Tuyển chọn 45 đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 9 có đáp án và thang điểm
TUYỂN CHỌN
45 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN ĐỊA LÝ
LỚP 9
(có đáp án và thang điểm)
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 7/7/2016
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2015 – 2016
Đề chính thức
Môn thi: ĐỊA LÍ - BẢNG A
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu I. (4,0 điểm)
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị của vùng Đồng bằng sông Hồng.
2. Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân cư nhất cả nước?
Câu II. (5,0 điểm)
1. Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp? Trình bày sự phát triển và phân bố cây công
nghiệp nước ta.
2. Giải thích sự phân bố của cây chè và cây cao su.
Câu III. (5,5 điểm)
1. Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
2. “Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long riêng cái tên cũng đã có một mãnh lực lôi cuốn sự
chú ý thực sự. Có lẽ từ khi ông cha ta, trên bước tiến ngàn dặm của mình, lần đầu tiên đến đây
cũng phải ngây ngất như chúng ta ngày nay lúc đột nhiên nhìn thấy một đồng bằng mênh
mông xứng với cái tên của nó, những dòng sông có bờ xa tít tắp ngày đêm mải miết vận
chuyển những lượng phù sa lớn ra biển khơi, những đồng bằng nhiệt đới rộng một cách kỳ lạ,
những vùng nửa đất, nửa nước biểu thị sự tranh chấp đang còn tiếp diễn giữa đất liền và biển
cả… Sau hơn ba trăm năm bị con người chinh phục, lãnh thổ này vẫn còn giữ được sức quyến
rũ của một miền đất mới…” (Thiên nhiên Việt Nam - Lê Bá Thảo – NXBGD, 2006)
Từ thông tin trên kết hợp với hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu về du lịch vùng
Đồng bằng sông Cửu Long với du khách trong và ngoài nước nhân năm du lịch quốc gia 2016
với chủ đề: “ Khám phá Đất Phương Nam”.
Câu IV. ( 5,5 điểm)
1. Cho bảng số liệu :
Giá trị sản xuất của một số ngành công nghiệp trọng điểm
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
NĂM
2004
2006
2009
2011
2013
Công nghiệp khai thác nhiên liệu
93,4
111,9
181,2
246,8
366,7
Công nghiệp dệt may
107,4
155,3
259,1
426,9
555,4
Công nghiệp chế biến
lương thực - thực phẩm
134,6
264,1
428,5
640,6
1 012,4
NGÀNH
(Nguồn: Website Tổng cục thống kê Việt Nam-www.gso.gov.vn)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp trên giai đoạn
2004 - 2013.
b. Nêu nhận xét và giải thích.
2. Chứng minh ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm.
------------------------------HẾT---------------------(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong quá trình làm bài)
Họ và tên………………………………SBD………………..Phòng thi................................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: ĐỊA LÍ – BẢNG A
(Hướng dẫn chấm này gồm 4 trang)
CÂU Ý
I
NÔI DUNG
ĐIỂM
Nhận xét sự phân bố dân cư, đô thị ở Đồng bằng Sông Hồng:
2,5
* Về dân cư:
- Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân cư nhất cả nước (dẫn
0,5
chứng), các tỉnh đều có mật độ dân số cao (dẫn chứng).
- Dân cư Đồng bằng sông Hồng phân bố không đồng đều:
0,5
+ Các tỉnh thành thuộc khu vực trung tâm châu thổ như: Hà Nội, Hải
Dương, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình… có mật độ dân số rất cao, 0,25
từ 1000- 2000 người/km2.
1 + Mật độ thấp hơn trên, từ 500- 1000 người/km2 nhưng vẫn cao so với
trung bình cả nước là các tỉnh tiếp giáp vùng trung du và phía nam như 0,25
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Ninh Bình…
* Về đô thị:
- Đồng bằng sông Hồng có nhiều đô thị, tập trung mật độ đô thị cao.
0,25
- Có đô thị lớn nhất đạt quy mô trên 1 triệu người là Hà Nội, (đô thi đặc
0,25
biệt); Hải Phòng là đô thị loại 1 (thành phố trực thuộc Trung ương)
- Đô thị loại 2 quy mô trên 500- 1.000.000 người (dẫn chứng).
0,25
- Đô thị loại 3 và cấp nhỏ hơn (dẫn chứng).
0,25
Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân cư vì:
1,5
- Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu...), vị
0,5
trí địa lí thuận lợi cho việc cư trú của dân cư.
2 - Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nghề trồng
0,5
lúa nước, nghề thủ công truyền thống cần nhiều lao động.
- Các điều kiện kinh tế - xã hội, mức độ tập trung công nghiệp, dịch vụ
0,5
vào loại cao nhất cả nước thu hút lượng người nhập cư lớn.
