Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 1
MỤC LỤC .................................................................................................................. 2
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................................. 7
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 9
II. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 9
PHẦN I TỔNG QUAN
Chƣơng 1 KHÁI QUÁT VỀ BUTAFOSFAN ...................................................... 11
1.1 GIỚI THIỆU ............................................................................................. 12
1.2 ĐẶC ĐIỂM ............................................................................................... 13
1.3 TÍNH CHẤT .............................................................................................. 14
1.3.1 Tính chất vật lý ................................................................................. 14
1.3.2 Tính chất hoá học .............................................................................. 14
1.4 ĐIỀU CHẾ BUTAFOSFAN ..................................................................... 24
1.5 ỨNG DỤNG .............................................................................................. 25
Chƣơng 2 CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BUTAFOSFAN ....................... 26
2.1 CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH ........................................................ 27
2.1.1 Đo độ nóng chảy ............................................................................... 27
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
2
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
2.1.2 Phân tích thành phần ......................................................................... 27
2.1.3 Phản ứng hoá học .............................................................................. 29
2.1.4 Sắc ký lỏng đầu dò UV ..................................................................... 31
2.1.5 Sắc ký lỏng đầu dò huỳnh quang ...................................................... 32
2.1.6 Sắc ký lỏng đầu dò độ dẫn ................................................................ 33
2.2 CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG ................................................... 34
2.2.1 Phƣơng pháp chuẩn độ...................................................................... 34
2.2.2 Phƣơng pháp quang phổ ................................................................... 35
2.2.2 Sắc ký lỏng đầu dò UV-Vis .............................................................. 36
Chƣơng 3 THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ................................... 37
3.1 GIỚI THIỆU .............................................................................................. 38
3.1.1 Mục đích ........................................................................................... 38
3.1.2 Nội dung............................................................................................ 38
3.2 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ................................................................ 39
3.2.1 Tính đặc hiệu..................................................................................... 39
3.2.2 Độ đúng ............................................................................................. 40
3.2.3 Độ chụm ............................................................................................ 41
3.2.4 Độ tuyến tính .................................................................................... 42
3.2.5 Giới hạn phân tích - Khoảng áp dụng ............................................... 43
3.2.5.1 Giới hạn phân tích .................................................................... 43
3.2.5.2 Khoảng áp dụng ....................................................................... 43
3.2.6 Độ bền vững ...................................................................................... 44
3.2.7 Giới hạn tin cậy ................................................................................. 44
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
3
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
Chƣơng 4 THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ........................................................ 47
4.1 PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ................................................................ 48
4.2 PHƢƠNG TIỆN THỰC HIỆN ................................................................. 48
4.2.1 Hoá chất, thuốc thử ........................................................................... 48
4.2.2 Thiết bị, dụng cụ ............................................................................... 48
4.3 ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN THỰC HIỆN ................................................... 48
