông Dương Câu 63. Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng đề ra khẩu hiệu gì ? A. Sắm vũ khí, đuổi thù chung B. Sửa soạn khởi nghĩa C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói D. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động Câu 64. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật và thực dân Pháp. D. thực dân Pháp và tay sai. Câu 65. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (Sách giáo khoa, Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích trên cần được hiểu là Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 17 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 A. quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy đấu tranh. B. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí chiến đấu. C. quân Đồng minh đã ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa. D. kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã hoàn toàn gục ngã. Câu 66. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 67. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945 là sự kết hợp của A. Nhật đảo chính và Pháp bỏ chạy B. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và Nhật đầu hàng Đồng minh C. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và quân Đồng minh kéo vào nước ta D. Liên Xô tấn công sang Châu Á và Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống nước Nhật Bản Câu 6 8 . Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Câu 69. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung được thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng. A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII. B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc (từ 13 đến 15/8/1945). C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào. D. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945). Câu 70. Cho các sự kiện sau: 1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. 2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam. 3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 2, 3 ,1. B. 1, 2, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2. Câu 71. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra A. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định. B. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định. C. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định. D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định. Câu 72. Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. D. đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 73. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta. B. Liên minh công nông vững chắc. C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 18 Câu hỏi trắc nghiệm LSVN 1919 -1945 Câu 74. Yếu tố nào dưới đây có tác động giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu? A. Do thời cơ khách quan thuận lợi. B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi. C. Do Đảng ra có sự chuẩn bị lâu dài và chớp đúng thời cơ. D. Do nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa đồng loạt Câu 75. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là A. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bảo Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa. Câu 76. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân. C. công nhân và nông dân. D. công, nông và trí thức Câu 77. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sự chuẩn bị lâu dài của Đảng và nhân dân ta. B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM. C. Chiến thắng của quân đồng minh chống phát xít trong CTTG II. D. Biết chớp thời cơ phát động quần chúng nhân dân nổi dậy. Câu 78. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quốc tế như thế nào ? A. Mở ra bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam B. Đưa nhân dân ta trở thành người làm chủ chế độ mới C. Tác động, cổ vũ cách mạng thế giới D. Khai sinh ra nhà nước công, nông đầu tiên ở Đông Nam Á. Hoàng Văn Dựng – THPT Bùi Dục Tài – Quảng Trị Trang 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan