15 Bài khoảng cách kinh điển trong Hình học không gian
Khóa học LUYỆN THI THPTQG 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Facebook: Lyhung95
15 BÀI KHOẢNG CÁCH KINH ĐIỂN TRONG HÌNH KHÔNG GIAN
Thầy Đặng Việt Hùng [ĐVH]
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN
Câu 1: [ĐVH]. Cho lăng trụ đứng ABC. A′B′C ′ có đáy là tam giác vuông tại
B, AB = a,
ACB = 300 , AA′ = 2a 2 .
a) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC . Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng ( A′BC ) .
b) Gọi M là trung điểm của BB′ . Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng ( A′BC ′ ) .
Lời giải:
AB
AB
a) Ta có tan
ACB =
⇒ BC =
=a 3
BC
tan
ACB
AC =
AB 2 + BC 2 = a 2 + 3a 2 = 2a
1
Ta có d ( G, ( A ' BC ) ) = .d ( A, ( A ' BC ) )
3
Kẻ AN ⊥ A ' B
BC ⊥ AB
Ta có
⇒ BC ⊥ ( A ' BC ) ⇒ BC ⊥ AN
BC ⊥ A ' A
Mà AN ⊥ A ' B ⇒ AN ⊥ ( A ' BC )
⇒ AN = d ( A, ( A ' BC ) )
1
1
1
1
1
=
+
= 2 + 2
2
2
2
AN
AA '
AB
8a
a
9
2a 2
2a 2
= 2 ⇒ AN =
⇒ d ( G, ( A ' BC ) ) =
3
9
8a
1
b) Ta có d ( M , ( A ' BC ' ) ) = d ( B ', ( A ' BC ' ) )
2
Kẻ BH ⊥ A ' C ', BK ⊥ KB
A ' C ' ⊥ BH
Ta có
⇒ A ' C ' ⊥ ( B ' HB ) ⇒ A ' C ' ⊥ B ' K mà B ' K ⊥ BH ⇒ B ' K ⊥ ( A ' BC ')
A 'C' ⊥ BB '
⇒ B ' K = d ( B ', ( A ' BC ') )
Xét ∆A ' AB :
1
1
1
1
1
4
a 3
=
+
= 2 + 2 = 2 ⇒ B'H =
2
2
2
2
B'H
B ' A'
B 'C '
a
3a
3a
1
1
1
4
1
35
2a 6
a 6
Xét ∆B ' HB :
=
+
= 2 + 2 =
⇒ B'K =
⇒ d ( M , ( A ' BC ' ) ) =
2
2
2
BB ' 3a
B'K
B'H
8a
24a
35
35
Xét ∆A ' B ' C :
Câu 2: [ĐVH]. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình chữ nhật, AD = 2a, AB = 4a, SD = 5a . Cạnh bên
SA vuông góc với đáy.
a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) .
1
b) Gọi M là trung điểm của BC , N nằm trên SB sao cho SN = SB . Tính khoảng cách từ N đến mặt
3
phẳng ( SMD ) .
Lời giải:
Chương trình Luyện thi PRO – S và PRO – E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!
Khóa học LUYỆN THI THPTQG 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Facebook: Lyhung95
a) Kẻ AI ⊥ SB
BC ⊥ AB
⇒ BC ⊥ ( SAB )
Ta có
BC ⊥ SA
⇒ BC ⊥ AI mà AI ⊥ SB ⇒ AI ⊥ ( SBC )
⇒ AI = d ( A, ( SBC ) )
SA = SD 2 − AD 2 = 25a 2 − 4a 2 = a 21
1
1
1
1
Xét ∆SAB :
=
+
=
2
2
2
AI
AS
AB
21a 2
1
37
4a 21
+
=
⇒ AI =
2
2
16a
336a
37
⇒ d ( A, ( SBC ) ) =
4a 21
37
b) Gọi J là giao điểm của AB và DM
1
1
Ta có d ( N , ( SMD ) ) = d ( B, ( SMD ) ) = d ( A, ( SMD ) )
3
6
Kẻ AH ⊥ DM , AK ⊥ SH
DM ⊥ AH
⇒ DM ⊥ ( SAH ) ⇒ DM ⊥ AK mà AK ⊥ SH ⇒ AK ⊥ ( SDM )
Ta có
DM ⊥ SA
⇒ AK = d ( A, ( SDM ) )
Ta có S ADM =
2S
1
1
8a 2
8a
S ABCD = 4a 2 mà S ADM = AH .DM ⇔ AH = ADM =
=
2
2
DM
17
16a 2 + a 2
1
1
1
1
17
421
8a 21
4a 21
⇒ AK =
⇒ d ( N , ( SMD ) ) =
=
+
=
+
=
2
2
2
2
2
2
21a
64a
1344a
AK
AS
AH
421
3 421
Câu 3: [ĐVH]. Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C , cạnh huyền có độ dài bằng
25a
8a . Gọi M là trung điểm của BC và H là trung điểm của AM . Biết SH ⊥ ( ABC ) và SB =
2
a) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SAM ) .
Xét ∆SAH :
b) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SAC ) .
Lời giải:
Chương trình Luyện thi PRO – S và PRO – E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!
Khóa học LUYỆN THI THPTQG 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Facebook: Lyhung95
a) Kẻ BK ⊥ AM
BK ⊥ SH
Ta có
⇒ BK ⊥ ( SAM )
BK ⊥ AM
⇒ BK = d ( B, ( SAM ) )
AB = 8a ⇒ AC = BC = 4a 2
1
1
Ta có S AMB = S ABC = BK . AM
2
2
1
AC.BC 4a 10
⇔ AC.BC = BK . AM ⇔ BK =
=
2
2 AM
5
4a 10
⇒ d ( B, ( SAM ) ) =
5
b) d ( B, ( SAC ) ) = 2d ( M , ( SAC ) ) = 4d ( H , ( SAC ) )
Kẻ HE ⊥ AC , HF ⊥ SE
AC ⊥ HE
Ta có
⇒ AC ⊥ ( SHE ) ⇒ AC ⊥ HF
AC ⊥ SH
Mà HF ⊥ SE ⇒ HF ⊥ ( SAC )
⇒ HF = d ( H , ( SAC ) )
Xét ∆BAM : BH 2 =
BA2 + BM 2 AM 2
a 521
−
= 26a 2 ⇒ BH = a 26 ⇒ SH = SB 2 − BH 2 =
2
4
2
1
MC = a 2
2
1
1
1
1
4
529
a 1042
Xét ∆SHE :
=
+
= 2 +
=
⇒ HF =
2
2
2
2
2
HF
HE
HS
2a
521a
1042a
529
4a 1042
⇒ d ( B, ( SAC ) ) =
529
Câu 4: [ĐVH]. Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, gọi M là trung điểm cạnh AD, hình chiếu
3a
vuông góc của S trên mặt đáy trùng với trung điểm của đoạn BM biết SM =
và SH = a . Tính các
2
khoảng cách sau:
a) d ( A; ( SBM ) ) .
b) d ( D; ( SBM ) )
HE =
Lời giải:
Chương trình Luyện thi PRO – S và PRO – E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!
Khóa học LUYỆN THI THPTQG 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
a) Ta có: HM = SM 2 − SH 2 =
Facebook: Lyhung95
a 5
.
2
Khi đó: BM = 2 HM = a 5 .
Lại có: AB = 2 AM do vậy:
BM = AM 2 + ( 2 AM ) ⇔ 5a 2 = 5 AM 2 ⇔ AM = a
2
Khi đó AB = 2a .
Dựng AE ⊥ BM lại có AE ⊥ SH ⇒ AE ⊥ ( SBM )
Do vậy d ( A; ( SBM ) ) = AE =
AM . AB
AM 2 + AB 2
b) Dựng DE ⊥ BM tương tự ta có:
2a
d ( D; ( SBM ) ) = DF = AE =
.
5
=
2a
.
5
Câu 5: [ĐVH]. Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật có AD = 2a . Hình chiếu vuông góc của
đỉnh S trên mặt đáy là điểm H thoả mãn HA = 2 HB . Biết rằng SA = a 5 và SH = a . Tính các khoảng
cách sau:
a) d ( A; ( SHD ) ) .
b) d ( C ; ( SHD ) ) .
Lời giải:
a) Ta có: HA = SA − SH = 2a ⇒ HB = a
Khi đó AB = CD = 3a .
Dựng AE ⊥ HD lại có AE ⊥ SH ⇒ AE ⊥ ( SHD ) .
2
2
Khi đó d ( A; ( SHD ) ) = AE =
AH . AD
AH 2 + AD 2
b) Tam giác AHD vuông cân tại A nên
= 450 .
ADH = 450 ⇒ HDC
=a 2.
Dựng CF ⊥ DH lại có CF ⊥ SH suy ra
= 3a .
d ( C ; ( SHD ) ) = CF = CD.sin HDC
2
3a
Đáp số: a) d = a 2 b) d =
2
Câu 6: [ĐVH]. Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B có AB = a; BC = a 3 . Hình chiếu
vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng đáy là trung điểm của cạnh AC. Biết rằng SB = a 2 . Tính các
khoảng cách sau:
a) d ( H ; ( SAB ) ) .
b) d ( H ; ( SBC ) )
Lời giải:
Chương trình Luyện thi PRO – S và PRO – E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!
Khóa học LUYỆN THI THPTQG 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Facebook: Lyhung95
a) Ta có: AC = AB 2 + BC 2 = 2a ⇒ BH = a ( trong tam giác
1
vuông trung tuyến BH = AC ).
2
Lại có: SH = SB 2 − HB 2 = a .
Dựng HE ⊥ AB ⇒ AB ⊥ ( SHE ) , dựng HF ⊥ SE
Mặt khác AB ⊥ ( SHE ) ⇒ AB ⊥ HF ⇒ HF ⊥ ( SAB ) .
Do vậy d ( H ; ( SAB ) ) = HF .
1
a 3
BC =
( đường trung bình trong tam giác )
2
2
1
1
1
a 21
Suy ra
=
+
⇒ HF =
.
2
2
2
HF
SH
HE
7
b) Tương tự ta dựng HM ⊥ BC và HN ⊥ SM khi đó d ( H ; ( SBC ) ) = HN
Ta có: HE =
Trong đó HM =
1
a
1
1
1
a
AB = ⇒
=
+
⇒ HN =
.
2
2
2
2
2
HN
HM
SH
5
a 21
a
; b) d =
7
5
Câu 7: [ĐVH]. Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác ABC đều cạnh 2a , hình chiếu vuông góc
của điểm A’ trên mặt đáy trùng với trung điểm cạnh AB, tam giác A’AB là tam giác vuông tại A’. Tính các
khoảng cách sau:
a) d ( H ; ( A ' ACC ') ) .
Đáp số: a) d =
b) Gọi I là điểm thuộc đường thẳng AB sao cho B là trung điểm của AI. Tính d ( H ; ( A ' CI ) ) .
Lời giải:
a) Tam giác A’AB là tam giác vuông tại A’ nên
1
A ' H = AB = a ( tính chất trung tuyến ứng với cạnh
2
huyền trong tam giác vuông )
Dựng HE ⊥ AC ⇒ AC ⊥ ( A ' HE ) , dựng HF ⊥ A ' E
Mặt khác AC ⊥ ( A ' HE ) ⇒ AC ⊥ HF ⇒ HF ⊥ ( A ' HE ) .
Do vậy d ( H ; ( A ' ACC ') ) = HF
Tam giác AHE vuông tại E ta có: HE = HA sin HAE
3 a 3
= HA sin 600 = a.
=
2
2
1
1
1
a 21
Mặt khác
=
+
⇒ d = HF =
.
2
2
2
HF
HE
A' H
7
1
b) Ta có: ∆ACI vuông tại C do có CB = AI .
2
Dựng HM ⊥ CI ⇒ CI ⊥ ( A ' HM ) , dựng HN ⊥ A ' EM
Mặt khác CI ⊥ ( A ' HM ) ⇒ CI ⊥ HN ⇒ HN ⊥ ( A ' CI ) .
Do vậy d ( H ; ( A ' CI ) ) = HN . Mặt khác
HN IH IM 3
=
=
= ( định lý Talet)
AC IA IC 4
3
3a
1
1
1
3a
. Lại có:
=
+
⇒ d = HN =
Suy ra HM = . AC =
2
2
2
4
2
HN
HM
A' H
13
Chương trình Luyện thi PRO – S và PRO – E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!
Khóa học LUYỆN THI THPTQG 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Facebook: Lyhung95
a 21
3a
; b) d =
7
13
Câu 8: [ĐVH]. Cho tứ diện O. ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC = a . Gọi
M , N lần lượt là trung điểm của BC , OB .
Đáp số: a) d =
a) Chứng minh rằng BC ⊥ ( OAM ) .
b) Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng ( ABC ) , khoảng cách từ O đến mặt phẳng ( AMN ) .
Lời giải:
OA ⊥ OB
⇒ OA ⊥ ( OBC ) ⇒ OA ⊥ BC
a) Ta có
OA ⊥ OC
Ta lại có BC ⊥ OM ⇒ BC ⊥ ( OAM )
b) Kẻ OH ⊥ AM
Vì BC ⊥ ( OAM ) ⇒ BC ⊥ OH
Mà OH ⊥ AM ⇒ OH ⊥ ( ABC )
⇒ OH = d ( O, ( ABC ) )
1
1
1
=
+
2
2
OM
OB
OC 2
1
1
1
1
1
1
Xét ∆OAM :
=
+
=
+
+
2
2
2
2
2
OH
OA
OM
OA
OB
OC 2
1
1
1
3
a
= 2 + 2 + 2 = 2 ⇒ OH =
= d ( O, ( ABC ) )
a
a
a
a
3
Xét ∆OBC :
Kẻ OK ⊥ AN
MN ⊥ OB
Ta có
⇒ MN ⊥ ( OAB ) ⇒ MN ⊥ OK mà OK ⊥ AN ⇒ OK ⊥ ( AMN )
MN ⊥ OA
⇒ OK = d ( O, ( AMN ) )
1
1
1
1
4
5
a
=
+
= 2 + 2 = 2 ⇒ OK =
= d ( O, ( AMN ) )
2
2
2
OK
OA
ON
a
a
a
5
Câu 9: [ĐVH]. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình vuông cạnh a . Hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SAD )
Xét ∆OAN :
cùng vuông góc với đáy, SA = a 3 .
a) Chứng minh rằng BD ⊥ ( SAC ) , BC ⊥ ( SAB ) .
b) Tính khoảng cách từ A đến các mặt phẳng ( SBC ) , ( SBD ) .
c) Gọi H là hình chiếu của A lên SD . Tính khoảng cách từ B đến các mặt phẳng ( AHC ) .
Lời giải:
Chương trình Luyện thi PRO – S và PRO – E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!
Khóa học LUYỆN THI THPTQG 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Facebook: Lyhung95
BD ⊥ AC
a) Ta có
⇒ BD ⊥ ( SAC )
BD ⊥ SA
BC ⊥ AB
Ta có
⇒ BC ⊥ ( SAB )
BC ⊥ SA
b) Kẻ AI ⊥ SB
Vì BC ⊥ ( SAB ) ⇒ BC ⊥ AI mà AI ⊥ SB
⇒ AI ⊥ ( SBC ) ⇒ AI = d ( A, ( SBC ) )
Xét ∆SAB :
1
1
1
1
1
4
=
+
= 2 + 2 = 2
2
2
2
AI
AS
AB
3a
a
3a
a 3
= d ( A, ( SBC ) )
2
Gọi O = AC ∩ BD , kẻ AJ ⊥ SO
Vì BD ⊥ ( SAC ) ⇒ BD ⊥ AJ mà AJ ⊥ SO ⇒ AJ ⊥ ( SBD ) ⇒ AJ = d ( A, ( SBD ) )
⇒ AI =
1
1
1
1
2
7
a 3
=
+
= 2 + 2 = 2 ⇒ AJ =
= d ( A, ( SBD ) )
2
2
2
AJ
AS
AO
3a
a
3a
7
c) Kẻ HK ⊥ AD ( K ∈ AD ) ⇒ HK ⊥ ( ABCD )
Xét ∆SAO :
SH
SA2
KA
Ta có
=
=3⇒
=3
2
DH DA
KD
Ta có d ( B, ( AHC ) ) = d ( D, ( AHC ) ) =
4
d ( K , ( AHC ) )
3
Kẻ KE ⊥ AC , KF ⊥ HE
AC ⊥ KE
Ta có
⇒ AC ⊥ ( HKE ) ⇒ AC ⊥ KF mà KF ⊥ HE ⇒ KF ⊥ ( AHC )
AC ⊥ HK
⇒ KF = d ( K , ( AHC ) )
3a 2
1
a 3
, HK = SA =
8
4
4
1
1
1
32
16
80
3a
a
Xét ∆HKE :
=
+
= 2 + 2 = 2 ⇒ KF =
⇒ d ( B, ( AHC ) ) =
2
2
2
KF
KH
KE
9a
3a
9a
4 5
5
Câu 10: [ĐVH]. Cho lăng trụ tam giác ABC. A′B′C ′ có đáy là tam giác đều cạnh a . Hình chiếu của A′
lên mặt phẳng ( ABC ) trùng với trọng tâm của tam giác ABC , AA′ = 3a .
Ta có KE =
a) Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng ( ABB′A′ ) .
b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( A′BC ) .
c) Gọi M là trung điểm của B′C ′ . Tính khoảng cách từ C ′ đến mặt phẳng ( A′BM ) .
Lời giải
Chương trình Luyện thi PRO – S và PRO – E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!
Khóa học LUYỆN THI THPTQG 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Facebook: Lyhung95
a) Gọi I , J lần lượt là trung điễm của AB, BC
Kẻ GE ⊥ A ' I
AB ⊥ IG
Ta có
⇒ AB ⊥ ( A ' GI ) ⇒ AB ⊥ GE
AB ⊥ A ' G
Mà GE ⊥ A ' I ⇒ GE ⊥ ( ABB ' A ')
⇒ GE = d ( G, ( ABB ' A ') )
1
a 3
2
a 3
Ta có GI = CI =
, GA = AJ =
3
6
3
3
a 26
A ' G = AA '2 − AG 2 =
3
1
1
1
315
Xét ∆A ' IG :
=
+
=
2
2
2
GE
GI
GA '
26a 2
a 26
= d ( G, ABB ' A ' )
3 35
b) Ta có d ( A, ( A ' BC ) ) = 3d ( G, ( A ' BC ) )
⇒ GE =
Kẻ GF ⊥ A ' J
BC ⊥ GJ
Ta có
⇒ BC ⊥ ( A ' GJ ) ⇒ BC ⊥ GF mà GF ⊥ A ' J ⇒ GF ⊥ ( A ' BC )
BC ⊥ A ' G
⇒ GF = d ( G, ( A ' BC ) )
1
1
1
315
a 26
a 26
=
+
=
⇒ GF =
=⇒ d ( A, ( A ' BC ) ) =
2
2
2
2
GF
GJ
GA '
26a
3 35
35
c) Ta có d ( C ', ( A ' BM ) ) = d ( B ', ( A ' BM ) ) = d ( A, ( A ' BM ) ) = d ( G, ( A ' BM ) )
Xét ∆A ' GJ :
Kẻ Bx / / A ' M ⇒ ( A ' BM ) ≡ ( MA ' Bx )
Kẻ GH ⊥ Bx, GK ⊥ A ' H
B ' x ⊥ GH
⇒ B ' x ⊥ ( A ' BH ) ⇒ B ' x ⊥ GK mà GK ⊥ A ' H ⇒ GK ⊥ ( MA ' Bx )
Ta có
B ' x ⊥ A 'G
⇒ GK = d ( G, ( MA ' Bx ) )
1
1
1
107
a 26
=
+
=
⇒ GK =
= d ( C '. ( A ' BM ) )
2
2
2
2
GK
GH
GA '
26a
107
Câu 11: [ĐVH]. Cho tứ diện SABC có tam giác ABC vuông cân đỉnh B, AB = a, SA vuông góc với mặt
Xét ∆A ' GH :
phẳng (ABC) và SA = a.
a) Chứng minh (SAB) ⊥ (SBC) .
b) Tính khoảng cách từ điểm A đến (SBC).
c) Gọi I là trung điểm của AB. Tính khoảng cách từ điểm I đến (SBC)
d) Gọi J là trung điểm của AC. Tính khoảng cách từ điểm J đến (SBC)
e) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, tính khoảng cách từ điểm G đến (SBC).
Đ/s:
b)
a 2
2
c)
a 2
4
d)
a 2
4
e)
a 2
6
Lời giải:
Chương trình Luyện thi PRO – S và PRO – E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!
Khóa học LUYỆN THI THPTQG 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Facebook: Lyhung95
AB ⊥ BC
a) Ta có:
⇒ BC ⊥ ( SAB ) ⇒ ( SBC ) ⊥ ( SAB ) .
SA ⊥ BC
b) Dựng AH ⊥ SB ⇒ AH ⊥ ( SBC )
Khi đó: d ( A; ( SBC ) ) = AH =
SA. AB
SA2 + AB 2
c) Do AB = 2 BI ⇒ d ( I ; ( SBC ) ) =
=
a 2
.
