Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng công cụ chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi cho hệ thống lms moodle...

Tài liệu Xây dựng công cụ chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi cho hệ thống lms moodle

.PDF
64
5
120

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG ĐÀO TRUNG TÁ XÂY DỰNG CÔNG CỤ CHUẨN HÓA DỮ LIỆU CÂU HỎI CHO HỆ THỐNG LMS MOODLE Chuyên ngành : Khoa học máy tính Mã số : 60 48 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 2 LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là Đào Trung Tá, học viên cao học khóa K10, chuyên ngành Khoa học máy tính. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Xây dựng công cụ chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi cho hệ thống LMS Moodle” là công trình nghiên cứu của tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Việt Anh. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Học viên Đào Trung Tá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 MỤC LỤC Phần mở đầu ...................................................................................................... 5 1. Đặt vấn đề.................................................................................................. 5 2. Mục đích đề tài .......................................................................................... 6 3. Mục tiêu cụ thể: ......................................................................................... 6 4. Bố cục luận văn ......................................................................................... 7 Chương 1. Tổng quan........................................................................................ 8 1.1. Tổng quan về Elearning và Moodle ....................................................... 8 1.1.1. Tổng quan về Elearning .............................................................. 8 1.1.2. Ưu điểm của e-learning .............................................................. 8 1.2. Tổng quan về Moodle ............................................................................ 9 1.2.1. Tổng quan về Moodle .................................................................. 9 1.2.2. Những ưu điểm khi chọn Moodle .............................................. 11 1.2.2.1. Mã nguồn mở và miễn phí...................................................... 11 1.2.2.2. Nguyên lý giáo dục của Moodle............................................. 11 1.2.2.3. Cộng đồng .............................................................................. 13 1.2.2.4. Các chức năng chính Moodle có thể hỗ trợ ........................... 13 1.3. Quiz trong Moodle ............................................................................... 20 1.3.1. Các thiết lập cho mô-đun đề thi .................................................... 20 1.3.2. Tạo một đề thi................................................................................ 22 Chương 2: Các dạng chuẩn câu hỏi ................................................................ 24 2.1. Chuẩn câu hỏi dạng GIFT .................................................................... 24 2.1.1. Tổng quan...................................................................................... 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 2.1.2. Bảng các ký tự ............................................................................... 24 2.1.3. Định dạng chung cho mỗi câu hỏi. ............................................... 25 2.1.4. Các dạng câu hỏi .......................................................................... 26 2.1.4.1. Câu hỏi đa lựa chọn ................................................................... 26 2.1.4.2. Câu hỏi đa lựa chọn với nhiều câu trả lời đúng ........................ 27 2.1.4.3. Câu hỏi dạng đúng - sai ............................................................ 27 2.1.4.4. Câu hỏi trả lời ngắn ................................................................... 28 2.1.4.5. Câu hỏi ghép đôi ........................................................................ 28 2.1.4.6. Câu hỏi điền từ vào chỗ trống ................................................... 29 2.1.4.7. Câu hỏi số học............................................................................ 29 2.1.4.8. Câu hỏi dạng bài luận ................................................................ 29 2.1.5. Các thành phần khác ......................................................................... 29 2.1.5.1. Ký tự đặc biệt ............................................................................. 29 2.1.5.2. Xác định thư mục lưu câu hỏi .................................................... 29 2.1.5.3. Thêm hình ảnh vào câu hỏi ........................................................ 32 2.2. Định dạng Moodle XML...................................................................... 33 2.2.1. Cấu trúc của file XML ...................................................................... 33 2.2.2. Một số dạng câu hỏi .......................................................................... 35 2.2.2.1. Câu hỏi đa lựa chọn........................................................................ 35 2.2.2.2. Câu hỏi đúng/sai. ............................................................................ 36 2.2.2.3. Câu hỏi trả lời ngắn. ....................................................................... 37 2.2.2.4. Câu hỏi số học. ............................................................................... 37 2.2.2.5. Câu hỏi so khớp.............................................................................. 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 2.2.2.6. Câu hỏi luận (essay) ....................................................................... 39 Chương 3: Chương trình thực nghiệm ............................................................ 39 3.1. Bài toán ................................................................................................ 39 3.2. Chương trình ........................................................................................ 41 3.2.1. Phân tích, thiết kế .......................................................................... 41 3.2.1.1. Quy trình tạo công cụ............................................................. 41 3.2.1.2. Xác định yêu cầu .................................................................... 44 3.2.1.3. Xác định dạng file của câu hỏi .............................................. 44 3.2.1.4. Hoàn thành công cụ ............................................................... 45 3.2.1.5. Ưu điểm của công cụ.............................................................. 55 3.3. Cài đặt thử nghiệm ............................................................................... 57 3.3.1. Cách upload câu hỏi lên hệ thống. ............................................... 57 3.3.2. Cách tạo một khóa học trong Moodle........................................... 58 Phần kết luận ................................................................................................... 62 1. Các kết quả đã đạt được .......................................................................... 62 2. Khả năng mở rộng ................................................................................... 63 3. Kết luận ................