4.4 HOẠCH ĐỊNH THÍ NGHIỆM ................................................................. 49
4.5 THỰC NGHIỆM ....................................................................................... 51
4.5.1 Khảo sát phƣơng pháp chuẩn độ ....................................................... 51
4.5.2 Khảo sát phƣơng pháp quang phổ .................................................... 58
4.5.3 Khảo sát phƣơng pháp HPLC ........................................................... 69
4.5.4 Thí nghiệm về đánh giá, so sánh các phƣơng pháp .......................... 75
PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
A. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 82
B. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 83
Phụ lục 1 HOÁ CHẤT VÀ THUỐC THỬ ................................................................ 85
Phụ lục 2 THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ.......................................................................... 87
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
4
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
DANH MỤC HÌNH
Hình ảnh
Thuyết minh
Hình 1.1
Butafosfan chứa trong thùng 25kg
3
Hình1.2
Chế phẩm VIMEKAT của Công ty Vemedim
3
Hình 3.1
So sánh độ nhạy của phƣơng pháp bằng đồ thị
33
Hình 4.1
Đƣờng cong chuẩn độ acid HCl - Butafosfan
41
Hình 4.2
Đƣờng cong chuẩn độ acid HClO4 - Butafosfan
42
Hình 4.3
Đồ thị hàm số Vtđ = 0,053.mBu + 0,258
47
Hình 4.4
Phổ đồ của dung môi DMF, Chloranil trong DMF và Butafosfan
trong DMF
Hình 4.5
Phổ đồ của phức Bu – Ch trong DMF
Hình 4.6
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Abs của phức Bu – Ch theo tỷ
lệ Chloranil/Butafosfan
Hình 4.7
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Abs phức Bu – Ch theo nhiệt
độ
Hình 4.8
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Abs phức Bu – Ch theo thời
gian đun
Hình 4.9
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Abs phức Bu – Ch theo thời
gian đo mẫu
Hình 4.10 Phổ đồ của phức Bu – Ch khi có mặt các chất nhiễu
Hình 4.11 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Abs phức Bu – Ch theo nồng
độ Butafosfan
Hình 4.12 SK đồ của mẫu 7 với pha động 30 Acetonitril : 70 dd đệm
Hình 4.13 SK đồ của mẫu 7 với pha động 30 Acetonitril : 70 dd đệm (khảo
sát độ chọn lọc của Pp HPLC)
Hình 4.14 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Speak vào CBu của mẫu số 7
Hình 4.15 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Speak vào CBu của mẫu số 7
(thành phẩm Vimekat)
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
Trang
48
49
51
52
53
54
55
58
60
61
64
68
5
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
DANH MỤC BẢNG
Thuyết minh
Bảng
Bảng 3.1
Các nội dung thẩm định
29
Bảng 3.2
Bảng giá trị RC
31
Bảng 3.3
Bảng giá trị RSD
32
Bảng 3.4
Bảng giá trị của chuẩn Student t
35
Bảng 4.1
Kết quả Vtđ trong thí nghiệm xác định độ lặp lại của pp
chuẩn độ
45
Bảng 4.2
Kết quả Vtđ trong thí nghiệm xác định độ đúng của pp chuẩn độ
46
Bảng 4.3
Kết quả khảo sát thể tích tƣơng đƣơng theo lƣợng Butafosfan
47
Bảng 4.4
Kết quả khảo sát sự phụ thuộc Abs của phức theo lƣợng dƣ
Chloranil
50
Bảng 4.5
Kết quả khảo sát sự phụ thuộc Abs của phức theo nhiệt độ
52
Bảng 4.6
Kết quả khảo sát sự phụ thuộc Abs của phức theo thời gian đun
53
Bảng 4.7
Kết quả khảo sát sự phụ thuộc Abs của phức theo thời điểm đo
mẫu
Bảng 4.8
Kết quả khảo sát độ lặp lại của phƣơng pháp quang phổ
Bảng 4.9
Kết quả khảo sát sự phụ thuộc Abs của phức theo nồng độ
Butafosfan
Bảng 4.10 Giá trị Speak theo thời gian lƣu
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
Trang
54
56
58
62
6
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
TỪ VIẾT TẮT & KÝ HIỆU
Sử dụng trong luận văn
Từ viết tắt
Pp, pp
DD, dd
HPLC
HPLC-UV
HPLC-FL
Bu-Ch
Bu
U
R
Rc
SD
RSD
LOD
LOQ
LLOQ
HLOQ
TN
DMF
Abs
tđun
t
tre
SK
Speak
vđ
Thuyết minh
Phƣơng pháp
Dung dịch
Sắc ký lỏng cao áp (High-performance liquid chromatography)
Sắc ký lỏng đầu dò UV
Sắc ký lỏng đầu dò huỳnh quang
Phức Butafosfan - Chloranil
Butafosfan
Độ không đảm bảo đo
Hệ số tƣơng quan tuyến tính
Độ đúng
Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn tƣơng đối
Giới hạn phát hiện
Giới hạn định lƣợng
Giới hạn định lƣợng dƣới
Giới hạn định lƣợng trên
Thí nghiệm
Dimethylformamide
Độ hấp thụ
Thời gian đun
Nhiệt độ đun
Thời gian lƣu
Sắc ký
Diện tích peak
Vừa đủ
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
7
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
PHẦN MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
8
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
I. Đặt vấn đề [13]
Butafosfan có tên hóa học là 1-(n-Butylamino)-1-methylethyl phosphonous acid
(C7H18NO2P), là hợp chất hữu cơ có chứa đồng thời 2 nguyên tố N và P, đƣợc sử dụng
làm chất dinh dƣỡng đặc biệt dùng trong thú y. Các chế phẩm có chứa Butafosfan kích
thích quá trình trao đổi chất, tăng cƣờng miễn dịch và chống stress ở vật nuôi. Đặc biệt
Butafosfan kết hợp cùng vitamin B12 là chế phẩm bổ máu dạng tiêm rất hiệu quả.