2
1
a 2
d ( A; ( SBC ) ) =
.
2
4
d) Do AC = 2CJ ⇒ d ( J ; ( SBC ) ) =
1
a 2
d ( A; ( SBC ) ) =
2
4
e) Gọi K là trung điểm của BC ta có: AK = 3GK
1
a 2
.
Do vậy d ( G; ( SBC ) ) = d ( A; ( SBC ) ) =
3
6
Câu 12: [ĐVH]. Cho hình chóp tứ giác SABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với
(ABCD) và SA = a 3 . O là tâm hình vuông ABCD.
a) Tính khoảng cách từ điểm A đến (SBC).
b) Tính khoảng cách từ điểm O đến (SBC).
c) G1 là trọng tâm ∆SAC. Từ G1 kẻ đường thẳng song song với SB cắt OB tại I. Tính khoảng cách từ điểm
G1 đến (SBC), khoảng cách từ điểm I đến (SBC).
d) J là trung điểm của SD, tính khoảng cách từ điểm J đến (SBC).
e) Gọi G2 là trọng tâm của ∆SDC. Tính khoảng cách từ điểm G2 đến (SBC).
Đ/s
a)
a 3
2
b)
a 3
4
c)
a 3
6
d)
a 3
4
e)
a 3
6
Lời giải:
AB ⊥ BC
a) Dựng AH ⊥ SB ta có:
⇒ AH ⊥ BC
SA ⊥ BC
Từ đó suy ra AH ⊥ ( SBC )
Do vậy d ( A; ( ABC ) ) = AH =
SA. AB
SA + AB
2
b) Do AC = 2OC ⇒ d ( O; ( SBC ) ) =
2
=
a 3
.
2
1
a 3
d ( A; ( SBC ) ) =
.
2
4
c) Gọi E là trung điểm của SC ta có: AE = 3G1 E
1
a 3
Do đó: d ( G1 ; ( SBC ) ) = d ( A; ( SBC ) ) =
.
3
6
Gọi K là trung điểm của BC, dễ thấy I là trọng tâm tam
Chương trình Luyện thi PRO – S và PRO – E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!
Khóa học LUYỆN THI THPTQG 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
giác ABC tương tự ta có: d ( I ( SBC ) ) =
d) Ta có: d ( J ; ( SBC ) ) =
Facebook: Lyhung95
a 3
6
1
1
a 3
d ( D; ( SBC ) ) = d ( A; ( SBC ) ) =
2
2
4
1
1
a 3
e) Ta có d ( G 2 ; ( SBC ) ) = d ( D; ( SBC ) ) = d ( A; ( SBC ) ) =
3
3
6
Câu 13: [ĐVH]. Cho tam giác ABC đều cạnh a. Trên đường thẳng Ax vuông góc với (ABC), lấy điểm S
sao cho SA = a 3 , K là trung điểm của BC.
a) Tính khoảng cách từ điểm A đến (SBC);
b) Gọi M là điểm đối xứng với A qua C. Tính khoảng cách từ điểm M đến (SBC).
c) Gọi G là trọng tâm ∆SCM. Tính khoảng cách từ điểm G đến (SBC).
d) I là trung điểm của GK. Tính khoảng cách từ điểm I đến (SBC).
Đ/s:
a)
a 15
5
b)
a 15
5
c)
a 15
15
d)
a 15
30
Lời giải:
a) Dựng đường cao AK và AH ⊥ SK
BC ⊥ SA
⇒ AH ⊥ ( SBC ) do
.
BC ⊥ AH
Khi đó: d ( A; ( SBC ) ) = AH =
Trong đó AK =
SA. AH
SA2 + AH 2
a 3
a 15
⇒ d ( A; ( SBC ) ) =
.
2
5
b) Do C là trung điểm của AM nên
d ( A; ( SBC ) ) = d ( M ; ( SBC ) ) =
a 15
.
5
c) Do ME = 3GE ( với E là trung điểm SC) nên
1
a 15
d ( G; ( SBC ) ) = d ( M ; ( SBC ) ) =
3
15
d) Do I là trung điểm của GK nên d ( I ( SBC ) ) =
1
a 15
d ( G; ( SBC ) ) =
.
2
30
Chương trình Luyện thi PRO – S và PRO – E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!
- Xem thêm -