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Phần mở đầu 1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, sự phát triển không ngừng của Công nghệ thông tin nói chung và Internet nói riêng đã mang lại những thay đổi đáng kể trong cuộc sống. Internet đã thật sự là môi trường thông tin liên kết mọi người trên toàn thế giới gần lại với nhau, cùng chia sẻ những vấn đề mang tính toàn cầu. Những thành tựu của Công nghệ thông tin và truyền thông đã góp phần quan trọng việc thay đổi tư duy dạy và học. Việc áp dụng E-learning trong dạy học là một nhu cầu và đòi hỏi cao đối với thời đại ngày nay. Một mặt cần tránh lạm dụng thành tựu của CNTT&TT trong đổi mới phương thức đào tạo, các thày cô giáo áp dụng tối đa các thành tự của CNTT&TT trong việc nâng cao chất lượng dạy học, hội nhập khu vực và thế giới. Tận dụng môi trường Internet, xu hướng phát triển của các phần mềm hiện nay là xây dựng các ứng dụng có khả năng chia sẻ cao, vận hành không phụ thuộc vào vị trí địa lý cũng như hệ điều hành, tạo điều kiện cho mọi người trao đổi, tìm kiếm thông tin, học tập một cách dễ dàng và thuận tiện. Elearning là một trong những ứng dụng điển hình dựa trên Wed và Internet. Việc học không chỉ bó cụm cho học sinh, sinh viên ở các trường học mà dành cho tất cả mọi người, không kể tuổi tác, không có điều kiện trực tiếp đến trường... Hiện nay trên thế giới có nhiều trường đại học đã xây dựng cho mình một hệ thống e-learning hoàn chỉnh và hoạt động với kết quả tốt, ở Việt Nam, có một số trường đại học đã triển khai hệ thống e-learning, tuy nhiên việc áp dụng một số hệ thống để xây dựng các cua học tập và việc tạo các đề thi trên hệ thống phục vụ cho các lớp học còn gặp nhiều khó khăn. Trong việc tạo lập các khóa học tập trực tuyến trên mạng thì việc tạo ra các bài thi, kiểm tra sau các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 khóa học, môn học là hoàn toàn cần thiết, tuy nhiên việc thiết lập các hệ thống câu hỏi, đáp án và gợi ý cho các bài thi còn nhiều phức tạp và khó khăn. Nhận thức được sự cần thiết đó, hòa nhập với xu thế của thời đại và tìm hiểu nhu cầu và khả năng ứng dụng e-learning và các công cụ hỗ trợ, tôi nhận thấy việc xây dựng một hệ thống chuẩn hóa các câu hỏi, hỗ trợ e-learning là khả thi và cần thiết. Thay vì sử dụng các ngôn ngữ lập trình để xây dựng hệ thống, tôi lựa chọn hệ mã nguồn mở của hệ thống Moodle để “Xây dựng công cụ chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi cho hệ thống LMS Moodle” nhằm đáp ứng yêu cầu trên. 2. Mục đích đề tài Mục đích của đề tài này là xây dựng một công cụ cho phép chuẩn hóa câu hỏi từ định dạng văn bản sang chuẩn của hệ thống moodle cho phép sử dụng cập nhật nhiều loại câu hỏi, câu hỏi từ tệp vào hệ thống thay vì cập nhật từng câu hỏi. Đưa hệ thống lên mạng Internet để các giáo viên có thể xây dựng hệ thống các câu hỏi cho bài kiểm tra. Đề tài chỉ dùng lại ở mức độ như trên, việc ứng dụng công cụ chuẩn hóa câu hỏi để phát triển các khóa học hoàn chỉnh là phần tiếp theo của đề tài. 3. Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu 1: Tìm hiểu e-learning và các khả năng ứng dụng e-learning trong các nhà trường ở Việt Nam. Nghiên cứu cách sử dụng và khai thác tính năng của Moodle, tìm hiểu các chuẩn câu hỏi trong Moodle. Mục tiêu 2: Xây dựng công cụ chuẩn hóa câu hỏi từ định dạng văn bản sang chuẩn hóa của hệ thống moodle. Mục tiêu 3: Đưa hệ thống lên mạng Internet để các giáo viên có thể xây dựng hệ thống các câu hỏi cho bài kiểm tra. Kết luận kết quả của đề tài và hướng phát triển tiếp theo của hệ thống. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 4. Bố cục luận văn Phần mở đầu Chương 1: Tổng quan 1.1. Tổng quan về E-learming và Moodle Phần này giới thiệu về e-learning và các mức độ ứng dụng e-learning hiện nay, giới thiệu về Moodle, nghiên cứu sử dụng các tính năng chính mà Moodle hỗ trợ và lý do chọn Moodle. 