* Ý nghĩa của phát triển cây công nghiệp:
1,0
- Đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra nguồn hàng
xuất khẩu có giá trị cao, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường nhất là ở
vùng trung du, miền núi.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân.
- Góp phần phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và phát triển
kinh tế- xã hội ở vùng trung du và miền núi.
* Sự phát triển và phân bố cây công nghiệp nước ta:
3,5
- Cơ cấu cây công nghiệp nước ta đa dạng, gồm:
0,25
+ Cây công nghiệp hàng năm: Lạc, đậu tương, mía, dâu tằm, bông,
0,25
thuốc lá.
+ Cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè, dừa.
0,25
- Diện tích gieo trồng cây công nghiệp ngày càng mở rộng trong đó diện
0,5
tích cây công công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn (dẫn chứng).
- Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh (dẫn chứng).
0,5
- Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất
0,25
ngành trồng trọt tăng (dẫn chứng).
III
- Phân bố:
+ Cây công nghiệp nước ta phân bố rộng khắp; cây công nghiệp hàng
năm phân bố chủ yếu ở đồng bằng. Cây công nghiệp lâu năm phân bố ở
trung du ,miền núi.
+ Các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất là Đông Nam Bộ,
Tây Nguyên và Trung du và Miền núi Bắc Bộ. Đông Nam Bộ là vùng
chuyên canh cây công nghiệp lơn nhất cả nước.
- Các sản phẩm cây công nghiệp không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước
mà còn xuất khẩu với giá trị cao, một số sản phẩm chiếm giữ vị trí quan
trọng như điều, cao su, cà phê….
Giải thích sự phân bố:
* Cây chè:
- Chè là cây công nghiệp cận nhiệt đới, thích hợp với đất feralit.
- Trung du và Miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, Tây
Nguyên có khí hậu nhiệt đới núi cao mát mẻ thích hợp cho sự sinh
trưởng và phát triển cho cây chè nên đây là 2 vùng trồng chè lớn nhất cả
2 nước.
* Cây Cao su:
- Cao su là cây công nghiệp nhiệt đới, thích hợp với khí hậu nóng, ẩm,
mưa nhiều, ít gió mạnh, đất badan hoặc đất xám.
- Đông Nam Bộ và Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo nóng,
ẩm, mưa theo mùa, ít gió mạnh nên cây cao su sinh trưởng, phát triển
tốt. hai vùng này trở thành vùng trồng cao su lớn nhất cả nước.
Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển dịch
vụ:
- Ưu thế về vị trí địa lý rất thuận lợi nằm ở trung tâm của các vùng phía
Nam…
- Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, mạng lưới đô
thị phát triển, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh ảnh hưởng rất lớn đến
sự phát triển và cơ cấu dịch vụ của vùng.
- Đây là vùng có trình độ phát triển kinh tế nhất cả nước, mức sống và
1 thu nhập của người dân cao ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu dịch vụ,
hoạt động ngoại thương nên dẫn đầu cả nước về nhiều chỉ tiêu dịch vụ.
- Tài nguyên thiên nhiên khá phong phú, di sản văn hóa, lịch sử, cơ sở
hạ tầng du lich hoàn chỉnh nhất cả nước. Có đầu mối giao thông quan
trọng với đầy đủ các loại hình giao thông vận tải và mạng lưới giao
thông, thông tin liên lạc rất phát triển..
- Tất cả những ưu thế trên cũng tạo điều kiện quan trọng để vùng dẫn
đầu cả nước thu hút đầu tư, riêng đầu tư trực tiếp từ nước ngoài chiếm
hơn 50% cả nước.
Bài viết phải đảm bảo những ý chính sau:
- Đây là vùng giàu tiềm năng để phát triển du lịch:
- Vị trí thuận lợi dễ dàng kết nối với các tuyến du lịch trong và ngoài
nước, đặc điểm dân cư , giá trị văn hóa…
- Địa hình độc đáo, sinh vật phong phú nhất là hệ sinh thái ngập mặn,
2 tài nguyên biển, đảo nổi tiếng là đảo ngọc- Phú Quốc.
- Nhiều sản phẩm du lịch độc đáo: Sông nước,miệt vườn, du lịch sinh
thái, các lễ hội mang đậm chất phương Nam như lễ hội trái cây, đua
thuyền, đàn ca tài tử…
- Năm du lịch quốc gia với chủ đề khám phá Đất Phương Nam diễn ra
0,5
0,5
0,5
1,5
0,25
0,5
0,25
0,5
2,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
từ tháng 4/2016 có 65 sự kiện được tổ chức nhằm góp phần phát triển
du lịch gắn với bảo vệ tài nguyên biển đảo, quảng bá những gía trị to
lớn về du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long…
-Yêu cầu về diễn đạt: Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác
nhau nhưng yêu cầu bài viết gọn, giàu cảm xúc, thể hiện được năng lực
hiểu biết thực tiễn gắn với kiến thức của học sinh
Xử lí số liệu
TỐC ĐỘ TĂNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Đơn vị: %)
Năm
2004
2006
2009
2011
2013
Ngành
Công nghiệp khai
100
119,8 194,0 264,2 392,6
thác nhiên liệu
Công nghiệp dệt may
IV
100
144,6
241,2
397,5
517,1
Công nghiệp chế biến
100
196,2 318,4 475,9 752,2
1 lương thực-thực phẩm
Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng đầy đủ các yêu cầu
Nhận xét và giải thích:
- Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng các ngành công nghiệp trọng
điểm trên liên tục tăng nhanh nhưng không đều giữa các ngành.
+ Công nghiệp khai thác nhiên liệu tăng do đẩy mạnh khai thác dầu thô,
than, đổi mới công nghệ khai thác...(Dẫn chứng..)
+ Công nghiệp dệt may tăng nhanh do thị trường xuất khẩu mở rộng
(nước ta gia nhập WTO…), đổi mới công nghệ, nâng cao sản
lượng…(Dẫn chứng..)
+ Công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm tăng nhanh do nguồn
nguyên liệu đầu vào ổn định, thị trường đầu ra mở rộng, đổi mới công
nghệ, thu hút đầu tư mở rộng sản xuất...(Dẫn chứng..)
- Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta, vì:
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (dẫn
chứng).
+ Được phát triển dựa trên thế mạnh lâu dài về tài nguyên thiên nhiên:
nguồn khoáng sản than, dầu khí dồi dào,thuỷ năng và các nguồn năng
lượng khác. (dẫn chứng).
2 + Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước: than, dầu khí, điện phục vụ
cho sản xuất và sinh hoạt; công nghiệp hoá, hiện đại hoá… Dầu thô,
than đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực mang lại nguồn thu ngoại
tệ lớn của nước ta.
+ Góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: sự phát
triển của công nghiệp năng lương thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh
tế khác về các mặt: quy mô ngành, kĩ thuật- công nghệ, chất lượng sản
phẩm, đồng thời thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
0,5
0,5
1,5
1,5
0,5
0,25
0,25
0,5
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Ghi chú: Nếu ý có điểm 0,5 mà thiếu dẫn chứng thì chỉ tính 0,25 điểm.
Nếu nhóm ý có điểm 0,25 mà thiếu dẫn chứng thì cho ½ tổng điểm của nhóm ý.
Học sinh diễn đạt theo cách khác nhưng đảm bảo yêu cầu vẫn cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
Năm học 2014 - 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Địa lý Ngày thi: 09/4/2015
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
tạo ra những hệ quả gì?
Câu 2 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
Câu 3 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm
(Đơn vị: %o)
Năm
1979
1989
1999
2009
2012
Tỉ suất sinh
32,2
31,3
23,6
17,6
16,9
Tỉ suất tử
7,2
8,4
7,3
6,8
7,0
a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1979-2012. Nhận
xét và giải thích tình hình dân số nước ta.
Câu 4 (4,0 điểm)
a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh
của vùng Tây Bắc?
Câu 5 (5,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
b. Cho biết, nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp
lớn nhất nước ta?
-----------------Hết----------------(Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lý Việt Nam và máy tính cá nhân
Giám thị không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:.............................................................Số báo danh:........................
KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ
Câu ý
1
Nội dung
Điểm
Đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục 2,0đ
của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì?
+Đặc điểm chuyển động:
-Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông
0,25
-Trong khi chuyển động, trục tưởng tưởng của Trái Đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 0,25
một góc 66033’.
-Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng hết 24h (một ngày đêm).
0,25
-Vận tốc quay khác nhau: lớn nhất ở xích đạo, giảm dần về 2 cực.
0,25
+Hệ quả:
2
-Sự luân phiên ngày và đêm
0,25
-Chuyển động biểu kiến hàng ngày của Mặt Trời và các thiên thể
0,25
-Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
0,25
-Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất
0,25
ã Nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
4,0đ
-Lượng mưa trung bình năm khá lớn, TB 1500mm-2000mm do ảnh hưởng của biển, gió Tây 0,5
nam ẩm ướt và bức chắn địa hình.
-Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm do chịu sự chi 0,5
phối của hoàn lưu gió mùa.
+Mùa khô từ tháng 11 -4, mưa ít, lượng mưa thấp do tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh 0,25
khô và Tín phong khô nóng.
+Mùa mưa từ tháng 5-10, mưa nhiều, lượng mưa lớn do gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, 0,25
bão...
+Thời gian mùa mưa và mùa khô khác nhau giữa các khu vực, các địa phương.
0,25
▪Miền Nam, miền Bắc và Tây Nguyên: mưa vào hạ-thu (tháng 5-10) do gió mùa Tây Nam ẩm 0,25
ướt.
▪Duyên hải miền trung mùa hạ khô do nằm ở sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do chịu tác 0,25
động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão...
-Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương
0,25
+Những khu vực nhiều mưa, lượng mưa rất lớn (>2800mm/năm): Huế-Đà Nẵng, Móng Cái, 0,5
Hoàng Liên Sơn...do nằm ở sườn đón gió, dải hội tụ nhiệt đới, bão...
+Những khu vực ít mưa, lượng mưa rất thấp (<400mm/năm): Lạng Sơn, cực nam Trung 0,5
Bộ...đều nằm ở vùng khuất gió, địa hình thấp hoặc song song với các hướng gió...
+Khu vực mưa trung bình, (1600-2000mm/n) phân bố rộng khắp do nước ta nằm trong khu 0,5
vực nhiệt đới ẩm gió mùa, tác động của biển, độ ẩm cao.
3
Biểu đồ:
5,0đ
a Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta:
(Đơn vị:%)
Gia tăng dân số tự nhiên nước ta
Năm
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
1979
1989
1999
2009
2012
2,5
2,3
1,6
1,1
0,99
b Vẽ biểu đồ:
0,5
2,5
+Yêu cầu.
-Vẽ chính xác biểu đồ kết hợp đường và miền, các dạng biều đồ khác không cho điểm
-Có tỉ lệ, tên biểu đồ và chú thích (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25đ)
Nhận xét:
-Tỉ suất sinh thô và gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và giảm liên tục (dc)
0,5
-Tỉ suất tử thô giảm chậm, có biến động (dc)
0,5
Giải thích:
-Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình...
0,5
-Chất lượng cuộc sống và nhận thức của người dân được nâng cao, những tiến bộ vượt bậc về y 0,5
tế, giáo dục...
4
a Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp:
2,5đ
+Tài nguyên phong phú làm cơ sở để phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
0,25
-Nhiều loại khoáng sản: năng lượng, kim loại, phi kim, vật liệu xây dựng phân bố rộng khắp, 0,5
để phát triển nhiều ngành công nghiệp.
+Sự phân bố của tài nguyên, đặc biệt là khoáng sản không đồng đều tạo nên sự phân hóa sâu 0,25
sắc trong phát triển và phân bố công nghiệp giữa các vùng.
+Một số tài nguyên có trữ lượng lớn để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
0,25
-Than: nhiều loại, trữ lượng lớn, chất lượng tốt, phân bố tập trung ở Quảng Ninh
0,25
-Dầu mỏ, khí đốt tập trung trong các bể trầm tích thuộc vùng thềm lục địa
0,25
-Trữ năng thủy điện lớn, phân bố trên các hệ thống sông thuộc vùng đồi núi để phát triển thủy 0,25
điện (kể tên các nhà máy thủy điện).
-Nguồn nước, khí hậu, đất trồng, tài nguyên biển...tạo thuận lợi cho phát triển nông-lâm-ngư 0,5
nghiệp để cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến lương thực-thực
phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng...
b Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, thủy điện là thế mạnh 1,5đ
của Tây Bắc?
+Khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, vì:
-Tập trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta
0,25
-Nhiều loại có trữ lượng lớn, phân bố tập trung: than (Quảng Ninh), thiếc (Cao Bằng)...
0,5
+Thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc, vì:
5
-Có nguồn trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước
0,25
-Có các nhà máy thủy điện công suất lớn: Sơn La, Hòa Bình
0,5
Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. Tại sao ĐNB là vùng chuyên 5,0đ
canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước?
Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm
a
-Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai
0,5
-Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu
0,5
-Hồ tiêu: Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai
0,5
-Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương
0,5
b ĐNB là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước, vì có nhiều thuận
lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm:
-Địa hình, đất trồng: địa hình thấp, là các bán bình nguyên với đất badan màu mỡ và đất xám
0,5
phù sa cổ thoát nước tốt...
-Khí hậu: cận xích đạo, khá ổn định, ít thiên tai
0,5
-Nguồn nước: khá dồi dào gồm nước ngầm, nước trên hệ thống sông Đồng Nai đảm bảo nước 0,5
tưới cho cây công nghiệp.
-Nguồn lao động đông, có kinh nghiệm, năng động với cơ chế thị trường...
0,5
-Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất-kĩ thuật thuộc loại tốt nhất cả nước, đáp ứng sự phát triển và chế 0,5
biến cây công nghiệp.
-Các yếu tố khác: khả năng thu hút đầu tư, thị trường tiêu thụ, đường lối chính sách...
Tổng = câu 1 + câu 2 + câu3 + Câu 4 +Câu 5 = 2,0 + 4,0 + 5,0 + 4,0 + 5,0 = 10,0điểm
0,5
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 9
Năm học: 2009 - 2010
Môn: Địa lí (Bảng B)
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1. ( 2,0 điểm ):
Căn cứ vào lát cắt phân tầng thực vật dưới đây:
1. Ruộng + vườn
2. Rừng lá rộng
5
Sườn A
3. Rừng lá kim
4
4. Đồng cỏ
3
5. Băng + tuyết
2
1
3000 m
Sườn B
Em hãy cho biết:
a) Dãy núi phân bố ở đới khí hậu nào, tại sao?
b) Dãy núi phân bố phân bố theo chiều nào. Hãy xác định sườn A và B là hướng nào?
c) Dãy núi phân bố ở bán cầu nào trên Trái Đất. Tại sao?
Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA Ở NƯỚC TA TỪ NĂM 1980 - 2002
Năm
Chỉ tiêu
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)
1980
1990
5600
11,6
6043
19,2
2002
7504
34,4
a) Tính năng suất và sản lượng lúa bình quân đầu người của nước ta trong thời gian nói
trên.
b) Từ bảng số liệu trên hãy phân tích, rút ra nhận xét và giải thích tại sao ngành sản xuất
lúa của nước ta trong những năm qua đạt được thành tựu lớn như vậy?
Câu 3. (1,0 điểm) Hãy tính toán và hoàn thành bảng sau:
Chuyến
Nơi đi
Nơi đến
Hành
bay
trình
Địa điểm
Ngày, giờ
Địa điểm
Ngày, giờ
CX 261
Hồng Công
CX 262
Paris
CX 830
Hồng Công
23 giờ 45’
28/02/2009
?
10 giờ 15’
18/12/2009
Paris
Hồng Công
NewYork
?
13giờ 10 phút
7 giờ 30’
01/03/2009
11giờ 25 phút
?
15giờ 40 phút
21 giờ 10’
15giờ 10 phút
18/12/2009
( Biết rằng: Kinh độ của các địa điểm là: Paris: 02020’Đ; Hồng Công: 114010’Đ; NewYork: 74000’T)
CX 840
Hồng Công
?
NewYork
Câu 4. (2,0 điểm)
Hãy vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất và xác định vùng Bắc Trung Bộ của nước ta
thuộc đới khí hậu nào? Hãy nêu đặc điểm của đới khí hậu đó.
Câu 5. (2,0 điểm)
Điều kiện tự nhiên vùng kinh tế Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế?
HẾT
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ
Đề chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 9
Năm học: 2009 - 2010
Môn Địa lý (Bảng B)
Câu Ý
Nội dung
Điểm
1
2,00
a Dãy núi phân bố ở đới Ôn hoà (ôn đới)
0,50
Vì từ độ cao 3000 m trở lên là tầng băng + tuyết
b Dãy núi phân bố phân bố theo chiều vĩ tuyến (Đông – Tây hay Tây – Đông)
0,50
Sườn A là phía Bắc, sườn B là phía Nam
c Dãy núi phân bố ở Bắc bán cầu
1,00
Vì sườn Nam đón ánh sáng Mặt trời. Nên thực vật phát triển lên cao hơn
sườn Bắc
2
3,00
a Tính năng suất và sản lượng lúa bình quân đầu người của nước ta trong thời 1,00
gian nói trên:
1980
1990
2002
Diện tích (nghìn ha)
5.600
6.043
7.504
Sản lượng lúa cả năm
11,6
19,2
34,4
(triệu tấn)
Năng suất lúa (tạ/ha)
20,8
31,8
45,9
Bình quân sản lượng lúa
217
291
432
trên người (kg/người)
b * Phân tích bảng số liệu:
- Diện tích tăng liên tục từ năm 1980 đến năm 2002 tăng 1904 nghìn ha (1,34 0,25
lần)
- Năng suất lúa cả năm tăng liên tục từ năm 1980 đến năm 2002 tăng 25,1 tạ/ha 0,25
(2,07 lần)
- Sản lượng lúa cả năm tăng liên tục từ năm 1980 đến năm 2002 tăng 22,8 triệu 0,25
tấn (gần 3,0 lần)
- Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng liên tục từ năm 1980 đến năm 2002 0,25
tăng 215 kg/người (gần 2,0 lần).
Kết luận: Sản xuất lúa nước ta hơn hai thập kỉ qua đạt được thành tựu khá vững
chắc.
* Giải thích:
- Nước ta có nhiêu lợi thế về tự nhiên trong sản xuất lương thực nói chung và 0,25
lúa nói riêng (đất, khí hậu, nguồn nước.....)
- Áp dụng công nghệ sinh học vào sản xuất (gióng mới, ngắn ngày, năng suất 0,25
cao, thích nghi trên diện sinh thái rộng, công nghệ bảo quản và chế biển....)
- Sử dụng cơ giới hóa, hóa hoc hóa, thủy lợi hóa... ngày càng nhiều.
0,25
- Đường lối đổi mới của Đảng: chính sách khoán trong nông nghiệp; thị trường 0,25
mở rộng, nhu cầu lớn....
Hoàn thành bảng sau:
3
1,00
Chuyến
bay
CX 261
CX 262
CX 830
Nơi đi
Nơi đến
Địa điểm
Ngày, giờ
Địa điểm
Ngày, giờ
’
23 giờ 45
4 giờ 55’
Hồng Công
Paris
28/02/2009
29/2/2009
’
7 giờ 30’
12 giờ 05
Paris
Hồng Công
01/03/2009
29/2/2009
’
10 giờ 15
12 giờ 55’
Hồng Công
NewYork
18/12/2009
18/12/2009
Hành
trình
13giờ 10
phút
11giờ 25
phút
15giờ 40
phút
0,25
0,25
0,25
CX 840
Hồng Công
19 giờ 00
18/12/2009
NewYork
21 giờ 10’
18/12/2009
15giờ 10
phút
4
a Sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất
0,25
2,00
0,50
Cực Bắc
Hàn đới
66033’
Ôn đới
23027’
Nhiệt đới
00
23027’
Ôn đới
Hàn đới
66033’
Cực Nam
b Vùng Bắc Trung Bộ của nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới
c Đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới :
- Là khu vực quanh năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt trời lúc giữa trưa
tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít.
- Lượng nhiệt thu được tương đối nhiều, nên nóng. quanh năm
- Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió tín phong
- Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến trên 2000mm
5
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
2,00
Điều kiện tự nhiên
a Thuận lợi:
0,25
- Vị trí đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng và xây dựng kinh tế
- Đất đỏ ba dan (1,36 triệu ha) thích hợp trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê.....) 0,25
- Khí hậu:
+ Cận xích đạo với một mùa mưa, mùa khô thuận tiện phơi sấy bảo quản sản phẩm0,25
0,25
+ Có sự phân hoá theo đai cao nên ngoài cây nhiệt đới còn có thể trồng cây có nguồn
gốc cận nguồn gốc nhiệt đới
- Trữ năng thuỷ điện dồi dào (Đặc biệt là vùng thượng nguồn các sông Xê Xan, 0,25
Xrê Pôk, Đồng Nai)
0,25
- Khoáng sản: Bô xít có trữ lượng hàng tỉ tấn
0,25
- Tỉ lệ diện tích đất rừng nhiều nhất cả nước, rừng có nhiều gỗ chim thú quí…
b Khó khăn:
0,25
- Mùa khô mực nước ngầm hạ thấp
- Nghèo khoáng sản, không giáp biển
UBND HUYỆN LẤP VÒ
PHÒNG GIÁO DỤC–ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2008-2009
Môn thi : ĐỊA LÝ
Ngày thi : 13/12/2008
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thòi gian phát đề)
Đề thi có : 3 trang
Câu I: (1 điểm)
Quan sát hình dưới đây hãy: Xác định hướng (theo chiều mũi tên) ở lược đồ?
A
D
900
B
C
C
Lược đồ lục địa Nam Cực
Câu II :(1,5 điểm)
Trận bóng đá ở vòng tứ kết giữa Đức và Thụy Điển tại World Cup 2006 (diễn ra ở
Đức). Đài truyền hình Việt Nam tường thuật trực tiếp vào lúc 22 giờ ngày 25 tháng 06 năm
2006. Hỏi lúc đó sân cỏ Đức là mấy giờ, ngày nào? Tại sao?
(Cho biết nước Đức cách nước Anh 2 múi giờ về phía đông)
Câu III: ( 2 điểm)
Quan sát hai lược đồ khu vực Nam Á và Đông Nam Á ( Hình7.1 và Hình 7.2 – trang 23
– SGK7) như đã cho, kết hợp kiến thức đã học. Em hãy:
a/. Nhận xét về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông của khu vực Nam Á và Đông
Nam Á ?
b/. Giải thích tại sao lượng mưa ở các khu vực này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa
hạ và mùa đông ?
Câu IV :(3,5 điểm)
Chứng minh rằng sinh vật ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng ? Chúng ta cần phải
làm gì để khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta ?
Câu V: (2 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng
bằng sông Cửu Long và cả nước ?
Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các
năm từ 1995 – 2002 :
(Đơn vị: Tạ/ha)
Vùng
Năm 1995
Năm 2000
Năm 2002
Đồng bằng sông Hồng
44,4
55,2
56,4
Đồng bằng sông Cửu Long
Cả nước
40,2
36,9
42,3
42,4
46,2
45,9
Câu VI : (4 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây:
Giá trị sản xuất nông nghiệp tính theo giá hiện hành
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Năm
Tổng số
1990
Chia ra
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ nông nghiệp
20666,5
16393,5
3701,0
572,0
1992
41892,6
33345,0
7500,3
1047,3
1995
85507,6
66793,8
16168,2
2545,6
1997
98852,3
76858,3
19287,0
2707,0
1998
107917,3
87618,5
17551,2
2747,6
Hãy:
a/. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời
kì 1990 – 1998 ?
b/. Nhận xát về sự thay đổi đó ?
Câu VII : (2 điểm) Phân tích vai trò của ngành bưu chính - viễn thông trong sản xuất và
đời sống ? Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống
kinh tế - xã hội ở nước ta?
Câu VIII :(4 điểm) Quan sát “Lược đồ tự nhiên vùng kinh tế Bắc Trung Bộ” ( Hình 23.1 –
trang 82 - SGK9) như đã cho:
a/. Nêu những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý, địa hình vùng Bắc Trung Bộ đối
với sự phát triển kinh tế – xã hội ?
b/. Dãy núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?
-----------HẾT------------
UBND HUYỆN LẤP VÒ
PHÒNG GIÁO DỤC–ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2008-2009
ĐÁP ÁN MÔN : ĐỊA LÝ
Câu I: ( 1 điểm)
A , B , C , D đều là hướng Bắc
(0,25 điểm/1hướng)
Câu II :(1.5 điểm)
- Chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Đức là: 7 – 2 = 5 (múi giờ) ( 0,5 đ)
- Thời gian tại sân cỏ Đức lúc ấy là: 22 giờ – 5 (múi giờ) = 17 giờ ngày 25/ 6/ 2006 (0,5đ)
- Giải thích: Vì Trái Đất quay từ Tây sang Đông nên ngày, giờ ở phía Đông sớm hơn phía Tây
(Đức ở múi giờ số 2, Việt Nam ở múi giờ số 7) nên Đức có giờ muộn hơn. ( 0,5 đ)
Câu III: ( 2 điểm)
a/. Nhận xét: Ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á:
+ Mùa hạ gió thổi chủ yếu theo hướng Tây Nam và Đông Nam. (0,5đ)
+ Mùa đông gió thổi chủ yếu theo hướng Bắc và Đông Bắc.
(0,5đ)
b/. Giải thích: Lượng mưa chênh lệch lớn giữa mùa hạ và mùa đông vì:
+ Mùa hạ: gió thổi từ An Độ Dương và Thái Bình Dương vào mang theo không khí ẩm,
gây mưa lớn.
(0,5đ)
+ Mùa đông: gió thổi từ lục địa ra đem theo không khí khô và lạnh. (0,5đ)
Câu IV: ( 3,5 điểm)
*Chứng minh:
- Đa dạng về thành phần loài (có khoảng 14.600 loài thực vật, 11.200 loài và phân loài
động vật)
(0,25đ).
- Đa dạng về hệ sinh thái:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
(0,25đ)
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa có các kiểu: rừng kín thường xanh, rừng thưa
rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
(0,5đ)
+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh, hệ sinh thái rừng thứ sinh.
(0,25đ)
+ Hệ sinh thái nông nghiệp.
(0,25đ)
*Biện pháp:
+ Giáo dục cho mọi người trong xã hội có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật,
chấp hành tốt chính sách và luật lâm nghiệp,… (0,5đ)
+ Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo tài nguyên sinh vật. (0,5đ)
+ Lập các khu bảo tồn, quản lý tốt vốn rừng. (0,5đ)
+ Xử lý nghiêm khắc các trường hợp vi phạm luật lâm nghiệp, mua bán, săn bắt động
vật quý hiếm,… (0,5đ)
Câu V: (2điểm)
+ Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năng suất lúa các năm
từ 1995 đến 2002 đều tăng, nhưng Đồng bằng sông Hồng năng suất lúa tăng nhiều
hơn cả, 12 tạ/ha (Đồng bằng sông Cửu Long tăng 6 tạ/ha và cả nước tăng 9 tạ/ha) (1điểm)
+ Giai đoạn gần đây năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng chựng lại trong khi đó đồng
bằng sông Cửu Long và cả nước vẫn tăng mạnh.
(0,5 điểm)
+ Đồng bằng sông Hồng luôn có năng suất lúa cao nhất so với Đồng bằng sông Cửu
Long và cả nước.
(0,5 điểm)
Câu VI: (4 điểm)
* Xử lý số liệu (đơn vị: %)
(1 điểm)
Năm
1990
1992
1995
1997
1998
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
Trồng trọt
79,3
79,6
78,1
77,8
81,2
Chăn nuôi
17,9
17,9
18,9
19,5
16,3
Dịch vụ nông nghiệp
2,8
2,5
3,0
2,7
2,5
%
120
100
80
2.8
2.5
3
17.9
17.9
18.9
79.3
79.6
78.1
2.7
2.5
19.5
16.3
77.8
81.2
Dòch vuï noâng
Biểuđồ: Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời kì 1990 – 1998
* Vẽ biểu đồ dạng miền: (1,5 điểm)
Yêu cầu: + Vẽ chính xác khoảng cách năm.
+ Có chú giải hoặc ghi trực tiếp lên biểu đồ.
+ Đẹp. (Nếu khoảng cách năm chia không chính xác trừ 0.25 điểm)
* Nhận xét:
(1,5 điểm)
- Có sự thay đổi thất thường:
(0,25đ)
+ Giai đoạn 1990 – 1992 ngành trồng trọt tăng, chăn nuôi ổn định, dịch vụ nông nghiệp
giảm.
(0,25đ)
+ Giai đoạn 1992 – 1997 ngành trồng trọt giảm, chăn nuôi tăng, dịch vụ nông nghiệp
tăng sau lại giảm.
(0,25đ)
+ Giai đoạn 1997 – 1998 ngành trồng trọt tăng, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp giảm.
(0,25đ)
- Nhìn chung trồng trọt vẫn chiếm ưu thế.
(0,5đ)
Câu VII: (2 điểm)
- Vai trò trong sản xuất:: giúp cho các nhà kinh doanh chỉ đạo sản xuất, điều hành sản
xuất. (0,25đ); tạo cầu nối cho các cơ sở sản xuất, giữa các vùng, giữa nước ta và các nước trên
thế giới
(0,25đ)
- Vai trò trong đời sống: Vận chuyển thông tin chính xác, kịp thời (0,25đ) giúp cho con
người xích lại gần nhau, giảm khoảng cách không gian lãnh thổ, tạo điều kiện tiếp cận với văn
minh nhân loại. (0,25đ)
* Tác động của việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet:
- Góp phần quan trọng vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá (0,25đ);
- Tạo điều kiện cho nước ta trong xu thế hội nhập, nhanh chóng hoà nhập vào nền kinh tế
thế giới
(0,25đ).
- Tạo điều kiện nâng cao đời sống và góp phần giải quyết vấn đề xã hội
(0,25đ);
- Là cơ sở quan trọng để tiếp cận nền văn minh nhân loại
(0,25đ).
Câu VIII: (4 điểm)
a/. * Thuận lợi:
- Vị trí địa lí, hình dạng lạnh thổ vùng Bắc Trung bộ là dải đất kéo dài từ Bắc xuống Nam,
hẹp từ Tây sang Đông (0,25đ), vị trí được coi là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía bắc và
phía nam đất nước, giúp cho vùng mở rộng quan hệ với các vùng trong nước (Đồng bằng sông
Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Duyên hải Nam Trung bộ,…) (0,5đ)
- Phía Tây là dãy núi Trường Sơn Bắc, tiếp giáp với CHDCND Lào.
(0,25đ)
- Phía đông là Biển Đông giàu tiềm năng (0,25đ), cho phép vùng phát triển đa ngành kinh
tế biển: du lịch, khai thác khoáng sản, xây dựng các cảng biển, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.
(0,5đ)
* Khó khăn:
- Vị trị địa lí nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: bão, sóng lớn, triều cường,….(0,5đ)
- Địa hình có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp, về mùa mưa hay bị lũ quét.
(0,5đ)
- Hiện tượng cát bay lấn vào đồng ruộng.
(0,25đ)
b/. Ảnh hưởng sâu sắc của dãy Trường Sơn Bắc tới khí hậu vùng Bắc Trung Bộ:
+ Vào tháng 4, 5 khối khí nhiệt đới ẩm từ An Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam
gây mưa lớn ở phía tây dãy Trường sơn và các vùng Nam Bộ, Tây Nguyên, nhưng khi vượt
qua dãy núi Trường Sơn trở nên nóng khô (gió Tây hay còn gọi là gió Lào) tràn sang vùng
đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ làm thời tiết rất nóng và khô, nhiệt độ lên tới 37oC, độ ẩm
xuống dưới 50%.
(0,5đ)
+ Từ tháng 6 đến tháng 10, gió mùa Tây Nam hoạt động, vượt qua vùng biển xích đạo,
trở nên nóng ẩm, gây mưa lớn và kéo dài cho các đồng bằng ven biển Bắc Trung bộ.
(0,5đ)
*******************
Lưu ý: - Thí sinh có thể đưa ra phương án giải quyết vấn đề hoặc trình bày khác so với đáp án, nhưng nếu
kết quả đúng ,hợp lô- gic, khoa học vẫn cho điểm tối đa của phần đó.
- Điểm bài thi không làm tròn số.
- Xem thêm -