BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
[[ ; \\
NGUYỄN NGỌC MỸ
ỨNG DỤNG BASEL II TRONG
QUẢN LÝ RỦI RO NGÂN HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM (BIDV)
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HCM, Năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN NGỌC MỸ
ỨNG DỤNG BASEL II TRONG
QUẢN LÝ RỦI RO NGÂN HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM (BIDV)
Chuyên ngành : Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS-TS PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT
TP. HCM, Năm 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những
thông tin và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và
hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn
Tác giả đề tài: Nguyễn Ngọc Mỹ
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lời mở đầu .............................................................................................................. 1
2. Cơ sở hình thành đề tài............................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 5
6. Các nghiên cứu có liên quan trước đó..................................................................... 5
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ BASEL II TRONG QUẢN LÝ RỦI RO .......... 7
1.1 Giới thiệu chung lịch sử hình thành và phát triển Ủy ban Basel và Hiệp ước vốn
Basel ............................................................................................................................ 7
1.2 Những nội dung cơ bản về Cấu trúc khung đo lường và Các tiêu chuẩn vốn
Basel II ........................................................................................................................ 8
1.2.1 Kết cấu nội dung Basel II ................................................................................... 8
1.2.2 Phạm vi áp dụng Basel II ................................................................................... 9
1.2.3 Nội dung cơ bản của Basel II ........................................................................... 10
1.2.3.1 Kết cấu của vốn ............................................................................................. 10
1.2.3.2 Ba trụ cột cơ bản của Cấu trúc khung sửa đổi Basel II ................................. 11
1.3 Những quy định của nhà nước Việt Nam về an toàn vốn tối thiểu trong hoạt
động ngân hàng ......................................................................................................... 21
1.3.1 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu................................................................................ 23
1.3.2 Công thức xác định tỷ lệ vốn an toàn ............................................................... 23
1.3.3 Cấu trúc vốn ..................................................................................................... 23
1.4 Kinh nghiệm ứng dụng Basel II tại các nước và bài học từ cuộc khủng hoảng tài
chính ở Mỹ ................................................................................................................ 25
1.4.1 Kinh nghiệm ứng dụng Basel II tại các nước................................................... 25
1.4.2 Lộ trình ứng dụng Basel II tại một số nước trên thế giới................................. 28
1.4.3 Khủng hoảng tài chính ở Mỹ ........................................................................... 30
1.5 So sánh đánh giá điểm cơ bản Basel II và Quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
của nhà nước Việt Nam ............................................................................................. 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ RỦI RO TẠI BIDV .. 37
2.1 Đánh giá hoạt động tín dụng của BIDV .............................................................. 37
2.1.1 Giai đoạn 1999 – 2003 ..................................................................................... 37
2.1.1.1 Kết quả hoạt động tín dụng ........................................................................... 37
2.1.1.2 Đánh giá những tồn tại và nguyên nhân ....................................................... 38
2.1.2 Giai đoạn 2004 – 2009 ..................................................................................... 41
2.1.2.1 Công tác hoạch định chiến lược và quản trị điều hành của Ban lãnh đạo. ... 41
2.1.2.2 Kết quả hoạt động tín dụng ........................................................................... 43
2.2 Đánh giá Hệ thống quản lý rủi ro tại BIDV ........................................................ 47
2.2.1 Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV ...................................................... 47
2.2.1.1 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng .................................................................. 47
2.2.1.2 Xếp hạng tín dụng nội bộ tại BIDV .............................................................. 49
2.2.2 Hệ thống quản lý rủi ro tác nghiệp ................................................................... 53
2.2.3 Hệ thống quản lý rủi ro thị trường ................................................................... 54
2.3 Kết quả công tác quản lý rủi ro tín dụng ............................................................. 55
2.3.1 Nợ xấu .............................................................................................................. 55
2.3.2 Thực trạng tài sản đảm bảo và quản lý tài sản đảm bảo .................................. 57
2.3.3 Công tác trích lập dự phòng xử lý rủi ro tín dụng ............................................ 58
2.3.4 Công tác xử lý nợ xấu ...................................................................................... 59
2.3.5 Công tác thu hồi nợ xấu ngoại bảng................................................................. 60
2.3.6 Công tác xây dựng hệ thống văn bản, chính sách tín dụng .............................. 61
2.3.7 Đánh giá công tác ứng dụng các công cụ quản lý trong hoạt động quản lý rủi
ro tín dụng ................................................................................................................. 63
2.4 Một số rủi ro sai phạm chủ yếu ........................................................................... 67
2.4.1 Sai sót, vi phạm quy trình nghiệp vụ ............................................................... 67
2.4.2 Một số rủi ro sai phạm điển hình ..................................................................... 68
2.5 Đánh giá công tác chấn chỉnh khắc phục xử lý sau thanh tra và các chế tài xử lý ...... 69
2.6 Những khó khăn sẽ đối diện khi thực hiện Basel II đối với BIDV ..................... 69
2.6.1 Nội dung Basel II quá phức tạp........................................................................ 70
2.6.2 Chi phí thực hiện ứng dụng Basel II quá lớn ................................................... 71
2.6.3 Yêu cầu về vốn của Basel II khá cao ............................................................... 71
2.6.4 Chưa có văn bản hướng dẫn về việc thực hiện Basel II ................................... 72
2.6.5 Điều kiện đáp ứng của Basel II khá cao ........................................................... 72
2.6.6 Điều kiện hạ tầng cơ sở dữ liệu chưa đáp ứng được ........................................ 73
2.6.7 Thiếu hụt nguồn nhân lực sẵn sàng .................................................................. 73
2.6.8 Thiếu những tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập đáng tin cậy ....................... 74
2.6.9 Hệ thống giám sát cảnh báo của cơ quan giám sát hạn chế ............................. 75
2.7 Đánh giá khả năng thỏa mãn yêu cầu các trụ cột Basel II của BIDV ................. 76
2.7.1 Bài toán nguồn vốn chủ sở hữu huy động đạt mức yêu cầu vốn tối thiểu (hệ số
CAR) theo chuẩn mực Basel II ................................................................................. 76
2.7.2 Bài toán nguồn nhân lực chất lượng cao .......................................................... 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 80
CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG CÁC CHUẨN MỰC BASEL II VÀO HỆ THỐNG
QUẢN LÝ RỦI RO TẠI BIDV .............................................................................. 82
3.1 Các nội dung đề xuất vận dụng Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro ngân hàng
của BIDV................................................................................................................... 82
3.1.1 Lộ trình áp dụng ............................................................................................... 83
3.1.1.1 Cơ sở xây dựng lộ trình áp dụng ................................................................... 83
3.1.1.2 Lộ trình đề xuất ............................................................................................. 85
3.1.2 Một số nội dung vận dụng Basel II vào hệ thống quản lý rủi ro tại BIDV ...... 86
3.1.2.1 Xây dựng hệ thống đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn kiểm soát cho vay theo
ngành hẹp (Phụ lục 1) ............................................................................................... 86
3.1.2.2 Sắp xếp, xây dựng sản phẩm kinh doanh theo 8 hạng mục chuẩn của Basel II
(Phụ lục 2) ................................................................................................................. 86
3.1.2.3 Thực hiện phân loại dư nợ cho vay theo chuẩn mực Basel II ....................... 88
3.1.2.4 Thực hiện tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ........................................................... 92
3.1.2.4.1 Thực hiện thông tư 13 của ngân hàng nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu ........................................................................................................................... 92
3.1.2.4.2 Thực hiện chuẩn mực về tiêu chuẩn vốn Basel II vào quản lý rủi ro tại
BIDV giai đoạn 2010 – 2013 .................................................................................... 92
3.1.2.5 Xây dựng hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II ..... 101
3.1.2.6 Xây dựng Ban kiểm soát nội bộ IRB theo chuẩn mực Basel II .................. 103
3.1.2.7 Quản lý rủi ro tác nghiệp dựa trên phương pháp sử dụng các dịch vụ về bảo
hiểm rủi ro tác nghiệp ............................................................................................. 104
3.2 Một số giải pháp hỗ trợ tiến trình thực hiện...................................................... 107
3.2.1 Nhóm giải pháp thực hiện tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu trong hoạt động ngân
hàng theo thông tư 13 của NHNN........................................................................... 107
3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ thực hiện triển khai Basel II...................................... 108
3.2.2.1 Đầu tư và nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin ........................................ 108
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......................................................... 109
3.2.2.3 Cải tiến hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo chuẩn mực mới Basel II . 110
3.2.2.4 Cải tiến quy trình quản trị rủi ro ................................................................. 110
3.2.2.5 Tăng cường và hoàn thiện chức năng của một số Phòng ban, đảm bảo yêu
cầu của hệ thống vận hành Basel II ......................................................................... 112
3.2.2.6 Đầu tư nguồn lực tài chính và cam kết thực hiện của người đứng đầu cho
việc ứng dụng Basel II ............................................................................................ 112
3.2.2.7 Tiếp tục thực hiện minh bạch hóa thông tin, tuân thủ tính thị trường ........ 113
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 115
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 118
PHẦN KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
: Các tiêu chuẩn kiểm soát đối với cho vay theo ngành hẹp
Phụ lục 2
: Các hạng mục kinh doanh
Phụ lục 3
: Phương pháp tiếp cận Chuẩn hóa Giản lược
Phụ lục 4
: Tài sản “Có” rủi ro (theo thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày
20/5/2010 của NHNN Việt Nam)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADC - Acquisition, development
and construction
Mua lại, phát triển và xây dựng
AMA - Advanced measurement
approaches
Tiếp cận theo phương pháp đo
lường hiện đại
BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
CF - Commodities finance
Tài trợ theo hàng hoá
CRM - Credit risk mitigation
Giảm thiểu rủi ro
DPRR
Dự phòng rủi ro
EAD - Exposure at default
Rủi ro không trả được nợ (dư nợ
tại thời điểm không trả nợ)
EL - Expected loss
Tổn thất dự liệu (dự kiến)
HVCRE - High Volatility
commercial real estate
Bất động sản thương mại có tỷ lệ
biến động cao
IPRE - Income Producing real
estate
Bất động sản sinh lợi
IRB - approach Internal ratingsbased approach
Tiếp cận dựa vào đánh giá nội bộ
LGD - Loss given default
Tỷ lệ tổn thất khi khách hàng
không trả được nợ
M - Effective maturity
Kỳ hạn hiệu lực
MDB - Multilateral development
bank
Ngân hàng phát triển đa phương
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
OF - Object finance
Tài trợ theo đối tượng
PD - Probability of default
Xác suất không trả được nợ
PF - Project finance
Tài trợ dự án
PSE - Public sector entity
Chủ thể công / cơ quan công
quyền
RRTN
Rủi ro tác nghiệp
RBA - Ratings Based approach
Tiếp cận dựa vào các đánh giá
RUF Revolving
facility
underwriting
Hợp đồng bảo lãnh xoay vòng
SL Specialised lending
Cho vay theo ngành hẹp/cho vay
cá biệt
SME - Small and medium-sized
enterprise
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
SPE S- pecial purpose entity
Các chủ thể có mục đích hoạt
động đặc biệt
QLRR
Quản lý rủi ro
UL Unexpected loss
Tổn thất không dự liệu (ngoài dự
kiến)
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 : Nội dung cấu trúc khung sửa đổi Basel II
Biểu đồ 1.2 : Phạm vi áp dụng của Basel II
Biểu đồ 1.3 : Tóm lược trụ cột 1 của Basel II – Các phương pháp xác định
rủi ro
Biều đồ 2.5 : Sơ đồ tổ chức BIDV
Biểu đồ 2.6 : Mô hình tổ chức tại Hội sở chính của BIDV
Biểu đồ 2.7 : Mô hình Quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV
Biểu đồ 2.8 : Quy trình thẩm định rủi ro tại BIDV
DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH
Phương trình 1.1
Tài sản có trọng số rủi ro
Phương trình 1.2
Vốn tối thiểu yêu cầu
Phương trình 1.3
Tỷ lệ vốn yêu cầu
Phương trình 1.4
Tài sản điều chỉnh rủi ro tác nghiệp theo phương
pháp chỉ số cơ bản BIA
Phương trình 1.5
Tài sản điều chỉnh rủi ro tác nghiệp theo phương
pháp chuẩn hóa TSA
Phương trình 1.6
Tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ
Phương trình 3.7
Mô hình toán theo thông tư 13 về tỷ lệ an toàn
vốn đề xuất áp dụng tại BIDV
Phương trình 3.8
Mô hình toán theo Basel II đề xuất nâng cấp áp
dụng tại BIDV
Phương trình 3.9
Xác định LGD
Phương trình 3.10
Xác định EAD đối với tín dụng hạn mức
Phương trình 3.11
Xác định kỳ hạn hiệu lực M
Phương trình 3.12
Xác định tài sản có trọng số rủi ro tín dụng đối
với các khoản tín dụng công ty, tổ chức công và
ngân hàng
Phương trình 3.13
Xác định giá trị tài sản theo rủi ro bán lẻ
Phương trình 3.14
Xác định giá trị tài sản được điều chỉnh theo rủi
ro tín dụng đầu tư vào vốn chủ sở hữu
Phương trình 3.15
Xác định vốn yêu cầu đối với rủi ro tác nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1
Hệ số β trong phương pháp tiêu chuẩn hóa đối với rủi ro tác
nghiệp
Bảng 1.2
Hệ số Tài sản “Có” rủi ro
Bảng 1.3
Hệ số chuyển đổi cam kết ngoại bảng
Bảng 1.4
Kết quả khảo sát lần thứ 5 (QIS5) của Ủy ban Basel về việc
ứng dụng các phương pháp Basel II trong đánh giá rủi ro tín
dụng
Bảng 1.5
Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy ban Basel về việc ứng
dụng các phương pháp Basel II trong đánh giá rủi ro tác
nghiệp các nước G10
Bảng 1.6
Khảo sát về việc ứng dụng Basel II ở các nước phải là thành
viên của Hội đồng Basel
Bảng 1.7
Thực tiễn áp dụng Basel II tại một số nước Châu Á
Bảng 1.8
So sánh cơ bản giữa Basel II và Quy định của nhà nước về
an toàn vốn tối thiểu
Bảng 2.9
Kết quả hoạt động tín dụng BIDV 1999 – 2003
Bảng 2.10
Kết quả hoạt động tín dụng BIDV 2004 – 2008
Bảng 2.11
Tốc độ tăng trưởng và thị phần của BIDV
Bảng 2.12
Kết quả kinh doanh BIDV 2004 – 2008
Bảng 2.13
Phân loại xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng nội
bộ của BIDV
Bảng 2.14
Mô tả xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV
Bảng 2.15
Phân loại nhóm nợ theo điều 7 Quyết định 493 của BIDV
Bảng 2.16
Nợ xấu 2004 – 2008 của BIDV
Bảng 2.17
Thực trạng tài bảo đảm tại BIDV đến 31/12/2008
Bảng 2.18
Trích lập dự phòng rủi ro BIDV
Bảng 2.19
Xử lý rủi ro tại BIDV giai đoạn 2004 – 2008
Bảng 2.20
Vốn tự có của BIDV năm 2010
Bảng 3.20
Lộ trình áp dụng Basel II tại BIDV
Bảng 3.21
Trọng số rủi ro đố với các khoản tín dụng theo ngành hẹp
SL
Bảng 3.22
Phân loại xếp hạng tín dụng nội bộ đối với các khoản tín
dụng theo các ngành hẹp SL
Bảng 3.23
Trọng số rủi ro đố với các khoản tín dụng theo ngành hẹp
SL áp dụng riêng cho HVCRE