1.2. LMS Moodle và Quiz trong Moodle Nghiên cứu một số dạng chuẩn cấu hỏi trong Moodle, tìm hiểu cách tạo đề thi trong Moodle. Chương 2: Các dạng chuẩn câu hỏi Phần này tập chung nghiên cứu và tìm hiểu 2 dạng chuẩn câu hỏi dạng GIFT và dạng Moodle XML. Chương 3: Chương trình thực nghiệm 3.1. Bài toán Phần này giới thiệu thực trang nghiên cứu và yêu cầu đặt ra của bài toán, nội dung, yêu cầu đề ra. 3.2. Chương trình Phần này tập trung xây dựng công cụ chuẩn hóa dữ liệu câu hỏi từ dạng văn bản vào hệ thống, thiết kế công cụ chuẩn hóa. 3.3. Cài đặt và thử nghiệm Phần kết luận: Tóm tắt kết quả đã đạt được, hướng phát triển tiếp của đề tài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Chương 1. Tổng quan 1.1. Tổng quan về Elearning và Moodle 1.1.1. Tổng quan về elearning Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc). E-Learning nghĩa là việc học tập, đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Centrer). Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân. 1.1.1.2. Ưu điểm của e-learning - Tính linh hoạt Nhờ e-learning học sinh có thể học mọi lúc, mọi nơi miễn là có thể kết nối internet hoặc các phương tiện truyền thông khác. Điều này rất phù hợp với hoạt động học bài ở nhà của học sinh, lúc không còn trực tiếp gặp giáo viên nữa. - Tính thích ứng cá nhân Học sinh có thể học bài nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào trình độ kiến thức cơ sở và nhu cầu của học sinh. Do đó, việc tổ chức các khóa học elearning phải làm sao đáp ứng tương thích này. - Giảm chi phí đào tạo Theo đánh giá của các nhà giáo dục học trên thế giới, nhiều dự án đang được thực hiện trên cơ sở hợp tác giữa các nhà giáo dục và các chuyên viên công nghệ thông tin sẽ làm cho giá thành của e-learning xuống gần 0. Đặc biệt là sự xuất hiện của mã nguồn mở mà tiêu biểu là ứng dụng của Moodle. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 - Tài liệu học tập phong phú, luôn được cập nhật E-learning có thể giúp cho người học tiếp cận khối lượng thông tin khổng lồ của nhân loại với sự hỗ trợ của Goolge hoặc Yahoo. - Góp phần rèn luyện kỹ năng và thái độ học tập Để học tập trong môi trường e-learning, học sinh phải có thói quen học tập tốt, có kỹ năng tự học và quản lý thời gian của riêng mình. Điều này làm cho người học rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, sáng tạo. Đồng thời việc trao đổi thẳng thắn trên lớp học, tiếp cận vấn đề bằng nhiều hướng khác nhau sẽ giúp cho học sinh rèn luyện thái độ nghiêm túc và tư duy phê phán. - Tăng khả năng ghi nhớ và hiệu suất thu nhận thông tin Nhờ các ưu điểm nổi bật của các phương tiện đa truyền thông, elearning tác động lên học sinh qua nhiều kênh thông tin như văn bản, hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ, mô phòng, video... Đặc biệt trong quá trình học tập học sinh có thể tham gia làm các bài tập kiểm tra kiến thức trực tiếp trên hệ thống bất cứ lúc nào. 1.2. Tổng quan về Moodle 1.2.1. Tổng quan về Moodle Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning Enviroment) là một ứng dụng tin học chạy trên mạng (mạng cục bộ hoặc mạng internet) xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình Web PHP được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống quản lý học tập (LMS/LCMS) thương mại WebCT trong trường Curtin Của Úc. Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Ý tưởng của Moodle bắt đầu từ đó. Cho đến nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngay cả những công ty LMS/LCMS thương mại lớn nhất như BlackCT Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 11 (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược riêng để cạnh tranh với Moodle. Moodle có chức năng là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System – LMS hay người ta còn gọi là Course Management System hoặc VLE – Virtual Learning Environment). Moodle là một công cụ quan trọng để xây dựng hệ thống e-learning. 1.2.2. Những ưu điểm khi chọn Moodle 1.2.2.1. Mã nguồn mở và miễn phí Cụm từ “mã nguồn mở” đã trở thành một thuật ngữ trong công nghệ phần mềm. Nó đã làm thay đổi lớn sự phát triển và kinh doanh ứng dụng máy tính. Tuy nhiên ý tưởng rất đơn giản. Mã nguồn mở nghĩa là ai cũng có quyền xem, đánh giá và sửa phần mã chương trình của phần mềm sao cho phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng, nếu nó hay hơn, tiến bộ hơn, bạn có thể gửi cho người khác cùng sử dụng thông qua đánh giá của cộng đồng. Moodle sử dụng mã nguồn mở, và do đó dễ tùy biến sao cho phù hợp với mục đích sử dụng mà đặc biệt là miễn phí. Đồng thời, khi sử dụng công nghệ mã nguồn mở chúng ta sẽ không phải chạy theo công ty sản xuất ứng dụng mỗi khi họ thay đổi công nghệ. Với mô hình như Moodle, cho phép bạn chao đổi với chính cộng đồng phát triển phần mềm, góp ý kiến và yêu cầu chỉnh sửa nếu có ý tưởng hay. 1.2.2.2. Nguyên lý giáo dục của Moodle Sự thành công của Moodle không chỉ là mặt công nghệ (thiết kế, kỹ thuật, lập trình...) mà dựa rất nhiều vào cách tiếp cận sư phạm đúng đắn. Việc thiết kế phát triển Moodle được định hướng bởi các chiết lý cụ thể về vấn đề học tập, có thể gọi là “giáo dục mang tính xã hội” (Social constructionist pedagogy) và được giải thích qua 4 thuật ngữ: - Xu hướng xây dựng (Constructivism) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 12 Quan điểm rằng con người luôn tích cực xây dựng kiến thức mới khi họ tương tác với môi trường của họ. - Cơ cấu xây dựng (Constructionism) Quan điểm này khẳng định rằng học tập sẽ có hiệu quả đặc biệt khi người dùng xây dựng một thứ gì đó để người khác đóng góp, đánh giá. - Kết hợp và phân chia (Connected and Separate) Quan điểm này đi sâu hơn vào động cơ thúc đẩy mỗi cá nhân trong một cuộc thảo luận. Hành vi phân chia (Separate) xuất hiện khi một ai đó có su hướng bảo vệ ý kiến riêng của mình, người dùng sử dụng logic để tìm lỗ hổng trong các ý kiến của đối thủ. Hành vi kết hợp (Conected) chỉ hành vi của một người dùng tiếp cận lý luận của người khác dựa trên sự cố gắng nghe và đặt câu hỏi để hiểu và tiếp nhận vấn đề của người khác. Hành vi xây dựng (Constructed) chỉ hành vi của một người dùng sử dụng cả hai cách tiếp cận trên để xây dựng và phân biệt vấn đề, bản thân người dùng có thể chọn một trong 2 cách tùy tình huống cụ thể. Trong việc xây dựng cộng đồng học tập thì việc phát huy Connected rất quan trọng, không những giúp mang mọi người gần nhau hơn mà còn là cơ hội để kiểm tra lai các kiến thức của mình. Theo các nhà xây dựng Moodle đã tích hợp cho Moodle những khả năng tuyệt vời, xứng đáng được đánh giá là một “trung tâm học tập” trong khi hầu hết các hệ thống học tập khác là một “trung tâm công cụ”. Bảng so sánh chức năng với các hệ thống khác sẽ cho ta thấy rõ điều này (so sánh hệ thống thương mại (không phải mã nguồn mở) Blackboard và WebCT) Tính năng Blackbroad WebCT Moodle Có Có Có Không Có Có Upload và chia sẻ tài liệu Tạo một trang Web và soạn thảo với HTML online Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 13 Thảo luận online Có Có Có Đánh giá học sinh Không Có Có Có Có Có Không Không Có Khảo sát và điều tra Có Có Có Bảng xếp hạng Có Có Có Không Không Có Có Có Có Nhật ký học sinh Không Không Có Đánh dấu thuật ngữ Không Không Có Chát online Xem các thông tin của học sinh khác Học sinh tự đánh giá bài làm của mình Nhóm học sinh Tất cả các so sánh đều chỉ ra rằng Moodle là ưu việt nhất cho e-learning. 