Nguyên liệu Butafosfan đƣợc định lƣợng bằng phƣơng pháp chuẩn độ khan với
dung dịch chuẩn độ là Tetrabutylammoniumhydroxide (n-C4H9)4NOH trên máy chuẩn
độ điện thế. Tuy phƣơng pháp khá đơn giản và đúng, nhƣng có một số hạn chế nhất
định là: độ chọn lọc không cao, phạm vi áp dụng hẹp.
Trong các chế phẩm dạng dung dịch, phƣơng pháp chuẩn độ khan không thực
hiện đƣợc. Đến nay chƣa có phƣơng pháp nào định lƣợng Butafosfan trong chế phẩm
đƣợc công bố. Để đảm bảo chất lƣợng của nguyên liệu nhập kho và chất lƣợng của sản
phẩm, chúng tôi thực hiện đề tài: “Xây dựng phương pháp định lượng Butafosfan
trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y”.
II. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng phƣơng pháp định lƣợng Butafosfan trong nguyên liệu và thành phẩm
thuốc thú y bằng các phƣơng pháp chuẩn độ điện thế, quang phổ UV-Vis và HPLC.
Áp dụng các phƣơng pháp trên chế phẩm Vimekat của Công ty Vemedim. Tiến hành
thẩm định, đánh giá các phƣơng pháp và so sánh các kết quả định lƣợng của các
phƣơng pháp với nhau.
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
9
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
PHẦN I
TỔNG QUAN
CHƢƠNG 1:
KHÁI QUÁT VỀ BUTAFOSFAN
CHƢƠNG 2:
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BUTAFOSFAN
CHƢƠNG 3:
THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
10
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
Chƣơng 1
KHÁI QUÁT VỀ BUTAFOSFAN
1.1 GIỚI THIỆU
Nguồn gốc
Sản lƣợng, quy mô sản xuất
Tầm quan trọng
1.2 ĐẶC ĐIỂM
1.3 TÍNH CHẤT
1.3.1 Tính chất vật lý
1.3.2 Tính chất hóa học
1.4 ĐIỀU CHẾ
1.4.1 Trong phòng thí nghiệm
1.4.2 Trong công nghiệp
1.5 ỨNG DỤNG
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
11
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
1.1 GIỚI THIỆU [5], [12], [16]
Nguồn gốc
Butafosfan đƣợc Hãng Bayer – Đức lần đầu tiên ứng dụng làm chất
bồi bổ cho gia súc vào năm 1958 với chế phẩm có tên Catosal bởi nhà bác
học ngƣời Đức, Tiến sĩ Franz Pirro.
Butafosfan sau đó đƣợc rất nhiều công ty sử dụng cho các chế phẩm
dinh dƣỡng của mình. Đặc biệt là dùng cho thú non và thú hồi phục sau bệnh.
Sản lƣợng, quy mô sản xuất
Butafosfan đƣợc sản xuất công nghiệp để
dùng chủ yếu trong thú y. Nƣớc sản xuất
Butafosfan nhiều nhất là Trung Quốc với trên 10
ngàn tấn. Chỉ tính riêng sản lƣợng của Công ty
Wuhan Hezhong Bio-Chemical Manufacture Co.,
Hình 1.1: Butafosfan
Ltd đã là một ngàn tấn (năm 2010)
chứa trong thùng 25kg
Tầm quan trọng
Butafosfan là nguyên liệu dƣợc phẩm dùng trong thú y, có tính chất
kích thích trao đổi chất, tăng cƣờng miễn dịch và chống stress. Nó đƣợc sử
dụng chủ yếu cho các rối loạn trao đổi chất ở vật nuôi do bởi sự suy dinh
dƣỡng hay chăm sóc không tốt; các rối loạn dinh dƣỡng và phát triển; ở các
động vật nhỏ do các bệnh trong giai đoạn tăng trƣởng; cũng nhƣ điều trị hỗ
trợ cho bệnh vô sinh, ký sinh trùng hoặc bệnh nhiễm khuẩn.
Butafosfan đƣợc dùng nhƣ một loại thuốc bổ có hiệu quả và kích thích
chuyển hóa năng lƣợng trong các trƣờng hợp gắng sức quá mức và kiệt sức.
Butafosfan đƣợc bào chế ở dạng uống (bền với dịch tiêu hóa) và đặc biệt ở
dạng tiêm (không gây sốc) để tăng cƣờng hiệu quả và công dụng.
Công ty Vemedim Vietnam đã sử
dụng Butafosfan phối hợp với Vitamin B12
(Cyanocobalamin) để tạo thành chế phẩm
dạng dung dịch tiêm VIMEKAT rất hiệu
quả trong chăn nuôi gia súc gia cầm.
Hình 1.2: Chế phẩm VIMEKAT
của Công ty Vemedim
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
12
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
1.2 ĐẶC ĐIỂM [18], [20], [21]
CH3 O
Công thức phân tử : C7H18NO2P.
C4H9 NH
Công thức cấu tạo:
C
P
OH
CH3 H
Khối lƣợng phân tử: 179,2 đvC.
Thành phần nguyên tố:
C: 46,89%; H: 10,07%; N: 7,83%;
O: 17,89%; P: 17,32%
Danh pháp IUPAC:
1-(n-Butylamino)-1-methylethyl phosphonous acid.
Tên khác: Butaphosphan, Butafosfan,
[1-Butylamino-1-methylethyl]phosphinic acid.
Số đăng ký (CAS No): 17316-67-5
Phân loại hóa học:
- Butafosfan là hợp chất phosphor hữu cơ,
có chứa nhóm amin bậc 2 và nhóm phosphinic acid.
Công thức tổng quát của các dẫn xuất
phosphinic acid là: R-POH(OH)
-
O
R
P
OH
H
Butafosfan là một Amino-phosphinic acid.
Amino-phosphinic acid có dạng chung là:
R
H
O
C
P
NH2
OH
H
1-aminoalkylphosphinic acid
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
13
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
1.3 TÍNH CHẤT
1.3.1 Tính chất vật lý [17], [19]
- Dạng bột kết tinh màu trắng.
- Không mùi.
- Tan nhiều trong nƣớc.
- Độ ẩm: 0,5%
- Tro: 0,2%
- Điểm nóng chảy: 211 – 219C.
- Điểm sôi: 273,4C ở 760 mmHg
1.3.2 Tính chất hóa học [6], [ 7], [9], [10], [11], [21], [22], [23], [24], [25]
Tính chất hóa học của Butafosfan do các nhóm chức acid
Phosphinic và Amine bậc 2 quyết định.
a) Tính chất của nhóm acid Phosphinic
Thể hiện là acid một bậc yếu. Tác dụng với bazơ:
CH3 O
H3C
CH2
CH2
CH2
NH
C
P
OH + NaOH
CH3 H
CH3 O
H3C
CH2
CH2
CH2
NH
C
P
ONa
+
H2O
CH3 H
Do tính acid yếu nên phản ứng xảy ra không hoàn toàn.
Không dùng phản ứng này để chuẩn độ đƣợc.
Thể hiện tính chất của nhóm phosphinic acid:
Khác với nhóm phosphate thông thƣờng, phosphinic acid
không tác dụng với Ammonium molibdate (NH4Mo3O7) để tạo
thành phức màu.
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
14
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
b) Tính chất của nhóm Amine bậc 2
Các phản ứng đặc trƣng của Amine bậc 2 gồm:
1/ Tác dụng với acid vô cơ mạnh do tạo thành muối dạng Amoni.
(Sự Ammoni hóa)
2/ Tác dụng với acid chloride tạo thành amide.
(Sự acyl hóa)
3/ Tác dụng Sulfonyl chloride tạo thành Sulfonamide.
(Sự Sulfonyl hóa Hinsberg test)
4/ Tác dụng với acid Nitrous tạo thành hợp chất N-nitroso.
(Sự Nitroso hóa)
Ngoài ra có một số phản ứng của Amine bậc 2 với các
thuốc thử đặc biệt, gồm:
5/ Thuốc thử Sanger: 1-Fluoro-2,4-Dinitrobenzene (2,4-DNFB).
6/ Thuốc thử Folin: Sodium 3,4-dioxo-3,4-dihydronaphthalene-1sulfonate (NQS-Na)
7/ Thuốc thử 4-chloro-7-nitrobenzofuran (NBD-Cl)
8/ Thuốc thử Chloranil và Acetaldehyde + Chloranil
9/ Thuốc thử Pyrocatechol.
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
15
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
b.1) Hòa tan trong môi trường acid vô cơ mạnh:
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng acid vô cơ mạnh nhƣ:
HCl, H2SO4 …, tạo thành muối amoni.
N
H
+
N
A
H
A
+
b.2) Tác dụng với Benzoyl chloride và dẫn xuất Benzoyl
chloride (Sự acyl hóa):
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng kiềm, tạo thành
amide. Đa số amide tạo thành có màu cam đỏ. Lƣợng dƣ của
thuốc thử có thể phân hủy bằng H2O2.
Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp so màu
(Colorimetry, max = 525 540nm).
R
N
N
N
COCl
N
CO
N
R'
R
NH +
R'
NO2
NO2
Sự acyl hóa có thể xảy ra với acid carboxylic nhƣng yếu
hơn so với acid Chloride
O
O
R1
H
HO
N
R
R1
N
heat
R2
R
R2
Cơ chế chung của sự acyl hóa:
O
NH2
Cl
Add
H
N
H
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
O
O
O
Elim
Cl
H
N
Deprotonate
N
H
H
16
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
b.3) Tác dụng với Sulfonyl chloride (Sự Sulfonyl hóa):
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng kiềm, tạo thành dẫn
xuất Sulfonamide. Đa số Sulfonamide của amine bậc 2 không
tan trong môi trƣờng kiềm.
R
R
O
N
H
+
Cl
S
Ar
R
- HCl
R
O
N
S
O
Ar
O
2o Amine
N,N-Disubstituted
sulfonamide
Tách lấy tủa, acid hóa bằng acid vô cơ mạnh sẽ có trở lại
amine bậc 2 ban đầu.
R
R
O
N
O
R
S
(1) H3O+, heat
Ar
R
N
H
+
O
S
Ar
(2) OH
O
O
Có thể sử dụng phản ứng này để phân lập amine 2 khỏi
hổn hợp amine 1 và amine 3 (Hinsberg test).
Hinsberg test:
Đây là test để nhận biết bậc của amine. Thuốc thử là
Benzenesulfonyl chloride (C6H5SO2Cl)
Đối với amin bậc 1:
Trong môi trƣờng kiềm yếu: Amine 1 + thuốc thử
> Sulfonamide 1 nhóm thế, tan đƣợc trong kiềm (do
còn 1H linh động sẽ tạo muối với môi trƣờng kiềm).
Acidic hydrogen
H
R
N
O
H
+
Cl
S
O
OH
R
H
O
N
S
(- HCl)
O
1o Amine
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
17
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
Acid hóa môi trƣờng, muối Sulfonamide bị phân giải
trở lại sulfonamide không tan trong nƣớc.
R
H
O
N
S
HCl
R
K+
O
N
S
O
O
Water insoluble
Water-soluble salt
(clear solution)
(precipitate)
Đối với amin bậc 2:
Trong môi trƣờng kiềm yếu: Amine 2 + thuốc thử
> Sulfonamide 2 nhóm thế, không tan trong môi
trƣờng kiềm (do không còn H linh động để tạo muối với
môi trƣờng kiềm).
R'
R
N
O
H
+
Cl
OH
S
(- HCl)
R
R'
O
N
S
O
O
Water insoluble
(precipitate)
Đối với amin bậc 3:
Trong môi trƣờng kiềm yếu: Amine 3 + thuốc thử
> Không xảy ra phản ứng. Nếu amine 3 không tan
trong môi trƣờng kiềm (do có nhiều nhóm thế phức tạp)
thì khi acid hóa môi trƣờng thì amine 3 sẽ tan (do tạo
muối ammonium với acid).
N
+
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
H
A
N
H
+
A
18
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
b.4) Tác dụng với Nitrous acid:
Sự chuyển đổi của acid Nitrous:
H
O
N
H+
O
H
O
N
N
O
O
H
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng acid, tạo thành hợp
chất N-nitroso có màu vàng.
O
NH
N
HONO
N
H+
b.5) Tác dụng với thuốc thử Sanger:
1-Fluoro-2,4-Dinitrobenzene (2,4-DNFB):
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng kiềm, tạo thành hợp
chất. N-substituted 2.4-dinitroaniline, có màu vàng bền.
Lƣợng dƣ thuốc thử bị kiềm giải thành 2,4-Dinitrobenzene.
Hợp chất màu đƣợc tách khỏi hệ phản ứng bằng cách chiết với
Cyclohexane.
Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp so màu.
(Colorimetry, max = 340 390nm).
R'
R
F
N
NO2
R
NH
NO2
+
+ HF
R'
NO2
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
NO2
19
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
b.6) Tác dụng với thuốc thử Folin (NQS-Na) :
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng kiềm yếu (pH 8,5
10,5), ở nhiệt độ phòng trong 10 30 phút, tạo thành hợp chất
có màu đỏ tím, có thể phát huỳnh quang.
Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp so màu
(Colorimetry, max = 450 550nm).
O
O
O
O
R
NH
OH
+
R'
N
SO3Na
R
R'
b.7) Tác dụng với 4-chloro-7-nitrobenzofuran (NBD-Cl):
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng trung tính, đun 600C
trong 30 phút, tạo thành Dialkylamino-7-nitrobenzofurazan,
có màu vàng huỳnh quang.
Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp đo phổ
huỳnh quang (Fluorimetry, ex = 436nm; em = 535nm).
R
O2N
Cl
+
HN
R
O2 N
N
R'
N
N
O
R'
N
N
O
b.8) Tác dụng với thuốc thử Chloranil :
(Chloranil : 2,3,5,6-tetrachloro-1,4-benzoquinone)
b.8.1) Tác dụng với Acetaldehyde và Chloranil :
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng trung tính, đun
70 C trong 30 phút, tạo thành dẫn xuất với Chloranil,
có màu tím.
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
20
Luận văn tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệp Chi
R
R
NH
+
H3C
CHO
CHOH
N
R'
CH3
R'
O
Cl
R
N
R'
C
H
Cl
CH2
R
Cl
C
H
C
H
N
R'
O
+
Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn:
1 Sự acetyl hóa:
R
R
NH + H3C
R
N
CHO
CHOH
CH3
N
R'
R'
R'
C
H
CH2
2 Sự cho-nhận electron:
O
Cl
R
N
R'
C
H
Cl
CH2
R
Cl
C
H
C
H
N
R'
O
Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp so màu.
(Colorimetry, max 560nm).
SVTH: Phan Thị Hiên & Trần Ni Kha
ơ
21
- Xem thêm -