SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2014 - 2015
Môn thi: HOÁ HỌC
Ngày thi: 25 tháng 6 năm 2014
Thời gian làm bài: 120 phút.
ĐỀ CHÍNH
THỨC
Câu I (2,0 điểm)
1/ Cho các sơ đồ phản ứng:
Oxit (X1) + dung dịch axit (X2) – (X3 ) + …
Oxit (Y1) + dung dịch bazơ (Y2) – (Y3 ) + …
t
Muối (Z1)
(X1) + (Z2 ) + …
t
Muối (Z1) + dung dịch axit (X2)
(X3 ) + …
Biết khí X3 có màu vàng lục, muối Z1 màu tím, phân tử khối của các chất thoả mãn điều kiện: M Y1 + MZ1 = 300;
MY2 – MX2 = 37,5. Xác định các chất X1, X2, X3, Y1, Y2. Y3, Z1, Z2. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
2/ Có 3 mẫu phân bón hoá học ở thể rắn đựng trong các lọ riêng biệt không ghi nhãn là NH 4NO3, NH4Cl và
(NH4)2SO4. Hãy phân biệt các mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học, viết phương trình hoá học minh hoạ.
Câu II (2,5 điểm)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 15,68 gam kim loại M trong bình đựng khí clo dư thu được 45,5 gam muối clorua.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Để hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và một oxit của kim loại M cần dùng vừa hết
160ml dung dịch HCl 2M, còn nếu dẫn luồng H 2 dư đi qua 9,2 gam hỗn hợp X nung nóng, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 7,28 gam chất rắn. Tìm công thức của oxit kim loại trong hỗn hợp X.
2/ Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 200 gam dung dịch H 2SO4 19,6% (loãng) thu được dung
dịch B và 6,72 lít H2(đktc). Thêm từ từ 420 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch B, sau phản ứng lọc lấy kết
tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A và tính giá trị của m.
Câu III (3,0 điểm)
1/ Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X gồm 0,07 mol CHCH; 0,05 mol CHC–CH=CH2;
0,1 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon có tỉ
khối hơi đối với H2 là 19,25. Bằng phương pháp thích hợp tách lượng hỗn hợp Y thu được m gam hỗn hợp Y 1
(gồm CHCH và CHC–CH=CH2) và 1,568 lít hỗn hợp khí Y2 (đktc) gồm 5 hiđrocacbon. Biết toàn bộ lượng hỗn
hợp Y2 tách được có khả năng phản ứng với tối đa 600 ml dung dịch Br2 0,1M. Tìm giá trị của m.
2/ Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ A và B (phân tử A có nhiều hơn phân tử B một nguyên tử cacbon). Tỉ khối của
M với H2 là 13,5. Đốt cháy hoàn toàn 12,96 gam hỗn hợp M bằng lượng khí oxi dư thu được sản phẩm cháy gồm
H2O và 36,96 gam CO2.
a) Tìm công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp M/
b) Khi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 552,9 gam dung dịch Ba(OH) 2 20,72% thu được m gam chất kết tủa
và dung dịch Z. Tìm giá trị của m và tính nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch Z.
Câu IV (2,5 điểm)
1/ Hoà tan hoàn toàn 8,56 gam một muối clorua vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Lấy 25 ml dung dịch Y
đem tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87 gam muối kết tủa trắng.
a) Tìm công thức hoá học của muối clorua đã dùng (muối X).
b) Từ muối X, viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ:
+ đơn chất A
(X)
NaOH
(Y1)
H2 O
(Y2)khí
KOH
Khí (G1)
(Y3)
+ đơn chất B
Khí (G2)
2/ Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,808 lít H 2 (đktc). Mặt khác
nếu cho m gam hỗn hợp A vào 200 ml dung dịch chứa AgNO 3 0,5M và Cu(NO3)2 0,8M, phản ứng xong, lọc bỏ
phần chất rắn thu được dung dịch B chứa ba muối. Khi thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc bỏ kết
tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Tìm giá trị của m và tính
khối lượng mỗi muối trong dung dịch B.
Cho H=1;C=12;N=14;O=16;Mg=24;Al=27;P=31;S=32;Cl=35,5;K=39;Ca=40;Mn=55;Fe=56;Cu=64;Ba=137.
----------------Hết-----------Ghi chú: Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………..Số báo danh: …………………
Câu I.
1/ Muối Z1 có màu tím nên chọn là KMnO4; khí X3 màu vàng lục nên chọn là Cl2.
MY1 = 300 – 158 = 142 nên chọn Y1 là P2O5
X2, Y2 chọn là HCl và Ca(OH)2 vì MCa(OH)2 – MHCl = 74 – 36,5 = 37,5 (TM)
X1 là MnO2, Y3: Ca3(PO4)2, Z2: O2
PT: MnO2 + 4HCl Cl2 + MnCl2 + 2H2O
P2O5 + Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + H2O
2KMnO4 MnO2 + O2 + K2MnO4
2KMnO4 + 16HCl 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
2/ Hoà mẫu thử các phân bón vào nước được các dung dịch NH4NO3, NH4Cl và (NH4)2SO4.
Cho mẫu các dung dịch trên tác dụng với dung dịch BaCl 2, mẫu nào tạo kết tủa trắng với BaCl 2 là
(NH4)2SO4, 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NH4Cl, NH4NO3.
PT: (NH4)2SO4 + BaCl2 BaSO4 + H2O
Cho mẫu thử 2 dd còn lại tác dụng với dung dịch AgNO 3, mẫu nào tạo kết tủa trắng với AgNO 3 là NH4Cl,
mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NH4NO3
PT: NH4Cl + AgNO3 AgCl + H2O
Câu II.
1/ a) Đặt hoá trị của M là n.
PT:
2M + nCl2 (t) 2MCln
Theo PT:
M (g) – – – – – – M + 35,5n (g)
Theo đề bài: 15,68(g) – – – – – 45,5 (g)
15,68 (M + 35,5n) = 45,5M M =
56
n
3
Thử chọn ta được n = 3 M = 56 (Fe)
b) Gọi CT của oxit là FexOy Hỗn hợp X gồm Fe và FexOy.
Dẫn H2 qua X có p/ứ: FexOy + yH2 (t) xFe + yH2O (1)
Ta thấy mch/r giảm = moxi trong oxit p/ứ = 9,2 – 7,28 = 1,92 gam nO = 0,12 mol
n
Fe
=
7,28
0,13 mol
56
Hoà tan X bằng dung dịch HCl:
FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2 (hoặc: FexOy + 2yHCl FexCl2y + yH2) (2)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
Theo PT (2): nHCl(2) = 2nO = 2.0,12 = 0,24 mol
Mà n HCl = 0,16.2 = 0,32 mol nHCl(3) = 0,32 – 0,24 = 0,08 mol
nFe(3) = 0,04 mol nFe trong oxit = 0,13 – 0,04 = 0,09 mol
x : y = nFe : nO = 0,09 : 0,12 = 3 : 4 x = 3; y = 4. CT oxit là Fe3O4
2/ n H = 0,3 mol; n H SO = 0,4 mol; n Ba(OH) = 0,42 mol
PT: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1) ; 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Theo các PT (1)(2) ta có: n H S O p/ứ = n H = 0,3 mol < 0,4 mol n H S O dư = 0,1 mol
Đặt nAl = x; nFe = y
2
2
4
2
2
4
2
2
4
3
x y 0,3 x 0,1
Ta có các phương trình đại số: 2
27x 56 y 11,1 y ,0 15
Al
Fe
Từ đó tính được %m = 24,32%; %m =75,68%
nAl2(SO4)3 = 0,05 mol; n FeSO4 = 0,15 mol
2
Cho Ba(OH) vào dung dịch sau phản ứng:
Đầu tiên H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 3H2O (3)
0,1 – – – 0,1
Sau đó: Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (4)
0,05 – – – 0,15
0,1
FeSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Fe(OH)2 (5)
0,15 – – – 0,15
0,15
Nếu các phản ứng (3)(4)(5) xảy ra hoàn toàn thì
n Ba(OH) cần = 0,1 + 0,15 + 0,15 = 0,4 mol < n Ba(OH) ban đầu n Ba(OH)
Có tiếp phản ứng: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O
Theo PT:
1
:
2
Theo đb:
0,02
: 0,1
Ba(OH)2 hết, Al(OH)3 dư. n
dư = 0,1 – 0,02 x 2 = 0,06 mol
2
2
2
dư
= 0,02 mol
Al(OH)3
Chất rắn sau phản ứng gồm:
2Al(OH)3 (t) Al2O3 + 3H2O
0,06 – – – – – 0,03
4Fe(OH)2 + O2 (t) 2Fe2O3 + 4H2O
0,15– – – – – – – – – 0,075
BaSO4 ––––––––––– BaSO4
n BaSO = n Ba(OH) (3)(4)(5) = 0,4 mol m = 108,26 gam
4
2
Câu III.
1/ Sơ đồ:
C2H2( ,0 07mol)
C H ;C H (hh Y )
Ni, t o 2 2 4 4 1
C4H4(0,05mol)
Br2
H (0,1 mol) C2H4;C2H6;C4H6;C4H8C4H10(hh Y2)
2
Theo ĐLBTKL: mY = mX = 0,07.26 + 0,05.52 + 0,1.2 = 4,62gam
M Y 19,25.M H 38,5(g) nY = 0,12 mol
2
2
tối đa 0,6mol Br
Mà n Y 0,07 mol n Y 0,12 0,07 0,05 mol.
n C H , C H p/ứ = 0,07 + 0,05 – 0,05 = 0,07 mol
(số mol bđầu) (nY2)
Đặt n C H p/ứ = x mol; n C H p/ứ = y mol. Ta có PT: x + y = 0,07 (*)
Ta thấy cứ 1 mol Br2 phản ứng cũng tương đương với 1 mol H 2 phản ứng. Do đó lượng H 2 cần để phản
ứng hết với lượng C2H2 và C4H4 ở trên để tạo ra hiđrocacbon no là 0,1 + 0,06 = 0,16 mol.
PT: C2H2 + 2H2 C2H6 ; C4H4 + 3H2 C4H10
x – 2x
y – 3y
Ta có PT: 2x + 3y = 0,16 (**)
Giải hệ (*)(**) ta được x = 0,05; y = 0,02
m = (0,07 – 0,05).26 + (0,05 – 0,02).52 = 2,08 gam
2/ a) Ta có: M M 13,5.M H 27(g) nM = 0,48 mol; n CO = 0,84 mol.
Vì đốt cháy hỗn hợp M chỉ thu được CO2 và H2O nên các chất trong M chỉ gồm các ng.tố C, H, O.
Nếu gọi CT chung của các chất trong M là C x H y O z thì ta có sơ đồ:
2
1
2
2
2
4
2
4
4
4
2
2
o
O2 ,t
C x H yO z
xCO 2
0,48 – – – 0,84
x = 1,75.
Do 1 phân tử A hơn 1 phân tử B 1 nguyên tử C nên số C của A, B lần lượt là 2 và 1.
CTTQ của A, B có dạng: C2HaOb và CHmOn (a, m là số tự nhiên chẵn; b, n N)
c d 0,48 c 0,36
2c d 0,84 d 0,12
Đặt nA = c mol; nB = d mol, ta có hệ PT:
*Nếu MA < 27 thì: 2.12 + a + 16b < 27 a + 16b < 3 a = 2; b = 0
CT của A là C2H2. Ta có mM = 12,96 gam = 0,36.26 + 0,12. MB
m 2
CT của B là CH O.
n 1
MB = 30 12 + m + 16n = 30 m + 16n = 18
2
Từ đó tính ra: %mA =72,22%; %mB = 27,78%.
*Nếu MB < 27 thì: 12 + m + 16n < 27 m + 16n < 15 m = 4; n = 0.
CT của B là CH4. Ta có mM = 12,96gam = 0,36.MA + 0,12.16 MA = 30,67 (loại)
b) Khi đốt cháy thì 1 mol C2H2 và hay CH2O đều cho 1 mol H2O nH2O = nhhM = 0,48 mol.
n Ba(OH)
0,67
n Ba(OH) = 0,67 mol. Ta có: 0,5
1 CO2 phản ứng với Ba(OH)2 tạo 2 muối.
n CO
0,84
2
2
2
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
Đặt: z mol – z – – – z
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2
Đặt 2t mol – – t – – – – t
z t 0,67 z 0,5
z 2t 0,84 t 0,17
Ta có hệ PT:
Ta có m = 98,5 gam
Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ba(HCO3)2.
m Ba(HCO ) = 0,17.259 = 44,03 g
m dd Ba(HCO ) = m dd Ba(OH) + mCO2 + mH2O – mBaCO3
= 552,9 + 36,96 + 0,48.18 – 98,5 = 500 gam.
3
2
3
C% dd Z =
2
2
44,03
.100% 8,806%
500
Câu IV:
1/ a) Đặt CT của muối Clorua là RCln. Trong 25ml dung dịch Y có chứa: mRCln=
25
.8,56 1,07 (g)
200
PT: RCln + nAgNO3 R(NO3)n + nAgCl
Ở đây chỉ có kết tủa là AgCl vì tất cả các muối Nitrat đều tan nAgCl = 0,02 mol.
Theo PT ta có: nRCln = 1 .nAgCl = 0,02 1,07 = 0,02 (R+35,5n) R = 18n.
n
n
n
Thử chọn thấy có n = 1 R= 18 (NH4).
CT muối X là NH4Cl.
b) Sơ đồ
NH4Cl
NaOH
NaCl
H2O
Cl2
đpđcmn
KOH
+ Na
H2
+ C, to
CO
H2O
PT khó: H2Ohơi + Cnóng đỏ CO + H2
2/ PT…
Nhìn chung qua quá trình phản ứng thì 3 muối còn lại sẽ là: Cu(NO 3)2dư, Fe(NO3)2; Mg(NO3)2 và các
kim loại Mg, Fe đều phản ứng hết.
Sơ đồ phản ứng tiếp theo:
Mg(NO )23 Mg(OH)2 MgO
x x
o
Na OH O 2 , t
Fe(NO )23 Fe(OH)2 1/2Fe2O3
y y/2
Cu(NO )23 Cu(OH)2 CuO
z
z
Ta có các PT: nH2 = x + y = 0,17
mch/r = 40x + 80y + 80z = 10,4 g
Bảo toàn số mol nguyên tử N trong các muối:
nN-AgNO3 + nN-Cu(NO3)2 = nN-Fe(NO3)2 + nN-Mg(MO3)2 0,1.1 + (0,16 – z).2 = 2x + 2y
Từ đó giải ra x = 0,16; y = 0,01; z = 0,04
m = 0,16.24 + 0,01.56 = 4,4 gam.
Khối lượng các muối là: 23,68g; 1,8g; 7,52 g
Hết./.
Chữ kí của giám thị số 1:
Chữ kí của giám thị số 2:
- Xem thêm -