Bảng 3.24
Danh mục loại hình bảo hiểm đề xuất phòng ngừa RRTN
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lời mở đầu
Khủng hoảng tài chính năm 2008 bắt nguồn từ Mỹ đã tàn phá nặng nề hệ
thống tài chính ở Mỹ, Sức tàn phá của cuộc khủng hoảng này đã làm sụp đổ hàng
loạt tổ chức tài chính hàng đầu ở Mỹ, nền kinh tế hàng đầu thế giới này đã phải chịu
mất 92 ngân hàng hoàn toàn bị phá sản, 34 ngân hàng bị mua lại (tính đến
24/7/2009). Dưới tác động dây chuyền của hệ thống tài chính, cuộc khủng hoảng ở
Mỹ đã nhanh chóng được xuất khẩu ra khỏi biên giới nước Mỹ và liên tiếp lan
truyền ảnh hưởng nặng nề tới các nền kinh tế hùng mạnh từ Châu Âu đến Châu Á
như Đức, Anh, Pháp, Nhật, Singapore v.v... Khủng hoảng xuất phát từ hệ thống tài
chính và cũng tác động trực tiếp đến hệ thống tài chính trên toàn thế giới, đẩy nền
kinh tế toàn cầu vào tình trạng suy thoái nghiêm trọng, tình trạng khát tín dụng, sụp
đổ nhanh giá chứng khoán và mất giá tiền tệ xảy ra tràn lan trên thị trường các nước
có nền kinh tế lớn trên thế giới. Một lần nữa đã cho thấy hệ thống tài chính toàn cầu
còn quá nhiều điểm yếu cơ bản trong công tác quản lý rủi ro và ngăn ngừa rủi ro hệ
thống trên phạm vi rộng, đa quốc gia. Nhằm giải quyết những điểm yếu cơ bản của
hệ thống tài chính ngân hàng toàn cầu đã bộc lộ trong cuộc khủng hoảng tài chính
thế giới vừa qua, Ủy ban Basel đã nhóm họp vào cuối năm 2008 công bố Chiến
lược toàn diện nhằm đối phó với khủng hoảng, trong đó nhấn mạnh việc giám sát và
quản lý rủi ro của các ngân hàng, nội dung chính của Chiến lược này là tăng cường
năng lực quản trị rủi ro theo các nguyên tắc của Basel II (đặc biệt là những rủi ro
gắn với tài sản ngoại bảng và các danh mục đầu tư) đối với hệ thống các ngân hàng,
các định chế trung gian tài chính, nhất là đối với các ngân hàng hoạt động kinh
doanh rộng rãi trên toàn cầu.
Trong những năm qua, trước yêu cầu phát triển kinh tế và xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng ở Việt Nam đã có những cải cách đáng kể theo
hướng thị trường và mở cửa khu vực dịch vụ tài chính ngân hàng. Do đó, việc đưa
vào áp dụng các chuẩn mực và thông lệ quốc tế về hoạt động ngân hàng là hết sức
cấp thiết, đặc biệt là qua bài học kinh nghiệm từ đợt khủng hoảng tài chính thế giới
2
năm 2008 vừa qua, mặc dù hệ thống tài chính Việt Nam không bị ảnh hưởng nhiều
vì chưa hội nhập sâu rộng và hoàn toàn với hệ thống tài chính thế giới, trình độ phát
triển của hệ thống tài chính Việt Nam chưa tinh vi, chưa theo kịp trình độ phát triển
của thế giới, vì vậy mức độ liên thông nối kết của hệ thống tài chính Việt Nam chưa
mật thiết với hệ thống tài chính thế giới, nên Việt Nam đã tránh được các tác động
thiệt hại của làn sóng khủng hoảng tài chính vừa qua. Vì vậy, việc vận dụng các
chuẩn mực và thông lệ quốc tế về quản lý rủi ro trong hệ thống ngân hàng ở Việt
Nam là rất cần thiết phải thực hiện, nhằm nâng cao năng lực hoạt động cũng như
khả năng phòng ngừa, ứng phó kịp thời khủng hoảng tài chính nếu có xảy ra trong
tương lai.
Dự kiến đến sau năm 2010 Việt Nam mới áp dụng Basel 2, nhưng Basel 2 đã
có những ảnh hưởng lớn đối với hệ thống NHTM tại Việt Nam, nhất là đứng trước
các yêu cầu quy định của nhà nước Việt Nam về quản lý rủi ro và an toàn trong hoạt
động các tổ chức tài chính ngân hàng. Trong xu thế hội nhập và tự do hóa hoạt động
ngân hàng ngày càng có nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng phong phú, mới, phức
tạp và đa dạng hơn, thì việc áp dụng Basel 2 là yêu cầu cấp thiết và bắt buộc đối với
mọi NHTM muốn hoạt động an toàn và bền vững. Mặc dù việc tiếp cận chuẩn mực
của Ủy ban Basel đặt ra đòi hỏi rất cao về kỹ thuật và điều kiện áp dụng, tuy nhiên
thực hiện được các chuẩn mực và thông lệ quốc tế đó sẽ giúp cho năng lực quản lý
của ngân hàng được nâng lên, giảm thiểu rủi ro và đặc biệt là tạo lập được thương
hiệu mạnh đối với ngân hàng đó. Chuẩn mực mà Ủy ban Basel đưa ra cũng không
bắt buột và đồng thời khuyến khích các tổ chức tín dụng có thể tự xác định thực
trạng rủi ro hoạt động của mình theo từng lĩnh vực kinh doanh, từ đó xác định nhu
cầu và điều kiện trong từng lĩnh vực hoạt động cụ thể để định hướng áp dụng phù
hợp với hoạt động của ngân hàng đó, từ thấp đến cao, từng bước áp dụng đầy đủ các
chuẩn mực Basel II.
2. Cơ sở hình thành đề tài
Để giám sát vĩ mô hoạt động của các tổ chức tín dụng nói riêng và của cả hệ
thống tài chính nói chung, NHNN Việt Nam đã ban hành “Quy định về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động Ngân hàng của
3
các tổ chức tín dụng” (Quyết định 493), trong đó có quy định tại điều 7 về việc phân
loại nợ theo hệ thống xếp loại đánh giá nội bộ, bước đầu khái niệm về xếp hạng tín
dụng, phân loại nợ khách hàng đã được nhận thức một cách sâu rộng trong hệ thống
các tổ chức tín dụng ở Việt Nam. Và gần đây nhất là Thông tư số 13/2010/TTNHNN ngày 20/5/2010 do NHNN ban hành Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, thông tư này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày
01/10/2010. Thông qua thông tư này, Quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động
các tổ chức tín dụng của Việt Nam ngày càng thể hiện tiến sát hơn với tiêu chuẩn
chuẩn mực khuông khổ chung của thế giới (Basel I).
Với sự phát triển của thị trường vốn và yêu cầu của hội nhập quốc tế, nguồn
thông tin về các ngân hàng ngày càng công khai và minh bạch. Dưới áp lực cạnh
tranh ngày càng quyết liệt trên thị trường tài chính, các ngân hàng phải tăng vốn
hoạt động để tăng trưởng, mở rộng quy mô hoạt động. Khi đó, với mức vốn lớn
phải quản lý, đòi hỏi mỗi ngân hàng phải quan tâm đặc biệt đến hiệu quả sử dụng
vốn và khả năng mở rộng dịch vụ ngân hàng, càng mở rộng qui mô và loại hình
dịch vụ thì ngân hàng càng phải chủ động trong việc đối mặt với rủi ro hoạt động.
Trong khi đó, hoạt động ngân hàng tại Việt Nam còn tiềm ẩn nhiều rủi ro đáng lo
ngại, hệ thống quản trị điều hành và quản trị kinh doanh của các NHTM còn nhiều
yếu kém, các ngân hàng còn cần phải thường xuyên đánh giá thực trạng tình hình tài
chính để kịp thời có biện pháp điều chỉnh và can thiệp cần thiết, qua đó có thể ngăn
chặn và phòng ngừa rủi ro. Để có thể phòng ngừa rủi ro một cách hiệu quả, cần thiết
phải vận dụng thực hiện các chuẩn mực và thông lệ quốc tế trong quản lý rủi ro hoạt
động ngân hàng, đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, phòng ngừa rủi ro một cách
có hiệu quả nhất.
Đồng thời, các quy định pháp quy của nhà nước về các tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng chính thức có hiệu lực thi hành vào ngày
01/10/2010 (theo thông tư 13), đây là điều kiện bắt buột các NHTM phải thi hành,
đồng thời đây cũng là cơ sở tiền đề để cho các NHTM bước đầu vận dụng hệ thống
quản lý rủi ro theo chuẩn mực quốc tế, vì việc áp dụng thông tư 13 của NHNN sẽ
rất gần với chuẩn mực của Basel I - phiên bản đầu tiên quy định hệ thống quản lý
4
rủi ro hoạt động ngân hàng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Xuất phát từ bối
cảnh và điều kiện yêu cầu nêu trên, đề tài “Ứng dụng Basel II trong quản lý rủi ro
ngân hàng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)” là cơ sở lý luận
nền tảng cần thiết để giúp BIDV triển khai thực hiện các chuẩn mực và thông lệ
quốc tế về quản lý rủi ro ngân hàng.
Bên cạnh đó, BIDV là ngân hàng đầu tiên tiên phong trong việc thực hiện
xếp hạng tín dụng nội bộ theo điều 7 Quyết định 493 của Ngân hàng nhà nước, đây
là cơ sở nền tảng, điều kiện tiền đề cho đề tài nghiên cứu có thể đi vào thực tế thực
hiện nhu cầu nâng cao năng lực quản lý rủi ro ngân hàng của BIDV theo chuẩn mực
quốc tế Basel II.
3. Mục tiêu nghiên cứu
•
Nghiên cứu chuẩn mực quốc tế về đo lường và tiêu chuẩn vốn Basel II,
kinh nghiệm ứng dụng Basel II của các quốc gia trên thế giới.
•
Phân tích, đánh giá hệ thống quản lý rủi ro của BIDV, đánh giá thực
trạng, phân tích nguyên nhân, từ đó rút ra những tồn tại và nguyên nhân
phát sinh rủi ro, đánh giá hệ thống khắc phục rủi ro và phòng ngừa rủi ro
của BIDV.
•
Nghiên cứu những khía cạnh Basel II phù hợp với thực trạng và trình độ
quản lý hiện tại của BIDV, phân tích những thuận lợi và khăn khi BIDV
triển khai thực hiện ứng dụng Basel II vào hệ thống quản lý vận hành
hoạt động của mình. Xây dựng định hướng, lộ trình và giải pháp thực
hiện ứng dụng Basel II vào hệ thống quản lý rủi ro của BIDV trong thời
điểm hiện nay.
•
Vận dụng các mô hình Basel II, mô hình yêu cầu tỷ lệ vốn an toàn tối
thiểu theo thông tư 13 của NHNN, tính toán nhu cầu vốn tối thiểu của
BIDV trong hoạt động.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu Chuẩn mực quốc tế về đo lường và tiêu chuẩn vốn
Basel II, Hệ thống quản lý rủi ro tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
5
Phạm vị nghiên cứu Hệ thống quản lý rủi ro tại ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam và thị trường tài chính tại Việt Nam, trên cơ sở phạm vi áp dụng của
bộ chuẩn mực về đo lường và tiêu chuẩn vốn của Ủy ban Basel ban hành năm 2006.
Tuy nhiên, trong điều kiện nghiên cứu của đề tài, đề tài chỉ giới hạn thực
hiện nghiên cứu chuẩn mực liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn (trụ cột 1) và nội dung
áp dụng các chuẩn mực đó đối với BIDV, đồng thời chỉ đi sâu nghiên cứu các nội
dung ứng dụng về quản lý rủi ro tín dụng và rủi ro tác nghiệp. Riêng đối với chuẩn
mực về quy trình giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng (trụ cột 2), chuẩn mực
về quy tắc thị trường (trụ cột 3) và phương thức thực hiện, đề tài chỉ tạm dừng lại ở
nêu nội dung chính, xin để lại cho các đề tài nghiên cứu chuyên hơn sau này.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết (Basel II, 2006), nghiên
cứu bàn giấy kết hợp với phương pháp nghiên cứu nhóm chuyên gia. Nghiên cứu
phân tích so sánh, đánh giá thực trạng và nghiên cứu tình huống ứng dụng đối với
đối tượng nghiên cứu và xung quanh môi trường của đối tượng nghiên cứu.
Hỗ trợ cho nghiên cứu là hệ thống cơ sở dữ liệu thứ cấp được sử dụng có
chọn lọc, sau khi đã được kiểm nghiệm đánh giá các chuyên gia đầu ngành nghiên
cứu và ứng dụng tại trường Đại học kinh tế TP. HCM và Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV). Nguồn dữ liệu được chọn lọc thu thập chủ yếu tập trung tại
BIDV và Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tại các báo cáo thường niên của BIDV và
của NHNN Việt Nam, các tạp chí chuyên ngành uy tín như Tạp chí tài chính, Tạp
chí ngân hàng, Tạp chí thị trường tiền tệ, Thời báo kinh tế Sài Gòn, Thời báo kinh
tế Việt Nam, đặc biệt là chuyên san Tạp chí Phát triển Kinh tế của trường Đại học
Kinh tế TP. HCM, một số website của cơ quan nhà nước, chính quyền thành phố
cũng được sử dụng là nguồn dữ liệu thứ cấp để đối chiếu so sánh với đữ liệu chính
thức đưa vào đề tài.
6. Các nghiên cứu có liên quan trước đó
“Ứng dụng Hiệp ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các NHTM
Việt Nam”, Chu Thị Hương Giang, 2009
6
“Ứng dụng hiệp ước an toàn vốn Basel trong quản trị rủi ro của hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam”, Nguyễn Thị Thùy Linh, 2006
“Những chuẩn mực và thông lệ quốc tế về quản lý hoạt động tín dụng
ngân hàng thương mại”, Trần Đình Định, NXB Tư pháp - Hà Nội, 2007.
7. Kết quả nghiên cứu của đề tài
Trong phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu của mình, đề tài dự kiến
sẽ mang lại kết quả nghiên cứu như sau
•
Nghiên cứu phân tích các nội dung chuẩn mực quốc tế về đo lường và
tiêu chuẩn vốn Basel II;
•
Phân tích các nội dung quy định của nhà nước Việt Nam về tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu trong hoạt động ngân hàng (thông tư 13);
•
Phân tích đánh giá thực trạng, những tồn tại và nguyên nhân của hệ
thống quản lý rủi ro ngân hàng tại BIDV;
•
Nghiên cứu đề xuất phạm vi và nội dung ứng dụng Basel II đối với thực
tiễn tình hình quản trị rủi ro ngân hàng tại BIDV, lộ trình áp dụng Basel
II đối với BIDV;
•
Vận dụng các mô hình Basel II, mô hình xác định tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu do nhà nước Việt Nam quy định tính toán nhu cầu vốn tối thiểu
trong hoạt động ngân hàng của BIDV.
7
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ BASEL II TRONG QUẢN LÝ RỦI RO
1.1 Giới thiệu chung lịch sử hình thành và phát triển Ủy ban Basel và Hiệp ước
vốn Basel
Ủy ban Basel được thành lập vào năm 1974 bởi thống đốc ngân hàng trung
ương của nhóm 10 nước (G10). Hiện nay, các thành viên của Ủy ban này gồm các
nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Luxemembourg, Nhật, Pháp, Tây
Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Ý. Các quốc gia được đại diện bởi ngân hàng
trung ương hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng của từng nước. Ủy ban được
nhóm họp một năm 4 lần. Ủy ban có 25 nhóm kỹ thuật và một số bộ phận khác
nhóm họp thường xuyên để thực hiện các nội dung công việc của Ủy ban.
Hội đồng thư ký của Ủy ban Basel được đề xuất bởi Ngân hàng Thanh toán
Quốc tế ở Basel. Hội đồng thư ký gồm 15 thành viên là những nhà giám sát hoạt
động ngân hàng chuyên nghiệp được biệt phái tạm thời từ các tổ chức tài chính
thành viên. Ủy ban Basel và các tiểu ban sẵn sàng đưa ra những lời tư vấn cho các
cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng ở tất cả các nước.
Ủy ban Basel không có bất kỳ một cơ quan giám sát nào và những kết luận
của Ủy ban không có tính pháp lý hay yêu cầu tuân thủ về việc giám sát hoạt động
ngân hàng. Thay vào đó, Ủy ban chỉ xây dựng, công bố những tiêu chuẩn và hướng
dẫn giám sát hoạt động ngân hàng, đồng thời công bố các báo cáo thực tiễn hoạt
động ngân hàng với kỳ vọng hướng các tổ chức ngân hàng áp dụng một cách phù
hợp nhất với hệ thống quốc gia tại nước sở tại ngân hàng đó. Theo đó, Ủy ban
khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn chung và không can thiệp kỹ thuật giám sát
của các nước thành viên Ủy ban.
Ủy ban báo cáo cho thống đốc ngân hàng trung ương hay cơ quan giám sát
hoạt động ngân hàng của nhóm G10. Từ đó tìm kiếm sự hậu thuẫn cho những sáng
kiến của Ủy ban. Những tiêu chuẩn của Ủy ban đưa ra bao quát các vấn đề tài
chính. Một trong những mục tiêu quan trọng của Ủy ban là thu hẹp khoảng cách
giám sát quốc tế với nguyên lý: (1) không ngân hàng nào được thành lập mà không
- Xem thêm -