1.2.2.3. Cộng đồng Moodle có một hệ thống cộng đồng to lớn: Những người đang sử dụng và phát triển Moodle. Bất kỳ ai cũng có thể gia nhập vào cộng đồng này và tham gia vào khóa học sử dụng moodle tại http://www.moodle.org. Trên 3000 tổ chức ở 115 quốc gia đã đăng ký sử dụng Moodle tính đến tháng 5 năm 2004 (http://www.moodle.org/sites/). Tính đến hết tháng 4 năm 2013 thì con số này lên đến 81357 ở 233 quốc gia và vùng lãnh thổ. Bình quân mỗi năm tăng thêm trên 300% khi các nhà giáo dục đào tạo nhận biết được giá trị của việc triển khai Moodle mã nguồn mở. Một yếu tố quan trọng nữa là hệ quả của tính cộng đồng: Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ mất một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo. Đồng thời giáo viên có thể tự cài đặt nâng cấp Moodle. 1.2.2.4. Các chức năng chính Moodle có thể hỗ trợ Moodle có thể thiết kế theo kiểu mô-dun (đơn vị thành phần, các chức năng được thiết kế thành từng phần, có thể thêm vào hoặc bỏ đi, bản thân giáo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 14 viên nếu giỏi lập trình thì có thể viết cho mình và cho cộng đồng một chức năng mới và dễ dàng đưa vào hệ thống moodle có sẵn. Các chức năng chính của Moodle có thể liệt kê dưới đây. * Chức năng thiết kế tổng thể Các chức năng thiết kế giúp thúc đẩy một nền giáo dục mang tính xã hội (tính hợp tác, các hoạt động mang tính xã hội, các chuẩn bài giảng,...) Thích hợp với 100% các lớp học trực tuyến cũng như hỗ trợ cho các lớp học truyền thống, xây dựng các khóa học với hình thức kết hợp. Cách sử dụng đơn giản; cấu trúc mềm dẻo, hiệu quả cao, giao diện thân thiện, dễ dùng, dễ cài đặt và cấu hình. Danh sách các khóa học được trình bày đầy đủ, chi tiết, có thể cho phép khách truy cập vào. Các khóa học được đưa vào một danh mục và có thể tìm kiếm dễ dàng một hệ thống sử dụng Moodle có thể hỗ trợ hàng nghìn khóa học. Tính bảo mật cao: Các biểu mẫu nhập dữ liệu (form) được kiểm tra các giá trị hợp lệ, các cookies, các mật mã được mã hóa, ... Hỗ trợ tất cả các định dạng tập tin. Các văn bản, các trang web ( các tài nguyên, các thông báo diễn đàn, ...) có thể được soạn thảo trên ngôn ngữ web HTML bằng cách sử dụng chương trình soạn thảo WYSIWYG được nhúng trong moodle. * Quản lý hệ thống Hệ thống được quản lý bởi một người quản trị tối cao (admin), được xác định trong quá trình cài đặt. Thiết kế một giao diện (theme) để đưa vào hệ thống, cho phép người quản trị tùy chọn thay đổi giao diện của hệ thống cho phù hợp với mục đích. Đưa thêm các mô-dun vào cấu trúc của hệ thống, tăng chức năng cho hệ thống. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 15 Đưa thêm các gói ngôn ngữ vào hệ thống, cho phép hiển thị đa dạng ngôn ngữ. Mã nguồn được viết bằng PHP dễ hiểu, có thể thay đổi và phân phối theo bản quyền GPL. * Quản lý người dùng Mục tiêu đưa ra làm sao giảm thiểu các khâu quản lý học sinh trong khi đó vẫn duy trì bảo mật cao. Chức năng tạo tài khoản đăng nhập (Account): Mỗi người chỉ cần tạo một tài khoản - mỗi tài khoản có thể truy cập vào các khóa học khác nhau trong hệ thống. Khả năng gợi mở mail tư động: Người dùng có thể tạo tài khoản đăng nhập cho mình, một mail sẽ được gửi tới hộp thư để xác nhận. Người dùng sẽ nhận được mail khi có thống báo hoặc các thay đổi quan trọng trên hệ thống cũng như trong các khóa học mà có tham gia. Các quyền cho các kiểu người dùng có thể quy định dễ dàng tùy vào các yêu cầu và mục đích của hệ thống. Admin có thể tạo ra các kiểu người dùng với các vai trò tùy vào chức năng của kiểu người dùng đó (quản trị, người tạo khóa học, giáo viên, học viên,...) Admin có thể tạo ra các khóa học, gán quyền cho các kiểu người dùng và phân quyền cho các người dùng. Các người dùng được có một hồ sơ trực tuyến (profile) bao gồm ảnh, thông tin cá nhân của người dùng, các thông tin về bài viết, các khóa học tham gia trong hệ thống ... được lưu trong hồ sơ và có thể thiết lập cho phép người khác xem hay không. Một người dùng có thể chọn cho riêng mình một ngôn ngữ để hiển thị trong giao diện của hệ thống (English, French, German, Spanish, Vietnam,...) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 16 * Quản lý khóa học Với vai trò giáo viên, người dùng có quyền điều khiển tất cả các thiết lập cho một khóa học, bao gồm cả việc hạn chế hoặc cho phép giáo viên khác tham gia xây dựng khóa học. Có nhiều định dạng khóa học như theo tuần, theo chủ đề hoặc một cuộc thảo luận tập trung vào việc thảo luận các vấn đề liên quan. Giáo viên lựa chọn các định dang tùy theo mục đích. Tập hợp các hoạt động hỗ trợ cho khóa học rất đa dạng: Diễn đàn, bài thi, các nguồn tài nguyên, các lựa chọn, các câu hỏi khảo sát, bài tập lớn, chát, các cuộc thảo luận,... Các hoạt động này dễ dàng được thêm vào khóa học và sắp xếp tùy ý giáo viên. Điểm của học sinh có thể xem và tải xuống máy tính. Theo dõi và hiển thị đầy đủ các hoạt động của người dụng, thông báo đầy đủ các hoạt động mà một học viên tham gia (lần truy cập cuối cùng, số lần đọc tài liệu, số lần kiểm tra,...) Những thay đổi mới của khóa học từ lần truy cập cuối cùng của người dùng có thể được hiển thị trên trang chủ của khóa học, điều này giúp người dùng có thể có cái nhìn tổng quan về khóa học. Cho phép người dùng có thể đánh giá các bài viết gửi lên diễn đàn, các bài tập, ... Ghi lại các theo dõi người dùng một cách đầy đủ, các báo cáo có thể xem hoặc lưu lại, tải về máy. Chức năng tích hợp mail: Các bản sao của các bài viết trên diễn đàn, thông tin phản hồi của giáo viên... Các khóa học có thể đóng gói thành một tệp tin nén (*zip) bằng cách sử dụng chức năng sao lưu. Các khóa học này có thể được phục hồi trên bất kỳ hệ thống sử dụng moodle nào. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 17 * Các mô-đun tạo ra các tài nguyên tĩnh Các tài nguyên tĩnh trong moodle là các tài nguyên mà người dùng có thể đọc nhưng không thể tương tác với tài liệu. Trong moodle nguyên thủy, có 5 loại: + Một trang văn bản, một nhãn + Một trang Web + Một liên kết với website khác + Các thư mục, các tập tin được tải lên + Các chữ, các hình. Các thành phần này được tạo bằng mô-đun tài nguyên (Resource). Đây là công cụ chính yếu giúp đưa nội dung vào bên trong các khóa học. * Các mô-đun tạo ra các tài nguyên tương tác Các tài nguyên tương tác trong moodle là các tài nguyên mà người dùng có thể tương tác với tài liệu, xây dựng tài liệu (trả lời câu hỏi, tải tập tin lên, ...). Có 6 loại: + Bài tập lớn (Assignment) + Lựa chọn (Choice) + Nhật ký (Journal) + Bài học (Lesson) + Bài thi (Quiz) + Điều tra, khảo sát (Survey) - Mô-đun bài tập lớn (Assignment) Dùng để giao các nhiệm vụ trực tuyến hoặc ngoại tuyến. Các học viên có thể nộp kết quả công việc theo bất kỳ định dạng nào (MS Office, PDF, ảnh, ...) Có thể chỉ ra hạn cuối và điểm tối đa cho các bài tập lớn. Các học viên tải lên các bài tập lớn của họ tới máy chủ và được đánh dấu ngày nộp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 18 Các thông tin phản hồi từ giáo viên được thêm vào trang tổng kết bài tập lớn của mỗi thành viên và các thông tin được gửi đi qua mail. Giáo viên có thể thiết lập để cho phép nộp lại các bài tập lớn sau khi đã đánh giá. - Mô-đun lựa chọn (Choice) Giáo viên có thể tạo ra một câu hỏi và một số các lựa chọn cho học viên, các kết quả được gửi lên để học viên xem. Sử dụng mô-đun này để thực hiện các cuộc điều tra nhanh chóng về vấn đề đang quan tâm. - Mô đun nhật ký (Journal) Mô-đun này cho phép các thành viên lưu lại các ghi chú, ý tưởng. - Mô đun bài học (Lesson) Cho phép giáo viên tạo và quản lý một loạt các trang được kết nối với nhau, mỗi trang có thể được kết thúc bởi một câu hỏi. Học sinh trả lời câu hỏi sau đó sẽ đi tiếp, lùi hoặc ở nguyên vị trí cũ tùy vào kết quả học sinh trả lời câu hỏi đó và mục đích của giáo viên. Nó được cấu tạo bởi một hệ thống các bảng phân nhánh. - Mô đun bài thi (Quiz) Tạo được tất cả các dạng câu hỏi quen thuộc bao gồm câu hỏi đúng – sai, câu hỏi đa lựa chọn, câu trả lời ngắn, câu hỏi phù hợp, câu hỏi số, ... Giáo viên có thể tạo ra một ngân hàng câu hỏi và sử dụng lại trong các bài thi khác nhau. Các câu hỏi có thể được lưu trữ trong các danh mục dễ truy cập, và những danh mục nào có thể “công khai” để truy cập chúng từ bất kỳ khóa học nào trên hệ thống. Các bài thi được tự động tính điểm. Các bài thi có thể có giới hạn về thời gian. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 19 Tùy thuộc vào lựa chọn của giáo viên, bài thi có thể được thử nhiều lần và có thể nhìn thấy các thông tin phản hồi về các câu trả lời hay không. Các câu hỏi của bài thi và các câu trả lời có thể được sắp xếp một cách ngẫu nhiên. Các câu hỏi cho phép có hình ảnh và định dang HTML. Các câu hỏi có thể được nhập vào từ các tập tin bên ngoài Moodle. Các bài thi có thể cho phép thử nhiều lần. - Mô đun điều tra, khảo sát (Survey) Mô-đun này giúp đỡ giáo viên làm cho các lớp học trên mạng thêm hiệu quả, bằng cách cung cấp một tập các câu hỏi điều tra (COLLES, ATTLS). * Các Mô-đun tạo ra các tài nguyên tương tác với người khác Các tài nguyên này giúp học sinh và giáo viên có thể tương tác với nhau, trao đổi, thảo luận và góp ý. Trong Moodle nguyên thủy có 5 loại: + Chat + Diễn đàn (Forum) + Thuật ngừ (Glossary) + Wiki + Hội thảo (Workshop) - Mô-đun chát Cho phép trao đổi thông tin theo thời gian thực (trực tuyến), đồng bộ giữa các học viên. Tất cả các phiên bản chat được ghi lại cho các người dùng khác xem lại. - Mô-đun diễn đàn (Forum) Các cuộc thảo luận được phân chia chủ đề cho phép trao đổi nhóm, chia sẻ vấn đề cần quan tâm, sự tham gia trong các diễn đàn là một phần của học tập, giúp học viên xác định và phát triển sự hiểu biết về vấn đề quan tâm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 20 - Mô-đun Thuật ngừ (Glossary) Giúp tạo ra một bảng các thuật ngữ được sử dụng trong các khóa học. Có nhiều tình huống cần phải sử dụng mô-đun này như danh sách các từ, từ điển,... trong tất cả các tài liệu nếu có xuất hiện một thuật ngữ trong bộ thuật ngữ, nó sẽ được tô sáng và được liên kết với nội dung của thuật ngữ đó. - Mô-đun Wiki Giúp xây dựng và quản lý các trang thông tin do nhiều thành viên cùng hợp tác phát triển. Đặc điểm nổi bật của Wiki là thông tin không được xây dựng một các tập trung theo nguyên tắc phân quyền mà theo nguyên tắc phân tán: ai cũng có thể chỉnh sửa, thêm mới, bổ sung thêm thông tin lên các trang tin. Ở moodle, lich sử các chỉnh sửa và các phiên bản thông tin đó đều được lưu trữ lại. Căn cứ vào điều này, giáo viên có thể đánh giá trình độ của thành viên dựa vào việc tham gia, bổ sung chỉnh sửa một wiki. - Mô-đun Hội thảo (Workshop) Một hoạt động để đánh giá các tài liệu của thành viên (Word, PowerPoint,...) mà họ nộp trên mạng. Mọi người tham gia có thể đánh giá, nhận xét tài liệu của nhau. Giáo viên thực hiện đánh giá cuối cùng, có thể kiểm soát thời gian bắt đầu và kết thúc. Ngoài các chức năng chính đó, vì xây dựng trên nguyên tắc mô-đun nên ta dễ dàng thêm một mô-đun chức năng bằng cách tìm trên công đồng Moodle hoặc tự xây dựng theo chuẩn Moodle hay tự xây dựng công cụ chuẩn mới thông qua hệ mã nguồn mở. 1.3. Quiz trong Moodle 1.3.1. Các thiết lập cho mô-đun đề thi Trước tiên cấu hình cho mô-đun đề thi, chức năng này được thực hiện bởi người quản trị và giáo viên của khóa học. Các thông số này quy định đề thi, các quy định khi thi và các hình thức thông báo, kết quả thi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan