TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÍ
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA
VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC
VÀO THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
BÀI “ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH”
VẬT LÍ 11
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
Th.S HÁN THỊ HƢƠNG THỦY
HÀ NỘI, 2017
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Hán Thị Hƣơng Thủy,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập cũng
nhƣ nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong tổ bộ môn Lí luận và
Phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí, Ban chủ nhiệm khoa Vật Lí trƣờng Đại
học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong quá trình
hoàn thành đề tài khóa luận này.
Trong quá trình nghiên cứu em đã cố gắng nỗ lực để thực hiện đề tài
một cách hoàn thiện nhất. Song do mới làm quen với công tác nghiên cứu
khoa học nên không tránh khỏi còn một vài thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự
góp ý của quý thầy, cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận đƣợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng Nga
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng các
thông tin trong khóa luận đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng Nga
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
SGK
: Sách giáo khoa
SBT
: Sách bài tập
TN
: Thực nghiệm
BT&CHNL
THPT
NXB
: Bảo toàn và chuyển hóa năng lƣợng
: Trung học phổ thông
: Nhà xuất bản
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu........................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................3
7. Cấu trúc của khóa luận .....................................................................................3
NỘI DUNG............................................................................................................4
CHƢƠNG 1 ...........................................................................................................4
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HỌC THEO GÓC ..........................4
1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của việc dạy học bộ môn Vật lí trong trƣờng phổ
thông.......................................................................................................................4
1.1.1. Mục tiêu dạy học bộ môn Vật lí trong trƣờng phổ thông.........................4
1.1.2. Nhiệm vụ của việc dạy học bộ môn Vật lí trong trƣờng phổ thông ........5
1.2. Phƣơng pháp dạy học tích cực ......................................................................6
1.2.1.Khái niệm phƣơng pháp dạy học tích cực ..................................................6
1.2.2. Các đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học tích cực ....................................7
1.2.3. Những yếu tố thúc đẩy dạy và học tích cực ............................................10
1.2.4. Các biểu hiện của tính tích cực, tự chủ và năng lực sáng tạo của học
sinh trong học tập ................................................................................................12
1.3. Dạy học theo góc .........................................................................................13
1.3.1. Khái niệm dạy học theo góc .....................................................................13
1.3.2. Cơ sở của việc dạy học theo góc..............................................................14
1.3.3. Đặc điểm của dạy học theo góc ...............................................................15
1.3.4. Các loại hình dạy học theo góc ................................................................16
1.3.5. Quy trình của dạy học theo góc ...............................................................18
1.3.5.1. Chọn nội dung, không gian phù hợp với lớp học ................................18
1.3.5.2. Thiết kế kế hoạch bài học......................................................................19
1.3.5.3. Tổ chức dạy học theo góc .....................................................................20
1.3.6. Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học theo góc .....................22
1.3.6.1. Vai trò của giáo viên..............................................................................22
1.3.6.2. Vai trò của học sinh ...............................................................................23
1.3.7. Ƣu điểm và hạn chế của dạy học theo góc ..............................................23
1.3.7.1. Ƣu điểm ..................................................................................................23
1.3.7.2. Hạn chế ...................................................................................................24
1.3.8. Khả năng vận dụng dạy học theo góc vào dạy học ở trƣờng phổ thông
..............................................................................................................................24
1.3.8.1. Điều kiện vận dụng dạy học theo góc ..................................................24
1.3.8.2. Loại kiến thức áp dụng đối với dạy học theo góc................................25
1.4. Phát triển tính tích cực năng lực sáng tạo của học sinh dựa trên phƣơng
pháp dạy học theo góc.........................................................................................26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................28
CHƢƠNG 2 .........................................................................................................29
THIẾT KẾ GIẢNG DẠY THEO GÓC NỘI DUNG BÀI ...............................29
“ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH” VẬT LÍ 11 .............................29
2.1. Vị trí, tầm quan trọng của bài:“Định luật Ôm đối với toàn mạch” trong
chƣơng trình Vật lí THPT...................................................................................29
2.2. Nội dung, kiến thức bài:“ Định luật Ôm đối với toàn mạch” Vật lí 11 ...30
2.2.1. Các mục tiêu cơ bản học sinh cần đạt đƣợc ............................................30
2.2.2. Phân tích nội dung, kiến thức bài “ Định luật Ôm đối với toàn mạch”
Vật lí 11 ...............................................................................................................31
2.3. Thiết kế tiến trình dạy học theo góc nội dung kiến thức bài “ Định luật
Ôm đối với toàn mạch” Vật lí 11 .......................................................................31
2.3.1. Kiến thức cần xây dựng và câu hỏi đề xuất vấn đề tƣơng ứng ..............31
2.3.2. Sơ đồ tiến trình khoa học xây dựng kiến thức bài “ Định luật Ôm đối
với toàn mạch” Vật lí 11 .....................................................................................32
2.3.3. Mục tiêu bài học .......................................................................................35
2.3.4. Các thiết bị, đồ dùng dạy học...................................................................36
2.3.5. Thiết kế các nhiệm vụ ở mỗi góc ............................................................36
2.3.6. Tổ chức các hoạt động dạy học theo góc ................................................42
2.3.6.1. Tổ chức thực hiện góc ...........................................................................42
2.3.6.2. Giao nhiệm vụ cho các nhóm trƣớc ở nhà ...........................................42
2..3.6.3. Tổ chức trao đổi chia sẻ và đánh giá ...................................................42
2.3.7. Thiết kế tiến trình dạy học cụ thể các góc ...............................................43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................46
CHƢƠNG 3 .........................................................................................................47
DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...........................................................47
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm .....................47
3.1.1. Mục đích của kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ........................................47
3.1.2. Nhiệm vụ của kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm .......................................47
3.2. Đối tƣợng và nội dung của kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm .....................48
3.2.1. Đối tƣợng của kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm.......................................48
3.2.2. Thời diểm dự kiến thực nghiệm sƣ phạm ...............................................48
3.2.3. Dự kiến những thuận lợi và khó khăn gặp phải khi làm thực nghiệm sƣ
phạm .....................................................................................................................48
3.3. Phƣơng pháp kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ...........................................49
3.3.1. Kế hoạch các bƣớc tiến hành thực nghiệm .............................................50
3.3.2. Kế hoạch xây dựng tiêu chí đánh giá ......................................................50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................52
KẾT LUẬN CHUNG .........................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................54
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỉ XXI là thế kỉ của văn minh trí tuệ và sáng tạo - nơi mà tri thức,
kĩ năng của con ngƣời đƣợc coi là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội.
Và thế hệ trẻ - những học sinh là một phần lớn quyết định đến sự phát triển
ấy.
Đặc biệt đất nƣớc ta đang bƣớc vào một thời kỳ mới, thời kỳ công
nghiệp hoá - hiện đại hoá. Mọi ngành nghề đều có những bƣớc thay đổi đáng
kể, ngành giáo dục cũng đang có những bƣớc đổi mới mạnh mẽ về mọi mặt
nhằm đào tạo ra những con ngƣời có đủ kiến thức, năng lực sáng tạo, trí tuệ
và phẩm chất đạo đức tốt đáp ứng đƣợc yêu cầu của công nghệ và nền kinh tế
tri thức.Với xu thế nền giáo dục hiện đại nhƣ ngày nay chúng ta không thể cứ
mãi lựa chọn phƣơng pháp dạy học truyền thống nhƣ trƣớc đây theo kiểu
“thầy đọc - trò chép”, “thầy nói thế nào trò làm theo thế”, “sách giáo khoa
viết gì dạy y hệt như vậy”..... khiến cho học sinh lúc nào cũng trong tƣ thế thụ
động chúng ta cần phải bắt tay ngay vào việc giúp học sinh trở thành những
con ngƣời chủ động, sáng tạo, độc lập tự mình tham gia học tập ở mức độ cao
nhất. Phƣơng pháp dạy học theo góc là một trong số các phƣơng pháp dạy học
tích cực sẽ giúp chúng ta điều đó. Đây là phƣơng pháp dạy học đƣợc tổ chức
sao cho ngƣời học thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại vị trí cụ thể trong
không gian lớp học, đáp ứng nhiều phong cách học khác nhau. Học theo góc
ngƣời học đƣợc lựa chọn hoạt động và phong cách học tạo cơ hội cho ngƣời
học “khám phá”, “thực hành”, cơ hội mở rộng, phát triển, sáng tạo, cơ hội đọc
hiểu các nhiệm vụ và hƣớng dẫn bằng văn bản của ngƣời dạy, cơ hội cá nhân
tự áp dụng và trải nghiệm. Do vậy, học theo góc kích thích ngƣời học tích cực
thông qua hoạt động mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú và cảm giác
thoải mái, đảm bảo học sâu, hiệu quả bền vững, tƣơng tác mang tính cá nhân
1
cao giữa thầy và trò, tránh tình trạng ngƣời học phải chờ đợi. Dạy học theo
góc đòi hỏi giáo viên với cùng một nội dung kiến thức cần thiết kế các nhiệm
vụ để ngƣời học xây dựng kiến thức theo các con đƣờng khác nhau.
Từ những lý do trên và nhận thức đƣợc vai trò của việc đổi mới phƣơng
pháp dạy học trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục, tôi đã lựa chọn đề tài:
“Vận dụng phƣơng pháp dạy học theo góc vào thiết kế tiến trình dạy học
bài: “Định luật Ôm đối với toàn mạch” Vật lí 11” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận của phƣơng pháp dạy học theo góc để vận dụng
thiết kế, giảng dạy bài:“Định luật Ôm đối với toàn mạch” Vật lí 11 nhằm
phát huy tính tích cực, tự chủ và bồi dƣỡng năng lực sáng tạo cho học sinh.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động dạy và học bài: “Định luật Ôm đối
với toàn mạch” Vật lí 11.
Phạm vi nghiên cứu: Vận dụng phƣơng pháp dạy học theo góc vào thiết
kế nội dung kiến thức bài:“Định luật Ôm đối với toàn mạch” Vật lí 11.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng cơ sở lí luận của dạy theo góc cùng với việc đảm bảo
những yêu cầu hoạt động của nhận thức Vật lí, có thể tổ chức dạy học theo
góc nội dung kiến thức bài:“ Định luật Ôm đối với toàn mạch” Vật lí 11,
nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ và bồi dƣỡng năng lực sáng tạo cho học
sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận dạy học theo góc.
- Quy luật nhận thức vật lí.
- Xác định mục tiêu, kiến thức, kĩ năng khi dạy học bài:“Định luật Ôm
2
đối với toàn mạch” từ đó thiết kế góc học tập một cách có hiệu quả.
- Thiết kế, giảng dạy bài:“Định luật Ôm đối với toàn mạch” Vật lí 11
theo phƣơng pháp góc.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lí thuyết:
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan nhƣ: Lí luận dạy học Vật lí, tâm lý
học sƣ phạm, lí luận về các quan điểm, sự định hƣớng việc dạy và học tích
cực cũng nhƣ đổi mới phƣơng pháp dạy học, lí luận về dạy học theo góc.
Nghiên cứu nội dung kiến thức bài: “Định luật Ôm đối với toàn mạch”
Vật lí 11, sách giáo viên và các tài liệu khác liên quan.
Phương pháp quan sát thực nghiệm:
Nghiên cứu, thiết kế tiến trình dạy học theo phƣơng pháp góc.
7. Cấu trúc của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của tổ chức dạy học theo góc.
Chƣơng 2: Thiết kế giảng dạy theo góc nội dung bài:“Định luật Ôm
đối với toàn mạch.” Vật lí 11.
Chƣơng 3: Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm.
3
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HỌC THEO GÓC
1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của việc dạy học bộ môn Vật lí trong trƣờng phổ
thông
1.1.1. Mục tiêu dạy học bộ môn Vật lí trong trường phổ thông
Về kiến thức:
Đạt đƣợc một hệ thống kiến thức vật lí phổ thông, cơ bản và phù hợp với
những quan điểm hiện đại, bao gồm :
- Các khái niệm về các sự vật, hiện tƣợng và quá trình vật lí thƣờng gặp
trong đời sống và sản xuất.
- Các đại lƣợng, các định luật và nguyên lí vật lí cơ bản.
- Những nội dung chính của một số thuyết vật lí quan trọng nhất.
- Những ứng dụng phổ biến của Vật lí trong đời sống và trong sản xuất.
- Các phƣơng pháp chung của nhận thức khoa học và những phƣơng pháp
đặc thù của Vật lí, trƣớc hết là phƣơng pháp thực nghiệm và phƣơng pháp mô
hình.
Về kĩ năng
- Biết quan sát các hiện tƣợng và quá trình vật lí trong tự nhiên, trong đời
sống hàng ngày hoặc trong các thí nghiệm, biết điều tra, sƣu tầm, tra cứu tài
liệu từ các nguồn khác nhau để thu thập thông tin cần thiết cho việc học tập
môn Vật lí.
- Sử dụng đƣợc các dụng cụ đo phổ biến của vật lí, biết lắp ráp và tiến
hành các thí nghiệm vật lí đơn giản.
- Biết phân tích, tổng hợp và xử lí các thông tin thu đƣợc để rút ra kết luận,
đề ra các dự đoán đơn giản về các mối quan hệ hay về bản chất của các hiện
4
tƣợng hoặc quá trình vật lí, cũng nhƣ đề xuất phƣơng án thí nghiệm để kiểm
tra dự đoán đã đề ra.
- Vận dụng đƣợc kiến thức để mô tả và giải thích các hiện tƣợng và quá
trình vật lí, giải các bài tập vật lí và giải quyết các vấn đề đơn giản trong đời
sống và sản xuất ở mức độ phổ thông
- Sử dụng đƣợc các thuật ngữ vật lí, các biểu, bảng, đồ thị để trình bày rõ
ràng, chính xác những hiểu biết, cũng nhƣ những kết quả thu đƣợc qua thu
thập và xử lí thông tin.
Về thái độ
- Có hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học, trân trọng đối với
những đóng góp của vật lí cho sự tiến bộ của xã hội và đối với công lao của
các nhà khoa học.
- Có thái độ khách quan, trung thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính
xác và có tinh thần hợp tác trong việc học tập môn vật lí, cũng nhƣ trong việc
áp dụng các hiểu biết đã đạt đƣợc.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện
điều kiện sống, học tập cũng nhƣ để bảo vệ và giữ gìn môi trƣờng sống tự
nhiên.
1.1.2. Nhiệm vụ của việc dạy học bộ môn Vật lí trong trường phổ thông
- Trang bị cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại,
tƣơng đối có hệ thống và toàn diện về vật lí.
- Phát triển tƣ duy của học sinh trong việc chiếm lĩnh và vận dụng kiến
thức vật lí một cách sáng tạo.
- Bồi dƣỡng cho học sinh thế giới quan duy vật biện chứng, giáo dục
lòng yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội.
- Góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hƣớng nghiệp cho học sinh.
Bốn nhiệm vụ trên liên quan chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau, góp phần đào
5
tạo con ngƣời phát triển toàn diện.
1.2. Phƣơng pháp dạy học tích cực
1.2.1.Khái niệm phương pháp dạy học tích cực
Thuật ngữ “Phƣơng pháp tích cực” để chỉ những phƣơng pháp dạy học
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, hƣớng tới hoạt động hóa,
tích cực hóa hoạt động nhận thức của ngƣời học.
Phƣơng pháp dạy học tích cực đề cập đến các hoạt động dạy và học
nhằm tích cực hóa hoạt động học tập và phát triển tính sáng tạo của ngƣời
học. Trong đó các hoạt động học tập đƣợc tổ chức, định hƣớng bởi giáo viên,
ngƣời học không thụ động, chờ đợi mà tự lực, tích cực tham gia vào quá trình
tìm kiếm, khám phá, phát hiện kiến thức, vận dụng kiến thức để giải quyết
vấn đề trong thực tiễn, qua đó lĩnh hội nội dung học tập và phát triển năng lực
sáng tạo.
Phƣơng pháp dạy học tích cực đem lại cho ngƣời học hứng thú, niềm
vui trong học tập, nó phù hợp với đặc tính ƣa thích hoạt động của trẻ em. Việc
học đối với học sinh khi đã trở thành niềm say mê, thích thú sẽ giúp các em tự
khẳng định mình và nuôi dƣỡng lòng khát khao sáng tạo.
Dạy học tích cực thể hiện rõ đƣợc động cơ học tập của ngƣời học khi
bắt đầu môn học. Việc thể hiện động cơ học tập trung phƣơng pháp dạy học
đồng nghĩa với việc kích thích đƣợc nhu cầu học tập của ngƣời học. Việc xác
định rõ động cơ trong học tập để quá trình dạy học không xa rời ngƣời học mà
trở thành định hƣớng cho quá trình học tập đi đúng hƣớng với mục tiêu học
tập.
Bản chất của dạy học tích cực là:
- Đề cao chủ thể nhận thức, chính là phát huy tính tích cực chủ động
sáng tạo của ngƣời học, lấy ngƣời học làm trung tâm.
- Khai thác động lực học tập của ngƣời học để phát triển chính họ.
6
- Coi trọng lợi ích, nhu cầu cá nhân của ngƣời học, đảm bảo cho họ
đƣợc thích ứng với đời sống xã hội.
Trong dạy học tích cực, mối quan hệ giữa giáo viên với học sinh và
giữa học sinh với học sinh có thể đƣợc thể hiện qua sơ đồ:
Giáo viên
Tác động qua lại
trong môi trƣờng học tập an toàn
Học sinh
Học sinh
Sơ đồ 1.2.1. Mối quan hệ giữa giáo viên với học sinh trong dạy
và học tích cực.
Trong phƣơng pháp dạy học tích cực, ngƣời thầy đóng vai trò hƣớng
dẫn, ngƣời đặt ra các tình huống, đƣa ra các gợi ý..... ngƣời học chủ động sử
dụng các kiến thức sẵn có để mở rộng ra kiến thức mới, giải quyết các tình
huống đặt ra trong quá trình tìm tòi, suy luận, tìm ra các giải pháp để đạt đƣợc
mục tiêu mà bài học mới hƣớng tới.
Trong bối cảnh của thời kì đổi mới, giáo dục cần phải phát triển để đáp
ứng yêu cầu của xã hội, các nhà nghiên cứu đã đƣa ra các tiêu chí quan trọng
trong đổi mới phƣơng pháp dạy và học nhƣ sau:
Tiêu chí hàng đầu của việc dạy và học là cách dạy học.
Phẩm chất cần phát huy mạnh mẽ là tính chủ động của ngƣời học.
Công cụ khai thác triệt để là công nghệ thông tin và đa phương tiện.
1.2.2. Các đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực
Các đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học tích cực đƣợc thể hiện ở một số
điểm sau:
7
Dạy học thông qua các hoạt động của học sinh
Trong phƣơng pháp dạy học tích cực, ngƣời học - đối tƣợng của hoạt động
dạy, đồng thời là chủ thể của hoạt động học đƣợc cuốn hút, tham gia vào các
hoạt động học tập ngƣời học đƣợc đặt vào các tình huống có vấn đề, đƣợc
trực tiếp quan sát, thảo luận, trao đổi, làm thí nghiệm, đƣợc khuyến khích đƣa
ra các giải pháp giải quyết vấn đề theo cách của mình, đƣợc động viên trình
bày quan điểm riêng của mỗi các nhân. Thông qua đó tự lực khám phá những
điều mình chƣa biết chứ không phải thụ động tiếp thu tri thức đã đƣợc giáo
viên sắp đặt theo cách suy nghĩ của giáo viên. Từ đó, vừa nắm vững kiến
thức, kĩ năng mới, vừa nắm đƣợc phƣơng pháp tìm ra kiến thức, kĩ năng đó,
không rập khuôn theo mẫu có sẵn, đƣợc bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng
tạo.
Tổ chức các hoạt động học tập của học sinh phải trở thành trung tâm của
quá trình giáo dục. Giáo viên cần biết lập kế hoạch dạy học để hƣớng dẫn học
sinh phát triển các năng lực cần thiết trong cuộc sống, trong và ngoài nhà
trƣờng, hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai. Dạy học theo cách này thì giáo viên
không chỉ đơn giản là truyền đạt tri thức mà còn hƣớng dẫn hoạt động, tích
cực tham gia các chƣơng trình hoạt động của cộng đồng.
Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Phƣơng pháp tích cực xem việc rèn luyện phƣơng pháp học tập cho học
sinh không chỉ là biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục
tiêu học. Trong phƣơng pháp học thì cốt lõi là phƣơng pháp tự học. Nếu rèn
luyện cho ngƣời học có đƣợc phƣơng pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học
thì sẽ tạo đƣợc cho nó có lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có của mỗi
ngƣời, kết quả học tập sẽ đƣợc nhân lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay ngƣời ta
nhấn mạnh hoạt động học trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển
biến từ học tập thụ động sang học tập chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học
8
ngay trong trƣờng phổ thông, không chỉ tự học ở nhà mà tự học cả trong tiết
học có sự hƣớng dẫn của giáo viên.
Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học nhóm
Nếu trình độ kiến thức tƣ duy học sinh không thể đồng đều thì khi áp dụng
phƣơng pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hóa về cƣờng độ, tiến độ
hoàn thành học tập, nhất là khi bài học đƣợc thiết kế thành một chuỗi hoạt
động độc lập. Áp dụng phƣơng pháp ở trình độ càng cao thì sự phân hóa càng
lớn. Việc sử dụng các phƣơng tiện công nghệ thông tin trong nhà trƣờng sẽ
đáp ứng yêu cầu cá thể hóa học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi học
sinh.
Để ngƣời học có thể bộc lộ, phát triển khả năng của mình cần đặt họ vào
môi trƣờng học tập hợp tác trong các mối quan hệ thầy-trò, trò-trò. Trong mối
quan hệ hợp tác đó, ngƣời học không chỉ học đƣợc qua thầy mà còn học đƣợc
qua bạn. Sự chia sẻ kinh nghiệm sẽ kích thích tính tích cực, chủ động của mỗi
cá nhân, đồng thời hình thành và phát triển ở ngƣời học năng lực tổ chức, điều
khiển, lãnh đạo, các kĩ năng hợp tác, giao tiếp, trình bày, giải quyết vấn đề.....
và tạo môi trƣờng học tập thân thiện. Tuy nhiên để học tập hợp tác có hiệu
quả, giáo viên cần hình thành cho ngƣời học thói quen học tập tự giác, tôn
trọng, giúp đỡ lẫn nhau. Đồng thời nhiệm vụ đƣợc giao phải rõ ràng, cụ thể,
mỗi thành viên trong nhóm đều đƣợc phân công, xác định rõ nhiệm vụ, trách
nhiệm của mình để đánh giá tình trạng dựa dẫm, ỷ lại hoặc có những biểu
hiện không hợp tác “phá rối” làm cho hoạt động hợp tác mất thời gian, kém
hiệu quả.
Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Trong dạy học, việc đánh giá học sinh không chỉ nhằm mục đích nhận
định thực trạng và điều chỉnh hoạt động của trò mà còn đồng thời tạo điều
kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động của thầy.
9
Tự đánh giá là một hình thức đánh giá mà học sinh tự liên hệ phần nhiệm
vụ đã thực hiện với các mục tiêu của quá trình học tập. Tự đánh giá không chỉ
đơn thuần là tự cho mình điểm số mà là tự đánh giá nỗ lực, quá trình và kết
quả, mức độ cao hơn là học sinh có thể phản hồi lại quá trình học của mình.
Biết tự đánh giá, ngƣời học sẽ chủ động xem xét lại quá trình, kết quả học của
mình, để tự điều chỉnh cách học, xác định động cơ học tập, lập kế hoạch để
nâng cao kết quả học tập.
Cùng với tự đánh giá, giáo viên cần tổ chức cho học sinh đánh giá lẫn
nhau hay còn gọi là đánh giá “đồng đẳng”. Đánh giá đồng đẳng dựa trên các
tiêu chí do giáo viên cung cấp. Cách đánh giá này không chỉ giúp học sinh
đánh giá kết quả của bạn mà thông qua đó còn có sự so sánh nhìn lại kết quả
học tập của chính mình, từ đó còn có sự điều chỉnh cách giải quyết vấn đề,
cách học, chia sẻ kinh nghiệm từ kết quả học tập của mình và của bạn, thúc
đẩy kết quả học tập ngày một tốt hơn.
1.2.3. Những yếu tố thúc đẩy dạy và học tích cực
Không khí học tập và các mối quan hệ trong nhóm
Không khí học tập có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình dạy và
học. Để tạo đƣợc không khí học tập cho học sinh ta cần xây dựng môi trƣờng
lớp học thân thiện, mang tính kích thích, thể hiện qua việc bố trí bàn ghế,
trang trí trên tƣờng, cách sắp xếp không gian lớp học .... Ngoài ra, ta cần phải
quan tâm đến sự thoải mái về tinh thần, không căng thẳng, không nặng nề,
không gây phiền nhiễu, có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài
hƣớc trong quá trình dạy học. Sự quan tâm của giáo viện đối với học sinh có
thể đƣợc thể hiện nhƣ: có thái độ thân mật với học sinh, động viên, hỗ trợ cá
nhân một cách tích cực... tạo cơ hội để học sinh giao tiếp, thể hiện quan điểm,
giá trị, ƣớc mơ, chia sẻ kinh nghiệm... và hợp tác hoạt động học tập.
Sự phù hợp với mức độ phát triển của học sinh
10
Nhiệm vụ, các hoạt động học tập cần có sự phân hóa, quan tâm đến sự
khác biệt về nhiệm vụ học tập, trình độ phát triển giữa các đối tƣợng học sinh
khác nhau. Có sự thỏa thuận cam kết rõ ràng về những mong đợi của thầy đối
với trò và ngƣợc lại. Khuyến khích học sinh giúp đỡ lẫn nhau, quan sát học
tập để tìm ra phong cách và sở thích học tập của từng học sinh, có sự hỗ trợ
phù hợp, tạo điều kiện để học sinh trao đổi về nhiệm vụ học tập.
Sự gần gũi với thực tế
Nội dung, nhiệm vụ học tập gắn với các mối quan tâm của học sinh và với
thế giới thực tại xung quanh, tận dụng mọi cơ hội có thể để học sinh tiếp xúc
với vật thực, tình huống thực, sử dụng các công cụ dạy học hấp dẫn (trình
chiếu, video, tranh ảnh....) để đƣa học sinh lại gần đời sống thực tế, giao các
nhiệm vụ vận dung kiến thức kĩ năng vào thực tế, khai thác các đề tài vƣợt ra
ngoài giới hạn của môn học.
Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
Trong các hoạt động học tập, hạn chế tối đa thời gian chết và thời gian chờ
đợi, tạo ra các thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích cực, tích hợp các hoạt
động học mà chơi, thay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập, tăng
cƣờng các trải nghiệm thành công, tăng cƣờng sự tham gia tích cực, đảm bảo
hỗ trợ đúng mức, đảm bảo đủ thời gian thực hành.
Phạm vi tự do sáng tạo
Học sinh đƣợc tạo điều kiện lựa chọn hoạt động theo sở thích, học sinh
đƣợc tham gia xây dựng và đánh giá bài học (tự đánh giá, đánh giá đồng
đẳng), trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, học sinh đƣợc khuyến
khích tự do xác định quá trình thực hiện và xác định sản phẩm, học sinh đƣợc
tạo điều kiện tham gia vào các hoạt động học tập.
Giáo viên cần:
- Động viên khuyến khích học sinh tự giải quyết vấn đề.
11
- Đặt câu hỏi mở, thay vì các câu hỏi đóng mang tính nhắc lại (cho phép
học sinh đào sâu suy nghĩ sáng tạo).
- Tạo điều kiện và cơ hội để học sinh tham gia.
1.2.4. Các biểu hiện của tính tích cực, tự chủ và năng lực sáng tạo của học
sinh trong học tập
Thuật ngữ “tích cực học tập” đã nói lên ý nghĩa của nó: đó chính là
những gì diễn ra bên trong ngƣời học. Quá trình học tập tích cực nói đến
những hoạt động chủ thể - về thực chất là tích cực nhận thức, đặc trƣng ở khát
vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri
thức.
Tính tích cực của ngƣời học nhằm làm chuyển biến về vị trí của ngƣời
học từ đối tƣợng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiến thức để nâng cao
hiệu quả học tập.
Tính tích cực liên quan trƣớc hết tới động cơ học tập. Động cơ đúng tạo
ra hứng thú. Hứng thú là tiền đề của tự giác. Hứng thú và tự giác là hai yếu tố
tâm lý tạo ra tính tích cực. Tích cự học tập có quan hệ chặt chẽ với tƣ duy độc
lập. Suy nghĩ, tƣ duy độc lập là mầm mống của sáng tạo. Ngƣợc lại, học tập
độc lập, tích cực, sáng tạo sẽ phát triển tính tự giác, hứng thú và nuôi dƣỡng
động cơ học tập.
Tính tích cực của học sinh trong học tập được biểu hiện ở các dấu
hiệu:
- Học sinh hăng hái tham gia trả lời các câu hỏi của giáo viên, theo dõi và
bổ sung câu trả lời của bạn, chỉ ra những chỗ đƣợc, chƣa đƣợc và nêu rõ
nguyên nhân chƣa đƣợc.
- Học sinh thích thú tham gia vào các hoạt động. Suy nghĩ, trao đổi, thảo
luận, thực hành, thao tác vơi đồ dùng học tập để lĩnh hội tri thức.
- Tập trung chú ý vào vấn đề đang học, kiên trì hoàn thành nhiệm vụ đƣợc.
12
- Xem thêm -