Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xuất khẩu cafe của việt nam sang thị trường trung đông ...

Tài liệu Xuất khẩu cafe của việt nam sang thị trường trung đông

.PDF
118
335
79

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG CƠ SỞ II TẠI TP.HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG TRUNG ĐÔNG Họ và tên Sinh viên : Nguyễn Đức Hoàng Lớp : A1 Khóa : 46 Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Xuân Minh TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2011 MỤC LỤC Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VÀO THỊ TRƢỜNG TRUNG ĐÔNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG TRUNG ĐÔNG .................................. 4 I. Giới thiệu về thị trƣờng nhập khẩu cà phê Trung Đông ................................. 4 1. Thị trƣờng cà phê Trung Đông ........................................................................... 4 1.1. Tập quán, thị hiếu tiêu dùng ....................................................................... 4 1.2. Khối lƣợng và kim ngạch nhập khẩu .......................................................... 6 1.3. Cơ cấu mặt hàng cà phê nhập khẩu ............................................................ 8 1.4. Nguồn cung cà phê trên thị trƣờng Trung Đông......................................... 8 2. Quy định về xuất khẩu cà phê vào thị trƣờng Trung Đông ................................ 9 2.1. Thuế suất thuế nhập khẩu ........................................................................... 9 2.2. Rào cản phi thuế quan .............................................................................. 11 II. Sự cần thiết phải đẩy mạnh xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông ............................................................................................................. 12 1. Lợi thế của hoạt động sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam ................. 12 2. Tiềm năng xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông ........ 13 3. Những thuận lợi từ quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Trung Đông cho hoạt động xuất khẩu cà phê ....................................................................................................... 15 4. Đa dạng hóa thị trƣờng xuất khẩu nhằm giảm rủi ro xuất khẩu ....................... 17 III. Bài học kinh nghiệm của Bra-xin về xuất khẩu cà phê vào thị trƣờng Trung Đông ............................................................................................................. 18 1. Lý do chọn Bra-xin ........................................................................................... 18 2. Kinh nghiệm của Bra-xin về xuất khẩu cà phê vào thị trƣờng Trung Đông ..... 18 3. Bài học cho Việt Nam khi xuất khẩu cà phê sang thị trƣờng Trung Đông ....... 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG TRUNG ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 ............................... 24 I. Tình hình xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông giai đoạn 2005 – 2010 .................................................................................................... 24 1. Khối lƣợng xuất khẩu ........................................................................................ 24 2. Kim ngạch xuất khẩu ........................................................................................ 25 3. Cơ cấu mặt hàng cà phê xuất khẩu .................................................................... 27 4. Giá cả xuất khẩu ................................................................................................ 29 5. Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu .............................................................................. 31 6. Kênh phân phối xuất khẩu................................................................................. 33 7. Phƣơng thức vận tải .......................................................................................... 34 8. Hoạt động quảng bá và xúc tiến xuất khẩu ....................................................... 35 9. Tạo nguồn hàng xuất khẩu ................................................................................ 38 II. Đánh giá thực trạng .......................................................................................... 42 1. Thuận lợi và những kết quả bƣớc đầu đạt đƣợc ................................................ 42 2. Những tồn tại và thách thức .............................................................................. 45 CHƢƠNG 3. ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG TRUNG ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 ............................... 53 I. Cơ sở, quan điểm và mục tiêu đề xuất giải pháp ............................................ 53 1. Cơ sở của việc đề xuất giải pháp ....................................................................... 53 1.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển ngành cà phê của Việt Nam ............. 53 1.2. Triển vọng xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông ...... 54 1.3. Một số vấn đề rút ra từ đánh giá thực trạng xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông giai đoạn 2005 – 2010 ................................................ 55 2. Quan điểm khi đề xuất giải pháp....................................................................... 56 2.1. Sản xuất và xuất khẩu cà phê tiếp tục là ngành kinh tế nông nghiệp mũi nhọn của Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2015 .................................................... 56 2.2. Chất lƣợng cà phê Việt Nam là yếu tố hàng đầu quyết định việc đẩy mạnh xuất khẩu .................................................................................................................. 56 2.3. Trung Đông là thị trƣờng trọng điểm để mở rộng thị trƣờng xuất khẩu, góp phần vào sự tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu của ngành cà phê nói riêng và của Việt Nam nói chung trong giai đoạn 2008 – 2015 ................................................... 57 2.4. Đẩy mạnh xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông đòi hỏi sự phối hợp của doanh nghiệp, Nhà nƣớc và các bên liên quan .............................. 58 2.5. Giải pháp đƣa ra phải khả thi và đem lại kết quả trong 5 năm ................. 58 3. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................................... 59 II.Các nhóm giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông giai đoạn 2011 – 2015 ....................................................................... 59 1. Mô hình liên kết bốn nhà .................................................................................. 59 2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh quảng bá và xúc tiến xuất khẩu sang thị trƣờng Trung Đông .............................................................................................................. 61 2.1. Giải pháp tham gia các hội chợ, triển lãm nông sản tại Trung Đông ...... 61 2.2. Giải pháp xây dựng thƣơng hiệu cho cà phê Việt Nam tại Trung Đông .. 66 3. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm cà phê của Việt Nam .................................................................................................................. 70 3.1. Các giải pháp cải thiện chất lƣợng cà phê từ khâu canh tác, chế biến đến kinh doanh xuất khẩu ............................................................................................... 70 3.1.1. Giải pháp liên kết các hộ nông dân trồng cà phê .................................. 70 3.1.2. Giải pháp đẩy mạnh áp dụng tiêu chuẩn chất lƣợng TCVN 4193:2005 ..................................................................................................... 72 3.2. Giải pháp xây dựng đội ngũ nhân lực am hiểu thị trƣờng Trung Đông ... 78 3.3. Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ cà phê trong nƣớc ......................................... 80 4. Nhóm giải pháp ổn định nguồn hàng xuất khẩu ............................................... 83 4.1. Giải pháp liên kết doanh nghiệp ............................................................... 83 4.2. Giải pháp thay đổi phƣơng thức giao hàng ............................................... 85 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt ABIC Nghĩa tiếng Việt Nội dung Associação Brasileira da Hiệp hội cà phê Bra-xin Indústria de Café CFS Container Freight Station Trạm giao hàng lẻ CY Container Yard Bãi container EU European Union Liên minh châu Âu FCA Free Carrier Giao cho ngƣời chuyên chở FOB Free On Board Giao tại lan can tàu GCC Gulf Cooperation Council Hội đồng Hợp tác các quốc gia vùng vịnh HACCP HS ICO Hazard Analysis and Critical Hệ thống phân tích mối nguy và Control Point kiểm soát điểm tới hạn Harmonized Commodity Hệ thống điều hòa mô tả và Description and Coding System mã hóa hàng hóa International Coffee Tổ chức cà phê thế giới Organization INCOTERMS International Commerce Terms Các điều khoản thƣơng mại quốc tế ITC International Trade Centre Trung tâm Thƣơng mại quốc tế LIFFE London International Financial Thị trƣờng kỳ hạn quốc tế Futures and Options Exchange Luân Đôn Revealed Comparative Lợi thế so sánh biểu hiện RCA Advantage UAE United Arab Emirates Các tiểu vƣơng quốc Ả rập thống nhất VICOFA WTO Vietnam Coffee and Cocoa Hiệp hội cà phê ca cao Association Việt Nam World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Bảng 1.1. Tên bảng biểu Cơ cấu mặt hàng cà phê nhập khẩu của Trung Đông phân Trang 8 theo mã HS giai đoạn 2005 – 2010 Bảng 1.2. Các nguồn cung cà phê tại thị trƣờng Trung Đông 9 Bảng 1.3. Thuế suất thuế nhập khẩu đối với cà phê nhập khẩu vào các 10 nƣớc Trung Đông Bảng 1.4. Chỉ số RCA của cà phê Việt Nam 12 Bảng 1.5. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam và Trung Đông 16 Bảng 2.1. Khối lƣợng xuất khẩu cà phê của Việt Nam vào thị trƣờng 24 Trung Đông giai đoạn 2005 – 2010 Bảng 2.2. Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam vào thị trƣờng 26 Trung Đông giai đoạn 2005 – 2010 Bảng 2.3. Cơ cấu mặt hàng cà phê Việt Nam xuất khẩu vào thị trƣờng 27 Trung Đông phân theo mã HS giai đoạn 2005 – 2010 Bảng 2.4. Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam vào Trung Đông 32 phân theo thị trƣờng quốc gia và vùng lãnh thổ Bảng 2.5. Kênh phân phối xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang Trung 34 Đông Bảng 2.6. Đánh giá của doanh nghiệp về hoạt động tham gia hội chợ, 35 triển lãm chuyên ngành tại Trung Đông Bảng 2.7. Đánh giá của doanh nghiệp về hoạt động xây dựng thƣơng 38 hiệu cà phê Bảng 2.8. Diện tích, sản lƣợng cà phê Việt Nam giai đoạn 2005-2010 39 Bảng 3.1. Dự báo nhu cầu nhập khẩu cà phê của thị trƣờng Trung 54 Đông giai đoạn 2011 – 2015 Bảng 3.2. Lộ trình thực hiện mô hình 3 giai đoạn xây dựng và phát 69 triển thƣơng hiệu cà phê Việt Nam tại Trung Đông giai đoạn 2011 – 2015 Bảng 3.3. TCVN 4193:2005 và tiêu chuẩn cà phê Robusta trên thị 73 trƣờng LIFFE Bảng 3.4. Tiêu chuẩn đánh giá nhà cung cấp cà phê nhân để đảm bảo 75 sản xuất của doanh nghiệp theo TCVN 4193:2005 Bảng 3.5. Lộ trình áp dụng TCVN 4193:2005 và các chỉ số đánh giá 77 giai đoạn 2011 – 2015 Biểu đồ 1.1. Khối lƣợng nhập khẩu cà phê của Trung Đông qua các năm 6 Biểu đồ 1.2. Kim ngạch nhập khẩu cà phê của Trung Đông qua các năm 7 Biểu đồ 1.3. Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu cà phê từ Bra-xin và Việt 14 Nam của Trung Đông giai đoạn 2005-2010 Biểu đồ 2.1. Giá cà phê nhân xuất khẩu trên thị trƣờng thế giới qua các 30 năm Biểu đồ 2.2. Giá xuất khẩu cà phê FOB TP.HCM của Việt Nam sang thị 30 trƣờng Trung Đông giai đoạn 2005-2010 Biểu đồ 2.3. Tần suất tham gia hội chợ, triển lãm chuyên ngành của 36 doanh nghiệp Việt Nam có xuất khẩu cà phê sang Trung Đông Hình 3.1. Mô hình liên kết bốn nhà 58 Hình 3.2. Mô hình 3 giai đoạn xây dựng và phát triển thƣơng hiệu cà 64 phê Việt Nam ở thị trƣờng Trung Đông Hình 3.3. Sơ đồ giải pháp liên kết doanh nghiệp 81 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xuất khẩu cà phê Việt Nam trong thời gian qua đã đạt đƣợc những thành tích đáng khích lệ. Trong đó, đáng kể nhất là kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đã vƣợt ngƣỡng 1 tỷ đô la Mỹ (USD) và đang tiến đến mốc 2 tỷ USD. Cà phê Việt Nam cũng đã xuất khẩu đƣợc sang các thị trƣờng lớn nhƣ Hoa Kỳ, Đức với khối lƣợng xuất khẩu tăng đều qua các năm. Đây cũng là các thị trƣờng truyền thống của xuất khẩu cà phê Việt Nam. Tuy nhiên, xuất khẩu cà phê sang các thị trƣờng này còn ẩn chứa nhiều rủi ro. Nguyên nhân là do sự cạnh tranh gay gắt của các thƣơng hiệu cà phê lớn cùng với những quy định và tiêu chuẩn khắt khe về nhập khẩu cà phê và chất lƣợng cà phê nhập khẩu. Vì vậy, cần thiết phải tìm kiếm thị trƣờng mới để mở rộng thị trƣờng xuất khẩu cho cà phê Việt Nam, giảm rủi ro xuất khẩu và quan trọng nhất là tiếp tục đẩy mạnh tăng trƣởng xuất khẩu cà phê Việt Nam. Thị trƣờng Trung Đông với 15 quốc gia và vùng lãnh thổ là thị trƣờng tiêu thụ lớn với nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ, tính thanh khoản của thị trƣờng cao và đời sống ngƣời dân ngày càng nâng cao. Đây cũng là thị trƣờng nhập khẩu ròng cà phê với gần 90% tổng khối lƣợng cà phê tiêu thụ phải nhập khẩu do điều kiện tự nhiên không phù hợp để canh tác cây cà phê. Hơn nữa, đây là một thị trƣờng không quá khắt khe trong các quy định và tiêu chuẩn về nhập khẩu cũng nhƣ chất lƣợng cà phê nhập khẩu. Từ những đặc điểm nêu trên cùng với nhu cầu tiêu thụ cà phê đang tăng trƣởng mạnh mẽ tại các nƣớc trong khu vực, Trung Đông đƣợc xem là một thị trƣờng đầy tiềm năng để đẩy mạnh xuất khẩu cà phê Việt Nam. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của thị trƣờng Trung Đông trong chiến lƣợc đa dạng hóa thị trƣờng xuất khẩu, năm 2008 đƣợc Chính phủ xác định là năm trọng điểm trong thúc đẩy các quan hệ hợp tác thƣơng mại đầu tƣ với Trung Đông, thể hiện qua Đề án “Thúc đẩy quan hệ Việt Nam - Trung Đông giai đoạn 2008 - 2015”; trong đó cà phê đƣợc xác định là một trong những mặt hàng chủ lực xuất khẩu vào thị trƣờng này. Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam vào Trung Đông thời gian qua đã tăng lên đáng kể tuy nhiên vẫn còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong thƣơng mại cà phê của Việt Nam và Trung Đông. Vì vậy, nghiên cứu “Xuất khẩu cà phê 1 của Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông” sẽ giúp cho cà phê Việt Nam đa dạng hóa đƣợc thị trƣờng xuất khẩu, hạn chế rủi ro tại các thị trƣờng xuất khẩu truyền thống, tạo điều kiện để cà phê Việt Nam tiếp tục gia tăng kim ngạch xuất khẩu và giữ vững vị trí nhà xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới. 2. Mục đích nghiên cứu Đề ra giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng các nƣớc Trung Đông giai đoạn 2011 – 2015. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu về thị trƣờng nhập khẩu cà phê Trung Đông. - Phân tích thực trạng xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông giai đoạn 2005 – 2010. - Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông giai đoạn 2011 – 2015. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông. - Thời gian: thực trạng trong giai đoạn 2005 – 2010 và giải pháp cho giai đoạn 2011 – 2015. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu tại bàn sử dụng số liệu thứ cấp từ các sách báo, tạp chí, Internet. - Khảo sát thực tế và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS thực trạng kinh doanh của 82 doanh nghiệp xuất khẩu cà phê bằng email và bản khảo sát trên giấy. Doanh nghiệp đƣợc khảo sát đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên từ danh sách thành viên Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam (VICOFA), danh sách các doanh nghiệp tham gia giao dịch tại Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Mê Thuột (BCEC) và các doanh nghiệp có tham gia Lễ hội cà phê Buôn Mê Thuột năm 2011. 6. Bố cục của khóa luận Khóa luận đƣợc thực hiện bao gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Tổng quan về xuất khẩu cà phê vào thị trƣờng Trung Đông và sự cần thiết phải đẩy mạnh xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông. 2 - Chƣơng 2: Thực trạng xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông giai đoạn 2005 – 2010. - Chƣơng 3: Đẩy mạnh xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trƣờng Trung Đông giai đoạn 2011 – 2015. Trong quá trình học tập và tìm hiểu để thực hiện đề tài khóa luận này, tác giả đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ vô cùng quý báu. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng đã tận tình giảng dạy trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Xuân Minh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian viết khóa luận này. Do sự hạn chế về thời gian chuẩn bị và năng lực chuyên môn nên khóa luận không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót; tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến của quý thầy cô giáo và ngƣời đọc để khóa luận đƣợc hoàn chỉnh hơn. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VÀO THỊ TRƢỜNG TRUNG ĐÔNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG TRUNG ĐÔNG I. Giới thiệu về thị trƣờng nhập khẩu cà phê Trung Đông 1. Thị trƣờng cà phê Trung Đông 1.1. Tập quán, thị hiếu tiêu dùng Cà phê bắt đầu đƣợc sử dụng nhƣ một loại thức uống kể từ đầu thế kỷ XVI tại một số nƣớc châu Phi và Ả rập. Sau 6 thế kỷ tồn tại và phát triển, cà phê giờ đây đƣợc xem nhƣ một loại thức uống thịnh hành nhất trên toàn thế giới với lƣợng tiêu thụ đã đạt mức 6,9 triệu tấn trong năm 2010 [28]. Nằm trong xu hƣớng chung đó, tiêu thụ cà phê tại thị trƣờng Trung Đông đã chứng kiến sự tăng trƣởng vƣợt bậc kể từ năm 2004, đánh dấu một giai đoạn mới cho ngành công nghiệp cà phê của các nƣớc trong khu vực này. Theo khảo sát trực tuyến của tập đoàn Nestlé trên 740 ngƣời tiêu dùng cà phê vào cuối năm 2010 tại Trung Đông, có đến hơn 43% ngƣời đƣợc khảo sát trả lời rằng họ uống 3-4 tách cà phê mỗi ngày, con số này cụ thể tại Li-băng là 55%. Trong khi đó, tại Ả-rập Xê-út, 99% ngƣời đƣợc khảo sát trả lời rằng họ tiêu thụ trên 2 tách cà phê mỗi ngày [46]. Cùng với lƣợng tiêu thụ cà phê cá nhân cao nhƣ vậy, lƣợng tiêu thụ cà phê của khu vực này cũng chứng kiến sự tăng trƣởng vƣợt bậc trong giai đoạn 2004 – 2010. Điển hình nhƣ ở Các Tiểu vƣơng quốc Ả rập Thống nhất (UAE), tiêu thụ cà phê tăng trƣởng 85% trong giai đoạn 2004 – 2010, còn Ả-rập Xê-út thì chứng kiến sự tăng trƣởng về tiêu thụ cà phê đạt trên 30% trong cùng giai đoạn. Theo nhận định của ông Michael Schaefer, chuyên gia phân tích ngành Thực phẩm tiêu dùng của Euromonitor International, ngành cà phê tại thị trƣờng Trung Đông đã trở thành ngành công nghiệp tỷ USD với sự tăng trƣởng đều đặn hàng năm cùng nhu cầu to lớn về tiêu thụ cà phê tại nhà cũng nhƣ ở bên ngoài của ngƣời dân khu vực này. Ông cũng cho biết thêm, riêng ngành công nghiệp cà phê ở Ả-rập Xê-út đã có giá trị hơn 60 triệu USD, còn các nƣớc Li-băng, Cô-oét và UAE thì đang chứng kiến sự tăng trƣởng thần tốc của ngành công nghiệp cà phê tại đất nƣớc mình [35]. 4 Lƣợng tiêu thụ cà phê tăng cao tại khu vực Trung Đông nhƣ phân tích ở trên là do sự hình thành của xu hƣớng tiêu thụ mới tại khu vực này, đó là xu hƣớng tiêu thụ công nghiệp, bên cạnh xu hƣớng tiêu thụ truyền thống vốn đã tồn tại hàng trăm năm tại Trung Đông. Trong tiêu thụ cà phê truyền thống, ngƣời dân tại khu vực này uống cà phê theo kiểu Ả rập hay còn gọi là kiểu Thổ Nhĩ Kỳ. Trong khi đó, sự phát triển của nền kinh tế cùng với sự du nhập của văn hóa châu Âu và Hoa Kỳ đã hình thành nên phong cách uống cà phê nhƣ một loại thức uống nhanh đã tạo nên xu hƣớng công nghiệp. Phong cách thƣởng thức cà phê theo kiểu Ả rập thƣờng đƣợc thực hiện tại nhà hay tại các nhà hàng cao cấp. Cách thƣởng thức cà phê này chứa đựng nhiều yếu tố độc đáo trong phong cách ẩm thực của ngƣời Trung Đông đồng thời là một nét văn hóa rất riêng của khu vực này. Cà phê Ả rập đƣợc chuẩn bị rất công phu và trải qua nhiều giai đoạn. Cà phê có độ mạnh tƣơng tự nhƣ cà phê Espresso của I-ta-li-a nhƣng với hƣơng vị rất đặc trƣng do cà phê đƣợc rang và xay thủ công cùng với hƣơng thơm của cây bạch đậu khấu và gừng dùng kèm khi uống. Khi mời cà phê, ngƣời Trung Đông thƣờng tự mình kiểm tra độ mạnh và mùi vị trƣớc, sau đó, nếu ngƣời khách đã đồng ý với độ mạnh và mùi vị đó rồi, ngƣời pha mới rót mời khách để đảm bảo vị khách có đƣợc tách cà phê thơm ngon và đúng khẩu vị [38]. Do đó, việc đƣợc mời một tách cà phê Ả rập ở các nƣớc Trung Đông là rất vinh dự vì thế ngƣời khách thƣờng phải uống ít nhất 3 tách để tỏ lòng biết ơn [10]. Hiện nay, phong cách thƣởng thức cà phê kiểu Ả rập này vẫn còn giữ một vị trí quan trọng trong đời sống thƣờng nhật của ngƣời dân Trung Đông. Đối với phong cách này, loại cà phê mà ngƣời tiêu dùng trực tiếp tiêu thụ là hạt cà phê chƣa rang. Trong khi đó, xu hƣớng tiêu thụ cà phê kiểu công nghiệp có đối tƣợng khách hàng chủ yếu là giới trẻ đặc biệt là tầng lớp lao động trí thức nhƣ doanh nhân, dân công sở… [35] Phong cách này xem cà phê nhƣ một loại thức uống nhanh, vì vậy, việc thƣởng thức cà phê không mất nhiều thời gian nhƣng vẫn đảm bảo một lƣợng caffein nhất định đƣợc dung nạp vào cơ thể. Vận hành chung trong xu thế phát triển của nền kinh tế, nhu cầu giao tiếp xã hội của ngƣời dân Trung Đông cũng tăng cao. Và ở trong điều kiện các thức uống có cồn bị cấm hoặc hạn chế sử dụng trên lãnh 5 thổ các nƣớc khu vực này, cà phê đã trở thành thức uống thịnh hành nhất để đáp ứng nhƣ cầu giao tiếp và phát triển các mối quan hệ xã hội của ngƣời dân nơi đây. Điều này đã tạo điều kiện cho sự xuất hiện và phát triển không ngừng của các cửa hàng hay quán cà phê tại đây. Trong đó, các tên tuổi lớn nhƣ Starbucks, Costa, Dunkins’ Donuts, Seatle’s Best đã kịp thời xây dựng và bành trƣớng tên tuổi của mình với các chuỗi cửa hàng cà phê ở khu vực này. Đơn cử nhƣ Starbucks đã có trên 300 cửa hàng tại UAE, Ả-rập Xê-út, Cô-oét, Ca-ta, Ô-man, Ba-ranh, Li-băng, Gioóc-đa-ni, còn Costa thì có vào khoảng 80 cửa hàng. Không chỉ dừng lại ở đó, các công ty này đã lên kế hoạch tiếp tục đầu tƣ vào Trung Đông để tăng cƣờng số lƣợng cửa hàng và mở rộng thị trƣờng, điều này cho thấy nhu cầu tiêu thụ cà phê của khu vực này ngày càng tăng cao [36]. 1.2. Khối lƣợng và kim ngạch nhập khẩu 1.2.1. Khối lƣợng nhập khẩu Biểu đồ 1.1. Khối lƣợng nhập khẩu cà phê của Trung Đông qua các năm (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ số liệu thống kê về thương mại giữa các nước theo sản phẩm của Cơ quan Thống kê Liên Hiệp quốc) Trong giai đoạn 2005 – 2010, khối lƣợng nhập khẩu cà phê của thị trƣờng Trung Đông trung bình đạt trên 145,000 tấn và có mức tăng trƣởng bình quân 4% một năm. Tốc độ tăng trƣởng khối lƣợng nhập khẩu tăng nhiều nhất là vào năm 6 2007, tăng 25% so với năm 2006. Riêng năm 2008, khối lƣợng nhập khẩu có giảm so với năm 2007 do những tác động ban đầu của khủng hoảng kinh tế và giá cà phê nhập khẩu tăng cao nhƣng lƣợng giảm không nhiều. Và với nhu cầu tiêu thụ cao và ngày càng tăng trong khu vực, ngành cà phê của thị trƣờng Trung Đông đã nhanh chóng vƣợt qua khủng hoảng, khối lƣợng nhập khẩu cà phê vào thị trƣờng này tiếp tục đà tăng trƣởng bình quân 5% trong giai đoạn 2008 – 2010 [36]. 1.2.2. Kim ngạch nhập khẩu Biểu đồ 1.2. Kim ngạch nhập khẩu cà phê của Trung Đông qua các năm (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ số liệu thống kê về thương mại giữa các nước theo mặt hàng của Cơ quan Thống kê Liên Hiệp quốc) Kim ngạch nhập khẩu cà phê của thị trƣờng Trung Đông giai đoạn 2005 – 2010 trung bình đạt 350 triệu USD và có mức tăng trƣởng bình quân khá cao, đạt 18% một năm. Năm 2007, kim ngạch nhập khẩu cà phê của Trung Đông tăng đến 42% so với năm 2006, tƣơng ứng với mức tăng trƣởng 25% về khối lƣợng nhập khẩu. Đây cũng là mức tăng trƣởng cao nhất trong giai đoạn này. Trong năm 2008, tuy khối lƣợng nhập khẩu có giảm nhƣng do giá cà phê bình quân trên thị trƣờng thế giới tăng 15% nên kim ngạch nhập khẩu cà phê của Trung Đông năm này vẫn tăng 10% so với năm 2007 [24]. Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu cà phê của thị trƣờng này năm 2010 so với năm 2005 đã tăng 90% và đƣa giá trị nhập khẩu cà phê của Trung Đông vƣợt mức 440 triệu USD. 7 1.3. Cơ cấu mặt hàng cà phê nhập khẩu Hiện nay, phân theo mã HS, Trung Đông đang nhập khẩu 5 mặt hàng cà phê, đó là: cà phê nhân chƣa tách caffein, cà phê nhân đã tách caffein, cà phê rang chƣa tách caffein, cà phê rang đã tách caffein và các loại khác trong đó có cà phê hòa tan. Cơ cấu mặt hàng cà phê nhập khẩu của Trung Đông từ năm 2005 đến 2009 đƣợc thể hiện trong bảng sau: Bảng 1.1. Cơ cấu mặt hàng cà phê nhập khẩu của Trung Đông phân theo mã HS giai đoạn 2005 – 2010 Đơn vị tính: % Tỷ trọng các năm Mô tả Mã HS 2005 2006 2007 2008 2009 2010 090111 Cà phê nhân, chƣa tách caffein 87,84 87,13 90,23 90,06 92,02 91,17 090112 Cà phê nhân, đã tách caffein 3,76 3,61 2,87 2,60 2,05 2,35 090121 Cà phê rang, chƣa tách caffein 4,93 4,42 4,19 5,01 3,95 4,63 090122 Cà phê rang, đã tách caffein 0,60 0,61 0,50 0,72 0,17 0,18 090190 Khác 2,87 4,23 2,20 1,61 1,81 1,67 (Nguồn: Tác giả tổng hợp và phân tích từ số liệu về thương mại giữa các nước theo sản phẩm của Cơ quan Thống kê Liên Hiệp quốc) Trong giai đoạn 2005 – 2010, thị trƣờng Trung Đông chủ yếu nhập cà phê nhân chƣa tách caffein. Tỷ lệ khối lƣợng cà phê loại này so với tổng khối lƣợng cà phê nhập khẩu của Trung Đông giai đoạn này chiếm hơn 87% các năm 2005, 2006 và đã vƣợt 90% trong giai đoạn 2007 – 2010. 1.4. Nguồn cung cà phê trên thị trƣờng Trung Đông Khu vực Trung Đông nổi tiếng với những mỏ dầu lớn và nền kinh tế của khu vực này cũng phụ thuộc vào việc khai thác dầu thô và cung cấp cho thị trƣờng thế 8 giới. Các lớp đất chứa nhiều hạt các-bon do sự hình thành của các mỏ dầu cùng với khí hậu khô hanh không đảm bảo đủ điều kiện để phát triển nông nghiệp trồng trọt, đặc biệt là phát triển cây cà phê. Nông nghiệp chỉ chiếm từ 5 – 15% GDP của khu vực này và chủ yếu là các sản phẩm trái cây cận nhiệt đới, ngũ cốc và chăn nuôi. Hơn nữa, trong chiến lƣợc phát triển của mình, các nƣớc Trung Đông thƣờng tập trung cho phát triển công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là ngành hóa lọc dầu, tài chính và du lịch cao cấp [27]. Với những khó khăn về điều kiện tự nhiên và những đặc thù trong định hƣớng phát triển nhƣ vậy, sản lƣợng cà phê tại đây không thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của khu vực. Hằng năm, khối lƣợng nhập khẩu cà phê của Trung Đông chiếm đến gần 90% tổng lƣợng cung cà phê trên thị trƣờng nội địa các nƣớc trong khu vực này. Sau khi tăng mạnh 24,57% vào năm 2007, khối lƣợng cà phê nhập khẩu của Trung Đông năm 2008 có giảm so với năm 2007 nhƣng đã tăng trở lại trong giai đoạn 2008 – 2010 với mức tăng trƣởng bình quân đạt gần 4%/năm. Nhìn chung, trong giai đoạn năm 2006 đến năm 2010, khối lƣợng nhập khẩu cà phê vào thị trƣờng Trung Đông đã tăng hơn 15,4% và đạt hơn 154 nghìn