T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
K H O A KINH T Ế V À KINH D O A N H Q U Ố C T Ê
C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế Đ Ô I NGOẠI
soCOca
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Đi tàu
XỬ LÝ NỢ XÂU CỦA NGÂN HÀNG NHẬT BẢN
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VỆT NAM
THƯ
VIÊN.
ì P U Ò S G OẠI H Ó C
N G Ũ AI ĩ h
ị
ao Hũ
ẤM .
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khoa
: Trần Khánh Hà
: Anh 14
: 43D - KT&KDQT
Giáo viên hướng dẫn
: PGS. TS. Nguyễn Thị Quy
H à Nội-Tháng 06/2008
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM
NHTW
CAR
NPLs
BIS
V AS
IAS
FRL
ACM
RTC
BOJ
PCA
DIC
FSA
FRC
LTCB
NCB
MOF
NHNN
NHTMCP
NHNN
WB
IMF
VCB
NHNo & PTNN
ICB
DNNN
BIDV
NH
L/C
MIS
CIC
DATC
: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng Trung ương
: Tỷ lệ an toàn vốn
: Tỷ lệ nợ xấu - Non Períbrming Loans
: Ngân hàng thanh toán quốc tế - Bank for intemational
settlements
: Hệ thống kế toán Việt Nam
: Hệ thống kế toán quốc tế
: Luật tái thiết tài chính ( Financial Reconstruction Law)
: Công ty quản lý tài sản
: Công ty xử lý tài sản quốc gia của Hoa Kỳ
: Ngân hàng Trung ương Nhật Bản
: Hành động chính xác kịp thời - Prompt Corrective Action
: Công ty bào hiểm tiền gửi
: Tổ chọc giám sát tài chính (sau đó đổi là tổ chọc dịch vụ
tài chính)- Financial Supervisory Agency
: Uy ban tái cơ cấu tài chính - Financial Revitalization
Committee)
: Ngân hàng tín dụng dài hạn ở Nhật Bản
: Ngân hàng tín dụng Nippon- Nippon Credit bank
: Bọ Tài chinh Nhật Bản
: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng thương mại cổ phần
: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng thế giới
: Quỹ tiền tệ quốc tế
: Ngân hàng Ngoại Thương
: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
: Ngân hàng Công thương
: Doanh nghiệp Nhà nước
: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
: Ngân hàng
: Tín dụng thư
: Hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng và thông
tin quản lý
: Trung tâm thông tin tín dụng
: Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng - Bộ Tài chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các định nghĩa về/nợ
xấu/CỈia
Nhật Bản 4
Bảng 2.1: Hệ thống Ngàn hàiìgTííương mại Nhật Bản
31
Bảng 2.2 :Xếp loại các Ngân hàng Nhật Bản từ 1993-2002
39
Bảng 2.3 :Tỷ lệ tổn thất trên vốn của các Ngân hàng phá sản
40
Bảng 2.4.Tổng chi phí cho việc xử lý nợ xấu của tất cả các NHTM Nhật Bản
43
Bảng 2.5 . Tỷ lệ NPLs trong các Ngân hàng Nhật Bản (FY1995-FY2003)..53
Bảng 3.1. Chỉ số giữa tổng dư nợ và tiền gửi trên GDP 1994-2000
66
Bảng 3.2: Tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ các NHTM Việt Nam
67
Bảng 3.3: Tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng tài sản có của các NHTM Việt Nam
68
Bảng 3.4. Nợ quá hạn của các Ngân hàng thương mại
69
Bảng 3.5. Nợ xấu của các NHTMNN đến cuối năm 2004
69
Bảng 3.6. Một số chỉ tiêu tiền tệ và hoạt động Ngân hàng đến năm 2010.... 8]
Biờu đồ 2.1: Lãi và lỗ của các Ngân hàng thương mại giai đoạn 1992
Đồ thị 2. Ì. Nợ xấu trong các Ngân hàng thương mại Nhật Bản từ 1992- 2000....42
Hộp 2.1. Quá trình tái thiết kinh tế và môi trường của nợ xấu
60
MỤC LỤC
LÒI N Ó I Đ Ẩ U
Ì
C H Ư Ơ N G ì- NHŨNG VẤN Đ Ể cơ BẢN VẾ NỢ X Â U VÀ x ử LÝ NỢ X Â U
3
ì. K H Á I NIỆM N Ợ X Â U
3
1. Khái niệm
3
2. Phân loại nợ xấu
6
2.1. Phàn loại theo đối tượng là khách hàng của Ngân hàng
6
2.1.1. Nợ xấu cùa các chủ đâu tư đáu tư trựctiếpvào các lĩnh vực cỏ nhiều rủi ro như
bất động sản, xảy dựng, cổ phiếu
6
2.1.2. Nợ xấu của các công ty khi đầu tư vào bất động sản và cổ phiếu như là hoạt
động kinh doanh tay trái
?
7
2.2. Phăn loại theo khả năng trả nợ của khách hàng
7
2.3. Phân loại theo mức độ tốn thất
8
2.3.1. Tổn thất hoàn toàn
8
2.3.2. Tôn thất bộ phận
8
3. Nguyên nhân phát sinh nợ xâu
9
3.1. Công tác thẩm định cho vay quá hời hạt
9
3.2. Ván đề thông tin không đẩy đủ, chính xác
9
3.3. Sự tác động khửc nghiệt của cơ chế thị trường
10
3.4. Ánh hưởng mạnh mẽ cửa môi trường kinh tê
l i
3.5. Sự quản lý chặt chẽ của môi trường pháp lý trong kinh doanh
l i
3.6. Nguyên nhân bất khả kháng
12
l i . N G U Y Ê N T Ắ C V À BIỆN P H Á P X Ử L Ý NỢ X Â U
12
1. Nguyên tác xử lý nọ xấu
12
2. Biện pháp xử lý nợ xâu
13
2.1. Yêu cáu tái cấu trúc lại hoặc tái cơ cấu doanh nghiệp
13
2.2. Chúng khoán hoa các khoản nợ
13
2.3. Xử lý tài sản bảo đảm, đòi nợ bên bảo lãnh
14
2.4. Bán các khoản nợ
14
2.5. Nhờ tòa án can thiệp
14
2.6. Dùng dự phòng rủi ro để xử lý
14
2.7. Sụ trợ giúp của Chính phủ
i n . VAI T R Ò CỦA VIỆC X Ử L Ý NỢ X Â U Đ
I VỚI P H Á T TRIỂN NẾN KINH T Ế
1. Đôi với Ngân hàng thương mại
15
15
15
1.1. Nợ xấu làm suy giảm uy tin của Ngân hàng
16
1.2. Nợ xấu làm cho khả năng thanh toán của Ngàn hàng giảm sút
16
1.3. Nợ xâu đưa đến kết quả là lợi nhuận suy giảm
16
1.4. Nợ xấu còn có thê dẫn tới phá sản
16
2. Đối với nền kinh tế
17
2.1. Nợ xâu làm nên kinh té bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp
tăng, xã hội mất ôn định
17
2.2. Nợ xấu còn làm suy giảm nền kinh tế thế giới
17
IV. M Ô H Ì N H XỬ L Ý N Ợ X Â U C Ủ A C Á C N Ư Ớ C T R Ê N T H Ê GIỚI V À BÀI H Ọ C
KINH NGHIỆM R Ú T RA
18
1. Công ty xử lý tài sản quốc gia của Hoa Kỳ (the Resolution Trust Company in The
United States) - M ò hình tập trung
19
2. M ô hình các nền kinh tế chuyển đổi ở Đòng Âu
21
3. Trung Quốc - M ô hình kết hẬp
23
4. Các bài học kinh nghiệm rút ra
24
4.1. Bài học 1: Các khoản nợ cần được đảm báo chắc chắn bằng tài sàn như bất
động sản, tiền mặt hay các loại chứng khoán khác
24
4.2. Bài học 2: Xác định rõ con nợ, tạo ra nỗ lờc trả nợ của họ và đổng thời Ngân
hàng cũng cần có nỗ lờc xử lý nợ
25
4.2.1. Giâm thiểu mối quan hệ ràng buộc giữa Ngân hàng và các khách hàng kém
hiệu quả
25
4.2.2. Các Ngân hàng thương mại Nhà nước cẩn vận hành một cách dộc lập
25
C H Ư Ơ N G l i - X Ử L Ý N Ọ X Â U C Ủ A N G Â N H À N G N H Ậ T B Ả N V À BÀI H Ọ C
KINH N G H I Ệ M C H O VIỆT N A M
26
ì. TỔNG QUAN VỀ H Ệ THỐNG N G Â N H À N G NHẬT BẢN
26
1. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (B()J)
26
1.1. Từ khi hình thành đến trước công cuộc cải cách tài chính Big Bang
26
1.2. Từ sau cuộc cải cách tài chính Big Bang đến nay
2. Hệ thõng Ngân hàng thương mại Nhật Bản
27
29
2.1. Cơ cấu tổ chức hệ thông Ngán hàng thương mại Nhật Bản
29
2.2. Vị trí của Ngàn hàng thương mại trong hệ thông tài chính Nhật Bản
32
2.2.1. Đặc điểm của hệ thống tài chính Nhật Bàn
32
2.2.2. VỊ trí Ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chinh Nhật Bàn
34
n. x ử L Ý N Ợ X Â U C Ủ A N G Â N H À N G NHẬT BẢN V À BÀI H Ọ C KINH NGHIỆM
CHO VIỆT NAM
36
Ì- Tinh hình nẬ xấu tại các Ngàn hàng thương mại Nhật Bản và nguyên nhàn dần đến
khủng hoảng nẬ xấu
1.1. Tình hình nợ xấu của các Ngán hàng thương mại Nhật Bản
1.2. Những nguyên nhân dần đến khủng hoảng nợ xâu
1.2.1. Cho vay quá mức và giám sát điều hành không hợp lý
36
36
43
43
1.2.2 Bong bóng bất động sản vỡ
45
1.2.3. Trì trệ áp dụng các biện pháp xử lý nợ xấu
46
2. Các biện pháp xử lý nợ xấu của Ngân hàng Nhật Bản và kết quả
47
2.1. Mục đích, yêu cầu của xử lý nợ xấu
47
2.1.1. Mục đích
47
2.1.2. Yêu cầu, điều kiện đế thực hiện xử lý nợ xấu
48
2.2. Các biện pháp và tiến trình xử lý đối với từng cấp
50
2.2.1. Về phía Chính phù và Bộ Tài chính Nhật Bàn
50
2.2.2. Về phía BO]
54
2.3. Đánh giá chung về công cuộc xử lý nợ xấu
55
2.3.1. Kết quả đạt được: Mờ ra một nền kinh tế mới với năng động hơn sau cuộc
khủng hoảng nợ xấu
55
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
56
233. Những vấn đề mới phái sinh đặt ra cho nên kinh tế
59
3. Những bài học kinh nghiệm rút ra
61
3.1. Tăng cường khả năng giám sát của NHTW
3.2. NHTW
61
cẩn can thiệp sớm, thực hiện chức năng người cho vay cuối cùng
62
3.3. Tăng cường hiệu quả hoạt động của thị trường vón
62
3.4. Tiếp tục cải cách cơ cấu hệ thống Ngân hàng
63
C H Ư Ơ N G m-THựe TRẠNG N Ợ X Â U CỦA C Á C N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT
NAM V À GIẢI P H Á P X Ử L Ý R Ú T RA T Ấ KINH N G H Ệ M NHẬT BẢN
L THỰC TRẠNG NỢ XẤU CỦA C Á C N G Â N H À N G THUỔNG MẠI V Ệ T NAM
64
64
1. Khái quát hệ thống Ngân hàng Việt Nam
64
/./. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)
64
1.2. Các Ngăn hàng thương mại Việt Nam
65
2. Quy m ô và tính nghiêm trọng của các khoản nợ xâu trong Ngân hàng thương mại
Việt Nam giai đoạn 1995-2007 ..
67
2.1. Giai đoạn từ 1995-2000
67
2.2. Giai đoạn từ 2000 - đến nay
68
3. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ xâu tại các Ngân hàng thương mại Việt
Nam hiện nay
3.1. Nguyên nhăn chủ quan
3.1.1. Về phía Ngân hàng
3.1.2. Về phía khách hàng
3.2. Nguyên nhân khách quan
72
72
72
73
74
3.2.1. Những nguyên nhân thuộc về quản lý vĩ mô của Chính phủ
3.2.2. Các nhân tố khác
75
76
li. S Ự C Ầ N THIẾT PHẢI X Ử L Ý N Ợ X Â U V À M Ụ C TIÊU X Ử L Ý TRONG THỜI
GIAN TỚI
79
1. Sự cần thiết phải xử lý nợ xâu
79
1.1. Xử lý nợ xấu đẻ" có thể tiên hành cổ phán hoa các NHTMNN
79
1.2. Năng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại
2. Mục tiêu xử lý nợ xấu trong thời gian tẠi
80
80
HI. GIẢI P H Á P X Ử L Ý N Ợ X Ấ U C Ủ A C Á C N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I
VIỆT N A M
81
1. Các giải pháp vĩ m ô
81
/./. Cẩn quán triệt quan điếm là giải quyết dứt điểm nợ xấu, kiên quyết làm rõ
thực chất nợ xấu
81
1.2. Giải quyết nợ xấu một cách lâu dài và đổng bộ
81
ỉ.2.1. Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước
81
1.2.2. Chú ý phát triển đỏng bộ các thị trường tài chính, trong đó cỏ thị trường mua
bán nợ - một loại thị trường mà ta chưa chú ý phái triển
82
ì .2.3. Tăng cường khá năng giám sái của Chính phủ vù Ngân hàng Nhà nước
83
2. Các giải pháp vi m ô
84
2.1. Giải quyết nợ xâu ở từng hệ thông Ngân hàng
84
2.2. Phòng ngừa phát sinh nợ xâu mới
85
IV. KIẾN NGHỊ M Ộ T s ố ĐIỂU KIỆN Đ Ể T H Ụ C HIỆN GIẢI P H Á P
89
1. Kiên nghị đôi vẠi Nhà nưẠc
89
1.1. Tiếp tục hoàn chỉnh các điều luật, quy định có liên quan đến vấn đề nợ xấu và
thúc ép việc thực hiện các quy định mới này
89
1.2. Tăng cường giám sát, quản lý chặt chẽ của Nhà nước đôi với doanh nghiệp,
đặc biệt là đối với doanh nghiệp nhà nước
90
2. Kiên nghị đôi vẠi Ngân hàng Nhà nưẠc
90
2.1. Giám sát chặt chẽ với các Ngân hàng thương mại
90
2.2. Điêu chỉnh và sử dụng các cõng cụ quản lýtiềntệ phù hợp và có hiệu quả hơn
3. Kiến nghị đối vẠi Ngân hàng thương mại
3.1. Nàng cao ý thức trách nhiệm vê việc xử lý nợ xâu
91
3.2. Nàng cao trình độ nghiệp vạ nhằm hạn chê phát sinh nợ xâu
KẾT LUẬN
.'
.'
91
91
'.
92
93
D A N H M Ụ C TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O
94
PHỤ LỤC
96
Khoa luận tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Thập kỷ 90 được c o i là thập kỷ của t ổ n thất và mất mát ờ Nhật "Japarf s lost decade". X ứ sở Phù Tang này đã phải trải qua m ộ t cuộc khủng
hoảng nặng nề nhất trong lịch sử ngành Ngân hàng. N ó đã khiến nền k i n h t ế
Nhật Bản phải lê từng bước chân chậm chữp trong suốt m ộ t thời gian dài t ừ
sau k h i nền k i n h tế bong bóng sụp đổ. M ộ t trong những nguyên nhân gây nên
sự bào m ò n hệ thống tài chính và sự suy sụp của nền k i n h tê Nhật Bản chính là
n ợ xấu. N ó â m ỉ và ngày càng nghiêm trọng m à không hề có bất cứ sự k i ể m
soát nào từ phía Bộ Tài chính, Ngân hàng T r u n g ương Nhữt (BOJ), và ngay cả
các Ngân hàng thương mữi. Bộ tài chính Nhật Bản thì cứng nhắc, chủ quan và
rất chậm trong các quyết định, BOJ thì chịu sự k i ể m soát của Bộ Tài chính
cũng thờ ơ với việc đôn đốc các Ngân hàng thương m ữ i xem xét và giải quyết
n ợ trước k h i nó lâm vào vũng lầy n ợ nần. Nhưng m ộ t vấn đề đặt ra là nguyên
nhân sâu x a phát sinh những khoản n ợ đó là do đâu? liệu có thể giải quyết m ộ t
cách triệt để? và những nỗ lực của Nhật Bản đã đ e m lữi được gì? từ đó rút r a
những bài học gì cho V i ệ t Nam?
Cuộc khủng hoảng n ợ xấu trong hệ thống Ngân hàng thương m ữ i Nhật
Bản những n ă m 1990 được nghiên cứu không phải chỉ vì tính chất dai dẳng
của nó m à còn vì những nét tương đồng nhất định giữa hệ thống Ngân hàng
thương mữi Nhật Bản những n ă m 1990 và V i ệ t N a m hiện nay. T i n h hình n ợ
xấu trong các Ngân hàng thương m ữ i V i ệ t N a m trong thời gian gần đây t u y có
xu hướng giảm, nhưng không chắc chắn. T h ê m vào đó, hệ thống thông t i n
thiếu m i n h bữch và không đầy đủ, trình độ quản trị r ủ i ro còn nhiều hữn chế,
tính chuyên nghiệp của cán bộ Ngân hàng chưa cao...càng gây thêm l o ngữi
rằng: V i ệ t Nam, trong một chừng mực nào đó, có thể sẽ phải trải qua k i n h
nghiệm của Nhật Bản.
Ì
Khoa luận tốt nghiệp
Chính vì vậy, bài viết này nhằm nghiên cứu m ộ t cách có hệ thống cuộc
khủng hoảng n ợ xấu trong các Ngân hàng thương m ạ i Nhật Bản những n ă m
1990 và những biện pháp x ử lý n ợ đã được áp dụng, thông qua đó có thể rút ra
bài học k i n h nghiệm cho hệ thống Ngân hàng V i ệ t N a m - v ố n còn rất nhiều
yếu k é m - đang tẩng bước tham gia vào quá trình h ộ i nhập ngày càng sâu rộng
hơn sau hơn Ì n ă m gia nhập WTO.
Kết cấu của khoa luân
Ngoài l ờ i nói đẩu, kết luận, phụ lục, danh mục tẩ viết tắt, danh mục bảng biểu
và danh mục tài liệu tham khảo, n ộ i dung của khoa luận bao g ồ m 3 chương:
Chương ì - Những vấn đề cơ bản về nợ xấu và xử lý nợ xấu
Chương l i - Xử lý nợ xâu của các Ngân hàng Nhật Bản và bài học k i n h
nghiệm cho Việt Nam
Chương H I - Thực trạng nợ xấu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
và giải pháp xử lý rút r a t ẩ kinh nghiệm Nhật Bản
2
Khoa luận tốt nghiệp
C H Ư Ơ N G ì- NHỮNG VÂN ĐỂ cơ BẢN VỀ NỢ XÂU VÀ xử
LÝ NỢ XẤU
ì. KHÁI NIỆM NỢ XÂU
1. Khái niệm
N ợ (Debt) là các khoản vay, hay nói cách khác rộng hơn là các khoản
cho thuê tài chính, chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy t ờ có giá
khác, tiền trả thay cho nguôi được bảo lãnh. Ngoài ra còn bao g ồ m các khoản
ứng trước, thấu chi, các khoán bao thanh toán trong một thời gian nhất định
chưa được thanh toán, và sẽ được thanh toán k h i đến kỳ hạn trả n ợ người đi
vay có k h ả năng thanh toán. N h ư vậy trong thời gian cho vay có rất nhiều r ủ i
ro gây ra t ổ n thất cho Ngân hàng thương mại' k h i các con n ợ không thể thỉc
hiện nghĩa vụ đúng cam kết của mình, như thanh toán chậm, chỉ thanh toán
được m ộ t phần, hoặc mất k h ả năng thanh toán hoàn toàn do các nguyên nhân
khách quan hoặc do hoạt động k i n h doanh không hiệu quả dẫn đến phá sản.
Theo thông lệ quốc tế, k h i các khoản rủi ro tín dụng không được x ử lý
ngay lập tức thì chúng sẽ trở thành các khoản mục tài sản " x ấ u " trên bảng cân
đối k ế toán của Ngân hàng và được coi là "nợ x ấ u " hay "nợ tồn đọng". N ợ xấu
(bad debt) là các khoản n ợ hầu như không có k h ả năng được thanh toán và bắt
buộc phải xử lý bằng bút toán xoa n ợ (write o f f ) . N ợ x ấ u của Ngân hàng
thương m ạ i được hiểu là các khoản n ợ phát sinh từ các hoạt động Ngàn hàng
như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán... k h i có căn cứ để xác định
khách hàng không có k h ả năng thanh toán m ộ t phần hoặc toàn bộ n ợ gốc và/
hoặc n ợ lãi hoặc phí Ngân hàng do gặp khó khăn về tài chính, hoặc v i phạm
pháp luật, hoặc tài sản bảo đảm bị phát hiện không hợp pháp, bị mất mát, hư
' N g â n h à n g thương m ạ i là trung gian tài chính có g i ấ y k i n h d o a n h cùa C h í n h p h ủ di c h o vay tiền và m ờ các
k h o ả n tiền g ử i . thực hiện k i n h doanh tiền tệ tín d ụ n g và dịch v ụ N g â n h à n g . c o vai trò quan trỏng trong viẽc
tập trung thu hút các nguồn v ỏ n nhàn r ỗ i đ ế đ ầ u tư vào n h ữ n g d ơ n vị k i n h tế làm ăn c ó lãi t h u ộ c m ỏ i thành
phần k i n h tế, thúc đ ẩ y tàng trưởng kinh tế.
3
Khoa luận tốt nghiệp
hỏng...Nợ xấu bao g ồ m các khoản nợ không sinh l ợ i hoặc các tài sản có
2
không sinh l ợ i được ghi nhận, phản ánh trên sổ sách k ếtoán của Ngàn hàng.
Không phải m ọ i quốc gia đều quy định như nhau về n ợ xấu và cơ c h ế
x ử lý n ợ xấu, m à tuy theo cơ c h ếchính trị, k i n h tế, mục tiêu chính sách... của
từng nước trong từng thội kỳ m à tiêu chí xác định n ợ xấu và giải pháp x ử lý n ợ
xấu có khác nhau.
Theo phòng Thống kê - Liên hiệp Quốc, về cơ bản m ộ t khoản n ợ được
coi là n ợ xấu k h i quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi
chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo
thoa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có
lý do chắc chắn để nghi ngộ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ.
N h ư vậy, n ợ xấu về cơ bản được xác định dựa trên 2 yếu tố: (1) quá hạn trên
90 ngày và (2) k h ả năng trả n ợ nghi ngộ. Đây được coi là định nghĩa của I A S
(hệ thống kếtoán quốc tế) đang được áp dụng phổ biến hiện hành trên t h ếgiới.
ở Nhật Bản, cách hiểu về n ợ xấu đã có khá nhiều thay đổi theo thội
gian. Đ ến nay có ít nhất 3 cách hiểu về nợ xấu, theo đó tăng dần các khoản n ợ
bị xếp vào n ợ xấu ( X e m bảng 1.1, tham khảo bản tiếng A n h phụ lục Ì .5)
B ả n g 1.1. C á c đỉnh nghĩa về nơ x ấ u c ủ a Nhát B ả n
(1) Nợ xấu (Risk management loans)
Nợ mà con nợ đã phá sản
Nợ quá hạn
Những khoản nợ không thu hồi được lãi vì con nợ đã phá sản
Những khoản nợ không thu hồi được lãi, bao gồm cả những
khoản nợ nêu trên
Nợ quá hạn trả gốc và lãi Những khoản nợ đã quá thội hạn thu hồi lãi hoặc gốc trên 3
trẽn 3 tháng
tháng
Nợ tái cơ cáu
Những khoản nợ mà Ngân hàng đã bổ sung thêm một số điều
khoản nhằm giúp các con nợ có khả năng trả nợ, bao gồm: giảm
lãi suất, gia hạn nợ và không sử dụng các biện pháp pháp lý
Tài sản c ó c ủ a N g â n hàng là giá trị tiền tệ c ù a các tài sản m à N g â n h à n g hiện có. hiện đ a n g sử d ụ n g v à o các
m ụ c đích khác nhau, tính đ ế n m ộ t thời điểm nhất định
2
4
Khoa luận tốt nghiệp
(2) Nợ xấu theo Luật Tái Thiết Tài Chính (Financial Reconstruction
Nợ không thề khôi phục
Law)
Những khoản nợ m à con nợ đã bị phá sản về mặt pháp lý, hoặc
hoặc nợ không còn giá trị gần như bị phá sản m à không có khả nâng khôi phục
Nợ có rủi ro
Những khoản nợ m à con nợ chưa tuyên bố phá sản nhưng đang
trong tình trạng khó khăn về tài chính, và các chủ nợ không có
khả năng được nhận lại gốc và lãi đúng hạn
Nợ cần chú ý đặc biệt
Những khoản nợ đã quá hạn trên 3 tháng và nợ đã cơ cấu lại
(3) Nợ xấu theo chê độ tự đánh giá (Loans subject to self- assessment)
Phá sản (Bankrupt)
Những con nợ đã phá sản về mặt pháp lý đang trong quá trình
giải thể; đang tuyên bố phá sản theo Luật Thương Mại
(Commercial Law), Luật Tái Tổ Chờc Doanh Nghiệp (Corporate
Reorganization Law), hoặc việc làm ăn của họ đang bị Ngân
hàng nghi ngờ
Sắp sửa phá sản (De
facto bankrupt)
Những con nợ đang gặp khó khăn nghiêm trọng về mặt tài chính
và không có khả năng khôi phục. Họ thường là những công ty
thiếu vốn và có những khoản nợ quá hạn trong một thời gian
dài. Mặc dù họ chưa là một công ty phá sản về mặt pháp lý
nhưng trên thực tế họ đã bị phá sản rồi.
Có nguy cơ bị phá sản
Những con nợ đang có khó khăn về mặt tài chính và sắp đi đến
phá sản. Họ thường là những công ty thiếu vốn
Căn chùy
Những con nợ gặp khó khăn khi trả lãi và phần gốc còn lại; hoặc
Cẩn chú ý đặc biệt
Theo cách phân loại của FRL
Bình thường
Những con nợ không có vấn để gì
những con nợ làm ăn thua lỗ
Nguồn: Ngân hàng Nhật Bản Bispap22
Trong các hoạt động k i n h doanh của Ngân hàng thương m ạ i thì hoạt
động tín dụng là chủ y ế u và Ngân hàng t h u l ợ i chủ y ế u cũng bằng cách cho
vay: Phẩn l ớ n tài sản có của Ngân hàng là ở dạng tiền cho vay và thường tạo
ra t ớ i 6 0 % t h u nhập của Ngân hàng. Chính vì vậy k h i các khoản n ợ này
chuyển thành n ợ xấu thì đây sẽ là nguy cơ dẫn đến sự bào m ò n v ố n trong các
Ngân hàng.
Khoa luận tốt nghiệp
Nhưng trong nền k i n h t ế thị trường, nền k i n h t ế toàn cầu hóa hay nền
k i n h tế tín dụng thì n ợ xấu xảy ra là điều tất y ế u cùng với sự vận động và phát
triển không ngừng của m ỗ i quốc gia, nó tiềm tàng hiởn hữu ngay trong m ỗ i
khoản tín dụng. Điều quan trọng là có thể d ự đoán và khống c h ế được ở mức
nào để tránh bùng nổ xảy các cuộc khủng hoảng nợ xấu như ở Nhật Bản trong
những n ă m vừa qua. N ó gắn liền v ớ i trình độ nghiởp vụ tín dụng, mức độ gắn
kết, trao đổi thông t i n giữa các Ngân hàng và v ớ i khách hàng. N ó cũng là
nguyên nhân và là hậu quả của những hoạt động k i n h tế không có hiởu quả.
Trong m ỗ i thời kỳ, m ỗ i nền k i n h t ế thì n ợ xấu tồn tại dưới rất nhiều
hình thức khác nhau càng ngày càng đa dạng phức tạp hơn trong m ọ i lĩnh vực
của nền k i n h tế.
2. Phân loại nợ xấu
2.1. Phân loại theo đối tượng là khách hàng của Ngán hàng
2.1.1. Nợ xấu của các chủ đầu tư đẩu tư trực tiếp vào các lĩnh vực có nhiều rủi
ro như bất động sản, xảy dựng, cổ phiếu
K h i các chủ đầu tư đầu tư trực tiếp vào những lĩnh vực trên, thì chủ y ế u
là h ọ dùng tiền vay Ngân hàng có t h ế chấp và tài sản t h ế chấp cũng nằm trong
các lĩnh vực trên.
N ế u giá bất động sản cứ tăng thì: giá trị tài sản t h ế chấp của h ọ cũng
tăng theo (nghĩa là họ có một lô đất trị giá Ì tỷ thì h ọ có khả năng được Ngân
hàng cho vay là Ì tỷ nhưng sau k h i vay x o n g giá đất tăng lên là 2 tỷ thì họ
được vay thêm Ì tỷ nữa, nếu giá đất cứ tăng theo đà như t h ế thì đến m ộ t mức
nào đó sẽ tạo ra m ộ t nền k i n h tế bong bóng) và h ọ hưởng l ợ i trên cơ sở chênh
lởch giá. Nhưng nếu giá đất không tăng nữa m à g i ả m nhanh thì các c h ủ đầu tư
sẽ bị thua l ỗ , các khoản n ợ với Ngân hàng đến kỳ thanh toán không thể chi trả
được, còn Ngân hàng cũng không thể thu h ồ i lại được vốn vay do tài sản t h ế
chấp bị mất giá (và n h ỏ hơn rất nhiều so v ớ i tiền cho vay). N h ư vậy là m ộ t
phần n ợ không thanh toán được đó sẽ trở thành n ợ xấu.
6
Khoa luận tốt nghiệp
Đây là trường hợp xảy ra khá phổ biến ở các nước có đà phát triển khá
nhanh, như trước kia là các nước phát triển như Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản,và
nay là Hàn quốc, Trung quốc, Thái lan ...Thông thường trị giá của các khoản
nợ này là tương đối lớn và rất dễ xảy ra.
2.1.2. Nợ xấu của các công ty khi đẩu tư vào bất động sản và cổ phiếu như là
hoạt động kinh doanh tay trái
Về hình thức vay và thế chấp, hoạt đụng kinh doanh thu lợi trong lĩnh
vực đó cũng giống như trường hợp trên, song vì nó là hoạt đụng mang tính
chất sử dụng vốn, quỹ nhàn rỗi của công ty để hoạt đụng bổ trợ nên nếu có
thua lỗ thì giá trị sẽ không lớn và vì thế mà mức đụ ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán cũng không cao. Khả năng gây ra vỡ nợ cũng thấp, mà nếu có thì
tổn thất của Ngân hàng đối với phần nợ xấu đó cũng không cao.
2.2. Phân loại theo khả năng trả nợ của khách hàng
* Rất mạnh: Khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của khách hàng chắc
chắn, đảm bảo việc trả nợ như dã thỏa thuận, chỉ cần có sự giám sát đều đặn.
* Mạnh: Khả năng thực hiện nghĩa vụ của khách hàng là mạnh song có
mụt số khía cạnh yếu, cần theo dõi và giám sát đều đặn.
* Có thể chấp nhận được: Khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính của
khách hàng là vững chắc, nguy cơ không chi trả được ở mức có thể chấp nhận
được, nhưng có mụt vài khía cạnh yếu kém trên thực tế về khả năng thanh
toán tín dụng, cần có sự giám sát và kiểm soát.
* Dưới mức chuẩn: Khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính của khách
hàng ở mức mạo hiểm do những yếu kém lớn trên mụt vài khía cạnh về khả
năng thanh toán, nhưng sự yếu kém có vẻ có khả nâng khắc phục được. Tiềm
tàng rủi ro này yêu cầu mức đụ giám sát và hành đụng cao để đảm bảo tình
hình không xấu đi.
* Khả năng không thanh toán được là rất cao: Khách hàng đang trong
tình trạng hoạt đụng kinh doanh khó khăn triền miên (Liên tục thua lỗ trong
7
Khoa luận tốt nghiệp
k i n h doanh, khó khăn trầm trọng về k h ả năng thanh toán) và Ngân hàng đang
cố gắng cải thiện hoặc từ bỏ m ố i quan hệ để tránh thua l ỗ tiềm tàng.
* Khó đòi lãi: Khách hàng khó khăn triền miên, việc đòi các khoản phí
là không thể, tuy nhiên không có khả nâng mất n ợ gốc.
* Khó đòi gốc: Khách hàng khó khăn triền miên, thậm chí phá sản và
hoàn toàn mất k h ả năng thanh toán. N ợ gốc, lãi, và các khoản phí không thể
đòi được dù có Ngân hàng có nhiều nỗ lực đưa ra những biện pháp có thể.
2.3. Phân loại theo mức độ tổn thất
2.3.1. Tổn thất hoàn toàn
Tờc là toàn bộ số n ợ cho vay trở thành n ợ xấu. Trường hợp này thuồng
xảy ra k h i không có tài sản t h ế chấp hay tài sản t h ế chấp bị mất giá toàn bộ.
Đ ố i v ớ i quyết định trở thành tổn thất hoàn toàn phải theo luật q u y định riêng
của Ngân hàng.
2.3.2. Tổn thất bộ phận
Là khoản n ợ m à khách hàng đã bị phá sản, nhưng Ngân hàng vẫn t h u
lại được một phần vốn do có tài sản t h ế chấp hay Ngân hàng thuộc d ố i tượng
được un tiên thanh toán trước (nhưng rất ít k h i xảy ra truồng hợp này) và Ngân
hàng chỉ bị tổn thất phần còn lại. N h ư vậy thì mờc độ t ổ n thất lại phụ thuộc
vào việc đánh giá khả năng chi trả của người đi vay để đưa ra mờc t h ế chấp
hợp lý cũng như là đánh giá được giá trị hiện tại và tương lai của tài sản thế chấp đó.
Để có thể đánh giá tình trạng nợ xấu của các Ngăn hàng thương mại ra
căn cứ vào các một số tiêu chí sau:
* Tổng số nợ quá hạn: phản ánh giá trị tuyệt đối của toàn bộ các khoản n ợ
quá hạn của Ngân hàng. Chỉ tiêu này chưa cho biết nguy cơ rủi ro của Ngân hàng.
* Tỷ l ệ giữa giá trị các khoản nợ quá hạn/ tổng dư nợ cho vay và cho
thuê hoặc tỷ lệ giữa các khoản nợ xấu/ tổng dư nợ cho vay và cho thuê. Chỉ
tiêu này phản ánh mờc độ r ủ i ro tín dụng của Ngân hàng, t u y nhiên chưa phản
ánh hoàn toàn chính xác chất lượng tín dụng của Ngân hàng.
8
Khoa luận tốt nghiệp
* Tỷ l ệ n ợ khó đòi/ tổng dư n ợ và n ợ khó đòi/ n ợ xấu. N h ữ n g chỉ tiêu
này phản ánh khá trung thực về thực tế nợ xấu cả Ngân hàng.
* Tỷ lệ quỹ d ự phòng r ủ i ro/ n ợ xấu
* Tỷ lệ d ự trữ t ổ n thất cho vay/ tổng dư n ợ cho vay và cho thuê
3. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu
3.1. Công tác thẩm định cho vay quá hời hạt
Hầu hết các khoản n ợ xấu bắt nguồn t ừ khâu thẩm độnh quá h ờ i hạt của
cán bộ tín dụng. Do không xác độnh được quy m ô k i n h doanh thực sự của
khách hàng, k h ả năng cạnh tranh của khách hàng đối v ớ i ngành nghề m à h ọ
đang k i n h doanh, không xác độnh được nguồn thu của khách hàng từ đâu và về
đâu để có thể đưa ra m ộ t mức cho vay và cách thức giám sát hợp lý. Cán bộ
Ngân hàng đôi k h i còn h ờ i hạt trong phần k i ể m tra sử dụng vốn, dần đến
không phát hiện kộp thời những khó khăn của khách hàng ngay t ừ k h i vừa
nhen nhóm. Hay các Ngân hàng cũng không đánh giá được hiệu quả của đồng
vốn đó như t h ế nào vì h ọ quan n i ệ m k h i bỏ đồng vốn ra cho vay là hết nghĩa
vụ, trách nhiệm, họ chỉ việc ngồi c h ờ đồng v ố n đó lớn lên m à quên hay cố tình
quên không làm một động tác nữa là phải luôn giám sát quỹ đạo của đồng vốn
xoay chuyển sao cho nó luôn khép kín. Không ít khách hàng, k h i được k i ể m
tra về việc sử dụng v ố n sau k h i vay cho biết một phẩn v ố n vay thực sự vào
kinh doanh, phần khác dùng cho mục đích sửa nhà, mua sắm vật dụng, thậm
chí là tiêu xài cá nhân... Đ ế n k h i phần vốn đầu tư k i n h doanh thua l ỗ , không
còn nguồn khác để trả nợ Ngân hàng, t h ế là phát sinh n ợ xấu. M ặ t khác, tư
cách khách hàng là y ế u t ố quan trọng gắn liền v ớ i thiện chí hoàn trả tiền vay
của khách hàng thường bộ lãng quên trong quá trình thẩm độnh ban đầu.
3.2. Vấn đê thông tin không đầy đủ, chính xác
Trong quá trình hoạt động Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ N ợ và Có,
chuyển v ố n từ người g ử i tiền sang người đi vay tiền - toàn bộ quy trình này sẽ
hoàn toàn suôn sẻ nếu hai bên có đầy đủ thông t i n về nhau. Nhất là về tình
9
Khoa luận tốt nghiệp
hình tài chính, tình hình hoạt động k i n h doanh và cả tài sản t h ế chấp, bảo đảm
của con nợ, của người bảo đảm k h ả năng chi trả.
Nhưng trong thực tế còn tổn tại là: M ộ t bên thường không biết tất cả
những gì cần biết về bên kia. Việc thiếu thông t i n trong các giao dịch này sẽ
dẫn đến "sự lựa chọn ngược" và "sự may r ủ i đạo đức" (moral hazards).
Sự chọn lựa ngược xảy ra trưục k h i diễn ra giao dịch. Tức là Ngân hàng
thay vì phải lựa chọn những người trả được n ợ để cho vay thì do thiếu thông
tin - đã chọn người tích cực vay nhất để cho vay, nhưng lại là người có k h ả
năng tạo kết cục không trả được nợ, phát sinh n ợ xấu cho Ngân hàng. Thiếu
thông t i n có thể tạo ra sự may r ủ i đạo đức sau k h i giao dịch. Đ ó là hiện tượng
người vay do thiếu đạo đức (không trung thực), thực hiện những hoạt động trái
vụi cam kết sau k h i nhận được khoản tiền vay _ m à Ngân hàng không hề hay
biết _ đưa đến việc làm ân thua lỗ rất khó có thể hoàn được m ó n vay cho Ngân hàng.
Mạc dù thiếu thông t i n nhưng các Ngân hàng vẫn thực hiện cho vay vì
họ không muốn đánh mất vị t h ế cạnh tranh của mình, không m u ố n bỏ l ỡ bất
cứ cơ h ộ i nào để thu lợi. Đ ể hoạt động k i n h doanh đạt hiệu quả cao, g i ả m
tránh được mất mát do n ợ xấu thì các Ngân hàng phải luôn thật tinh táo để có
được nguồn thông t i n đầy đủ, phải luôn không ngừng nâng cao nghiệp vụ để
xử lý kịp thời và chính xác các trường hợp có thể gây nên nợ xấu.
3.3. Sụ tác động khắc nghiệt của cơ chẽ thị trường
C ơ c h ế thị trường vụi các quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy
luật giá cả là bàn tay vô hình điều khiển m ọ i hoạt động của các doanh nghiệp,
quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp. K h i các quy luật này tác động
ngược lại l ợ i ích của các doanh nghiệp thì h ọ không những rơi vào tinh trạng
khó khăn, nợ đọng, m à còn đứng bên bờ vực phá sản. V à đây thực sự là n ỗ i l o
sợ cho các Ngân hàng trưục nguy cơ phát sinh hàng đống n ợ xấu. Tất nhiên ở
đây còn có yếu t ố liên quan tụi năng lực tài chính, năng lực điều hành, năng
lực x ử lý thông t i n và nghiệp vụ trong quá trình sản xuất và k i n h doanh của
chủ thể tham gia hoạt động k i n h tế.
10
Khoa luận tốt nghiệp
N ề n k i n h tế là m ộ t cơ thể sống, sự vỡ nợ, phá sản của của m ộ t hay m ộ t
số khách hàng trong m ộ t ngành nào đó có thể ảnh hưởng lớn đến các ngành có
liên quan, k h i dây chuyền đó bùng nổ thì không chỉ gây ra các khoản n ợ xấu
thông thường m à là một cuộc khủng hoảng n ợ xấu.
3.4. Anh hưởng mạnh mẽ của môi trường kinh tê
M ô i trường k i n h tế có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi
vay và thiật hại hay thành công đối với người cho vay. Sự hưng thịnh hay suy
thoái của chu kỳ k i n h doanh cũng ảnh hưởng t ớ i l ợ i nhuận của người vay và
do vậy cũng quyết định k h ả năng trả n ợ của người đi vay. T r o n g thời kỳ khủng
hoảng k h ả năng hoàn trả của người đi vay g i ả m sút có thể bằng không. Tùy
thuộc vào mức độ nghiêm trọng của khủng hoảng, tính chất của khủng hoảng
và trường độ của khủng hoảng m à viậc ảnh hưởng lên k h ả năng thanh toán các
khoản n ợ cũng ở mức khác nhau. M ứ c độ khủng hoảng càng cao, giá trị hàng
hóa, bất động sản ...càng g i ả m do sức mua g i ả m sút.
L ạ m phát có ảnh hưởng bất l ợ i tới công viậc k i n h doanh: giá cả nguyên
vật liậu, năng lượng, lao động...tăng làm cho các cá nhân và doanh nghiập
khó khăn về mặt tài chính dẫn đến khả năng trả nợ giảm.
Thiểu phát cũng ảnh hưởng bất l ợ i tới hoạt động k i n h doanh: chỉ số tăng
giá thấp hơn so v ớ i lãi suất cho vay làm cho các doanh nghiập cẩm chừng
trong vay v ố n phát triển sản xuất, giá trị sản xuất công nghiập, mức lưu
chuyển hàng hóa, t h u ngân sách, đẩu tư xây dựng cơ bản giảm gây nên tình
trạng k i n h tế trì trậ, các doanh nghiập không có cơ h ộ i để sản xuất k i n h doanh
thu l ợ i nhuận, trong k h i đó vẫn phải duy trì các chi phí c ố định và phải hoàn
trả vốn và lãi vay phục vụ cho các chu kỳ k i n h doanh trước đó, kết quả cũng
dẫn đến không trả được nợ.
3.5. Sự quản lý chặt chẽ của môi trường pháp lý trong kinh doanh
Môi trường pháp lý trong k i n h doanh là tổng hợp các y ế u t ố pháp lý có
tác động đến hoạt động k i n h doanh bao g ồ m hậ thống pháp luật, hậ thống các
li
Khoa luận tốt nghiệp
biện pháp bảo đảm cho pháp luật được thực thi và sự chấp hành nghiêm chỉnh
pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh và các ngành có liên quan.
V ớ i những điều k i ệ n k i n h t ế xã h ộ i nhất định có hệ thống luật pháp
tương ứng. N ề n kinh tế thị trưụng đòi h ỏ i các y ế u t ố pháp lý phải rất rõ ràng
và chặt chẽ, đảm bảo cho hoạt động k i n h doanh - đặc biệt là hoạt động k i n h
doanh tiền tệ tín dụng - d i theo m ộ t quỹ dạo nhất định. N g ư ợ c lại, nó có thể
kìm hãm phát triển k i n h tế, hoạt động kinh doanh giảm sút, n ợ đọng triền
miên, hay sinh ra b ế tắc trong giải quyết và x ử lý vấn đề.
3.6. Nguyên nhân bất khả kháng
Những thiệt hại đôi k h i sinh ra t ừ nguyên nhân thiên tai như bão lụt,
hỏa hoạn, động đất. N h ữ n g thay đổi về nhu cầu của ngưụi tiêu dùng hoặc về
kỹ thuật m ộ t ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả cơ đồ của m ộ t hãng
k i n h doanh và đặt ngưụi k i n h doanh từng làm ăn có lãi vào t h ế thua l ỗ , không
còn khả năng thanh toán nợ. Do ảnh hưởng của chiến tranh, đình công, việc
giảm giá liên tục với lượng l ớ n (bán phá giá) để cạnh tranh của đối t h ủ cũng
làm thiệt hại nghiêm trọng đến khả năng chi trả tiền vay của ngưụi đi vay.
Nếu như trong lúc này m à h ọ bị thúc ép phải thanh toán các khoản nợ
thì rõ ràng là nguy cơ dẫn đến phá sản là cận kề. V à như vậy Ngân hàng là
chủ nợ sẽ chịu t ổ n thất v ớ i số n ợ của mình.
n. NGUYÊN TẮC
VÀ BỆN PHÁP
xử LÝ N Ợ XÂU
1. Nguyên tác xử lý nợ xấu
Công cuộc x ử lý n ợ xấu phải dựa trên ba nguyên tắc:
(l)Tựdo, hợp tác:
+ Tháo gỡ những hạn c h ế đối v ớ i việc tham gia quá sâu của Chính
phủ vào các hoạt động Ngân hàng theo nguyên tắc của cạnh tranh tự do.
+ Đ ể cho các Ngân hàng có quyển tự quyết trong việc x e m xét giải
quyết vấn đề n ợ xấu tùy thuộc vào tình hình hoàn cảnh của m ỗ i Ngân hàng,
m ỗ i trưụng hợp.
12
- Xem thêm -