tấn. Bảng 1.2. Các nguồn cung cà phê tại thị trƣờng Trung Đông Năm Khối lƣợng Thu hoạch (tấn) trong khu vực Tỷ trọng (%) Nhập khẩu Khối lƣợng (tấn) Tỷ trọng (%) Tổng cung Khối lƣợng (tấn) Tỷ trọng (%) 2006 2007 2008 2009 2010 17.292 18.330 18.788 18.924 20.849 11,47 9.93 11,63 11,50 11,92 133.484 166.278 142.799 145.592 88,53 90,07 88,37 88,50 150.776 184.608 161.587 164.516 100 100 100 100 154.028 88,08 174.877 100 (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ số liệu thống kê về thương mại giữa các nước theo mặt hàng của Cơ quan Thống kê Liên Hiệp quốc và số liệu về sản lượng nông sản theo quốc gia của Tổ chức Nông Lương Thế giới) 9 2. Quy định về xuất khẩu cà phê vào thị trƣờng Trung Đông 2.1. Thuế suất thuế nhập khẩu Thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng cà phê nhập khẩu vào trị trƣờng Trung Đông rất khác nhau giữa các nƣớc trong khu vực. Bảng 1.3. Thuế suất thuế nhập khẩu đối với cà phê nhập khẩu vào các nƣớc Trung Đông Đơn vị tính: % STT Quốc gia Thuế suất 1 Ba-ranh 5 2 Síp 3 I-ran 0 – 4,8 4 I-rắc 0 5 I-xra-en 0 6 Gioóc-đa-ni 7 Cô-oét 5 8 Li-băng 5 9 Ô-man 5 10 Ca-ta 5 11 Ả-rập Xê-út 0 12 Si-ri 13 Thổ Nhĩ Kỳ 13 14 UAE 0 15 Y-ê-men 0 0–9 0 – 4,8 0 – 4,8 (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Biểu thuế nhập khẩu của Trung Đông của Trang thông tin về thuế và thuế quan các quốc gia, Cổng thông tin điện tử xuất khẩu Hoa Kỳ, Trang thông tin Hiệp hội thuế và hải quan thuộc Ủy ban Châu Âu và [37], [39], [40], [42]) Nếu nhƣ các nƣớc I-rắc, I-xra-en, Ả-rập Xê-út, UAE, Y-ê-men hoàn toàn miễn thuế đối với cà phê nhập khẩu thì Thổ Nhĩ Kỳ đánh thuế nhập khẩu với thuế suất lên đến 13% vào mặt hàng này. Các quốc gia Ba-ranh, Cô-oét, Li-băng, Ô-man, Ca- 10 ta áp mức thuế suất là 5%. Trong khi đó, các nƣớc nhƣ Síp, I-ran, Gioóc-đa-ni, Si-ri thì có từng mức thuế suất cho từng loại mặt hàng cà phê cụ thể. Mặc dù mức thuế suất thuế nhập khẩu của các quốc gia là khác nhau, 06 quốc gia trong Hội Đồng Hợp tác các quốc gia Vùng Vịnh (GCC) gồm: Ả-rập Xê-út, Cata, UAE, Ô-man, Ba-ranh và Cô-oét đã thống nhất miễn trừ thuế nhập khẩu cho gần 400 loại hàng hóa nhập khẩu trong nội bộ các quốc gia thành viên, trong đó có cà phê [10]. Đây là động lực thúc đẩy các thƣơng nhân khu vực này nhập khẩu cà phê vào các quốc gia trong khối có mức thuế nhập khẩu 0% nhƣ UAE và Ả-rập Xê-út rồi sau đó phân phối đi các nƣớc thành viên để tránh thuế nhập khẩu. 2.2. Rào cản phi thuế quan 2.2.1. Quy định về dán nhãn hàng nhập khẩu Nhìn chung, quy định về dán nhãn hàng nhập khẩu của các quốc gia Trung Đông là tƣơng tự nhau; gồm các quy định sau: - Nội dung thể hiện: tên và nhãn hiệu sản phẩm; thành phần nguyên liệu theo thứ tự giảm dần; trọng lƣợng tịnh theo đơn vị mét; ngày sản xuất và hạn sử dụng; nƣớc xuất xứ; tên và địa chỉ nhà sản xuất. - Hình thức thể hiện: Nhãn hàng hóa phải thể hiện bằng ngôn ngữ chính thức của nƣớc nhập khẩu, có thể có thêm ngôn ngữ khác; ví dụ, 06 nƣớc trong Hội đồng Vùng Vịnh GCC thống nhất quy định nhãn phải đƣợc viết bằng tiếng Ả rập hoặc bằng tiếng Ả rập và tiếng Anh, I-xra-en yêu cầu tiếng Hebrew. Nhãn hàng hóa có thể đƣợc dán vào bao bì dƣới dạng “sticker”; chỉ riêng Ô-man quy định ngày tháng không đƣợc thể hiện bằng “sticker” [1]. Quy định về dán nhãn và đóng gói hàng thực phẩm, nông sản nhập khẩu của các nƣớc Trung Đông chịu ảnh hƣởng rất nhiều từ các quy định của liên minh Châu Âu - EU, chủ yếu tập trung trong các văn bản: Directives 2000/13/EEC on the Labeling, Presentation and Advertising of Foodstuffs, 90/496/EEC Directive on Nutrition Labeling of Foodstuffs. 2.2.2. Quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm Vì lý do tôn giáo, đối với thực phẩm nhập khẩu, các nƣớc Vùng Vịnh thƣờng yêu cầu phải đƣợc chứng nhận HALAL, tức là chứng nhận sản phẩm đƣợc chế biến, 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan