Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổng quát về chiến lược phát triển kinh tế xã hội việt nam 2001-2010...

Tài liệu Tổng quát về chiến lược phát triển kinh tế xã hội việt nam 2001-2010

.DOC
17
89
132

Mô tả:

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 Lời mở đầu Trong thời đại kinh tế thị trường hiện nay, việc nâng cao tối đa năng suất lao động cho người lao động là một vấn đề hết sức cần thiết. Để thực hiện được vấn đề này, mỗi doanh nghiệp cần phải có một phương pháp đánh giá thực hiện công việc hiệu quả nhất. Đánh giá thực hiện công việc là một hoạt động quản lý nhân sự quan trọng thường được tiến hành một cách có hệ thống và chính thức trong các tổ chức nhằm hoàn thiện sự thực hiện công việc của người lao động và giúp người quản lý đưa ra quyết định nhân sự đúng đắn. Người lao động là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển tổ chức. Hoạt động đánh giá thực hiện công việc được thực hiện tốt sẽ tạo động lực cho người lao động, khuyến khích và giúp đỡ họ làm việc tốt hơn, đem lại hiệu quả công việc cao hơn. Để giúp mọi người hiểu thêm về phương pháp đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp, em đã chọn đề tài :"Đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ, áp dụng cho tổng công ty viễn thông VNPT". -Đề tài sẽ hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cho bản thân. Nâng cao sự hiểu biết về các hiện tượng kinh tế xã hội và trau dồi kiến thức về nghiệp vụ quản trị nhân lực và lao động tiền lương cũng như phương pháp phân tích công việc, đánh giá thực hiện công việc Trong đề án, em đã sử dụng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ để tìm hiểu công tác đánh giá thực hiện công việc tại Tổng công ty viễn thông VNPT, đối với toàn bộ công nhân viên thuộc các cơ quan, đơn vị công tác tại tổng công ty. 1 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 A. Cơ sở lý thuyết I. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. 1. Khái niệm: Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động. Một phương pháp hiện nay đang được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp trên thế giới và ở cả Việt Nam là phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ. Theo phương pháp này, người đánh giá sẽ cho ý kiến về tình hình thực hiện công việc của người lao động theo một thang đo được sắp xếp từ thấp đến cao hoặc ngược lại, ứng với mỗi mức độ đánh giá là một số điểm cụ thể. Tổng số điểm đạt được của các tiêu chí sẽ là điểm cuối cùng của người đó.  Các tiêu chí đánh giá có thể là tiêu chí trực tiếp phán ánh kết quả thực hiện công việc hoặc có thể là tiêu chí ảnh hưởng đến kết quả thực hiện công việc. Đố với các tiêu cí có tầm quan trọng khác nhau đối với kết quả thực hiện công việc thì ta thường quy định trọng số khác nhau cho các tiêu chí này, trọng số càng lớn thì tiêu chí đó càng có vai trò lớn đối với kết quả thực hiện công việc. 2 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 VD1: Để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên Tổng công ty viễn thông VNPT dựa trên các tiêu chí: Tiêu chí Điểm tối Ghi chú Khối lượng công việc đa 50 Chất lượng công việc Chấp hành nội quy Sáng tạo đề suất Tổng điểm 30 10 10 (Đánh giá, Tổng điểm Xếp loại Ki Giải cụ thể chi thích tiết) >=85 >=70 A B 1.05 1.02 >=60 <60 C D 1 0.9 2. Mục đích của phương pháp:  Cung cấp thông tin phản hồi về mức độ thực hiện cho người lao động so với tiêu chuẩn và so sánh với những người lao động khác.  Giúp người lao động tìm ra nguyên nhân của những thiếu sót, có biện pháp hoàn thiện kihả năng làm việc của chính mình.  Khuyến khích, tạo động lực cho người lao động bằng cách ghi nhận sự đóng góp của họ trong quá trình làm việc.  Tăng cường mối quan hệ giữa người lao dộng và người quản lý cấp trên.  Giám sát sự thành công, cách thức hoạt động hiệu quả và mở rộng kinh doanh của công ty. 3. Ý nghĩa của phương pháp: Một hệ thống đánh giá công việc hiệu quả sẽ giúp người quản lý đánh giá người lao động dựa trên các mục tiêu đề ra. Nó mang lại cơ hội nhận được những ý kiến phản hồi có tính chất xây dựng và khen ngợi những nhân viên làm việc tốt mà lần lượt họ được đánh giá. Nó cũng đưa ra các cơ hội để nêu vấn đề, thảo luận những điểm yếu và đưa ra giải pháp hoàn thiện. 3 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 Cuối cùng là đề ra các kế hoạch, mục tiêu mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 4. Ưu, nhược điểm của phương pháp: 4.1. Ưu điểm:  Việc đánh giá được thực hiện một cách đơn giản.  Nếu sử dụng thang điểm thì kết quả đánh giá được lượng hoá, thuận lợi cho việc so sánh năng lực giữa những người lao động.  Có thể áp dụng với nhiều loại lao động 4.2. Nhược điểm:  Người đánh giá dễ mắc lỗi thiên vị, chủ quan nếu các tiêu chuẩn mức độ đánh giá không được quy định rõ ràng  Nếu như phiếu đánh giá sử dụng các tiêu chí chung đối với một loại lao động nào đó thì nó không tính đến các đặc thù của từng loại công việc. 4 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 B. Thực trạng I. Hoàn cảnh của tổng công ty viễn thông VNPT. - Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group Tên viết tắt: VNPT Trụ sở chính đặt tại : Tầng 10, tòa nhà OCEAN PARK, số 1 Đào Duy Anh, QuậnĐống Đa, Tp. Hà Nội. -Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 265/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là công ty nhà nước do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật đối với công ty nhà nước. Vốn điều lệ của VNPT : (tại thời điểm 01/01/2006):36.955.000.000.000 (ba mươi sáu nghìn, chín trăm năm mươi lăm tỷ đồng chẵn). -Ngành nghề kinh doanh: VNPT có nhiệm vụ kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của Nhà nước, bao gồm trực tiếp thực hiện các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác trong các ngành, nghề lĩnh vực sau: + Dịch vụ viễn thông đường trục 5 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 + Dịch vụ viễn thông- công nghệ thông tin + Dịch vụ truyền thông + Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông và CNTT + Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn thông và CNTT + Dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng + Dịch vụ quảng cáo + Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng + Các ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật -Mục tiêu hoạt động: + Kinh doanh co lãi bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư của VNPT và vốn của VNPT tại các doanh nghiệp khác, hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu giao. +Tối đa hiệu quả của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Quốc gia Việt Nam + Phát triển thành tập đoàn có trình độ công nghệ ,quản lí hiên đại và chuyên môn hóa cao,kinh doanh đa ngành trong đó có viễn thông và công nghệ thông tin là ngành nghề kinh doanh chính. -Triết lí kinh doanh: + Vượt thác ghềnh càng mạnh mẽ +Vươn xa tỏa rộng hòa cả niêm vui + Mang một niềm tin tiến ra biển lớn II. Quy trình đánh giá thực hiện công việc bằng phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ tại tổng công ty. 1. Quan điểm, mục đích đánh giá: Phân tích đánh giá chất lượng lao động và xếp loại CBCNV nhằm mục đích: 6 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 -Trả lương, thưởng và xét nâng bậc lương hàng tháng, quý, năm. -Làm căn cứ sử dụng và sắp xếp lao động: giao nhiệm vụ, bổ nhiệm, điều chuyển, cho thôi việc… -Làm căn cứ giáo dục, đào tạo và đào tạo lại CBCNV cho phù hợp 2. Nguyên tắc đánh giá: -Nguyên tắc công khai: Việc đánh giá CBCNV phải công khai, giữa tổ chức - người đánh giá và người được đánh giá. -Nguyên tắc phù hợp: Việc đánh giá CBCNV phải xuất phát từ nhiệm vụ và phù hợp với tính chất đặc thù của công việc, từng đơn vị. -Nguyên tắc lượng hoá: Việc đánh giá CBCNV phải được lượng hoá bằng cách cho điểm theo các tiêu chí và kết quả phân loại CBCNV được xác định theo tỷ lệ định mức (xuất sắc, khá, đạt yêu cầu, yếu). -Nguyên tắc lưu trũ, thống kê: Việc đánh giá phải được ghi chép, thống kê đầy đủ và lưu trữ trên hệ thống phần mềm nhân sự, hồ sơ của CBCNV. 3. Đối tượng đánh giá: Đối tượng đánh giá là toàn bộ CBCNV thuộc các cơ quan, đơn vị đang công tác tại Tổng công ty, cụ thể là: -Trưởng phòng, ban Tổng công ty; Giám đốc các công ty thành viên; -Phó phòng, ban Tổng công ty; Phó giám đốc các công ty thành viên; -Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh Viễn thông Tỉnh / Thành phố; -Trưởng, phó phòng / ban thuộc các Công ty, trung tâm, Chi nhánh; -Nhân viên các cơ quan, đơn vị, Chi nhánh Toàn Công ty. 4. Nội dung, quy trình đánh giá: 4.1. Đánh giá tháng -Nội dung đánh giá : Theo 4 tiêu chí sau: stt Tiêu chí Điểm Cách tính 7 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 tối đa Khối lượng công việc thực 50 Điểm tối đa (50) x tỷ lệ khối 1 hiện (nhiệm vụ thường xuyên lượng công việc hoàn thành 2 và đột xuất) Chất lượng công việc thực 30 Trừ 1- 5đ cho 1 lần mắc lỗi 3 hiện Chấp hành nội quy, quy chế 10 (Điểm trừ các lỗi do các bộ kỷ luật lao động phận xây dựng phù hợp với Sáng tạo, đề suất, sáng kiến đặc thù hoạt động của đơn vị) Có đề xuất, sáng kiến: 1-5đ 4 10 Không có đề xuất: Ođ Tổng số 100 Các nội quy trên được đánh giá theo mẫu BM.O1.ĐGT -Định mức xếp loại CBCNV: Căn cứ vào việc chấm điểm từng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy tiến hành xếp loại như sau: Xếp Điểm Ki loại Loại >= 80 điểm 1.05 Tỷ lệ: =< 10% tổng số người được đánh giá A Loại >= 70 điểm từng cấp 1.02 Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được đánh gí B Loại >= 60 điểm từng cấp 1.00 Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh giá C Loại < 60 điểm từng cấp 0.90 Tỷ lệ: >= 10% tổng số người được đánh giá D Tỷ lệ khống chế từng cấp -Quy trình đánh giá: TT Ngày Nội dung thực Người thực Mẫu biểu hiện hiện 8 Lưu CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 1 Ngày Tổ cuối chức Cấp chỉ huy BM. 01. ĐGT đánh giá theo tháng CBCNV thẩm Lưu tại đơn vị, (Phòng/ Ban) quyền và thông 2 báo Ngày Tổng hợp -PTCLĐTCT 3 đầu kết BM.02.THĐGT Lưu tại Đơn vị quả - P TCLĐ Cty tháng đánh giá Lưu tại phòng - P Tổng hợp TCLĐ CN 3 Từ Tính P TCLĐ TCT Theo Quy trình Lưu bảng lương ngày lương P TCLĐ cty 4- 6 tính lương tại phòng P Tổng hợp TCLĐ CN Duy trì lương sổ tại phòng/ ban -Sử dụng kết quả đánh giá tháng đối với CBCNV: oTính lương tháng cho CBCNV theo hệ số Ki oSử dụng kết quả tháng để đánh giá Quý oNhắc nhở, phê bình những mặt yếu và hạn chế của CBCNV oĐộng viên, khuyến khích, khen thưởng kịp thời những thành tích của CBCNV 4.2. Đánh giá quý: -Nội dung đánh giá: Đánh giá trên hai tiêu chí chính TT Tiêu chí Điểm Cách tính I tối đa Kết quả thực hiện công việc 3 tháng trong 60 Điểm 9 trung bình CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 II Quý cộng các tháng trong Ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ làm việc quý x 60% Tổng điểm các tiêu 40 chí A B Đối tượng là các cấp quản lý: 40 -Sự trung thực, mức độ tín nhiệm 8 -Giáo dục, truyền thông 8 -Sự trao quyền, uỷ quyền 8 Cho điểm từng tiêu -Tạo dựng môi trường làm việc 8 chí chi tiết theo mẫu -Khuyến khích học tập nâng cao Đối tượng là nhân viên: 8 40 biểu: -Sự trung thực và độ tin cậy 8 BM.02.ĐGQ/NV -Tinh thần làm việc 8 BM.03.ĐGQ/QL -Hợp tác quan hệ 8 BM.02.ĐGQ/LX -Thái độ phục vụ khách hàng bên trong và 8 bên ngoài C -Học hỏi Đối tượng là lái xe: 8 40 -Sự trung thực và độ tin cậy 8 -Tinh thần phục vụ 8 -An toàn 8 -Bảo quản, bảo dưỡng vật tư phương tiện 8 -Ý thức tiết kiệm 8 -Định mức xếp loại CBCNV: Căn cứ vào việc chấm điểmtừng nội dung nêu trên, cấp chỉ huy iến hành xếp loại (A,B,A, D1 và D2) đối với từng CB-CNV thuộc thẩm quyền đánh giá mình theo các tiêu chí sau: Xếp loại Điểm Loại A >= 85 điểm Tỷ lệ khống chế Tỷ lệ: =<10% tổng số người được đánh giá từng cấp 10 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 Loại B Loại C >= 70 điểm Tỷ lệ: =< 30% tổng số người được >= 60 điểm đánh giá từng cấp Tỷ lệ: ≈ 50% tổng số người được đánh giá từng cấp. Loại D1 Tổng điểm < 60 điểm và điểm ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ công tác Tỷ lệ D1+D2: >=10% tổng số người >=20 điểm được đánh giá từng cấp; Loại D2 Tổng điểm < 60 điểm và điểm ý thức tổ chức, tinh thần, thái độ công tác < 20 điểm 11 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 -Quy trình đánh giá: TT Ngày Nội dung Thực hiện Mẫu biểu Lưu BM.03.CTĐGT Lưu tại Đơn thực 1 hiện Ngày 2 Cá đầu Quý 2 Ngày nhân tự CB-CNV đánh giá vị 3 Đánh giá quý đầu quý Người đánh BM.04.ĐGQ/N giá theo thẩm V quyền (phòng,ban) Lưu tại đơn vị BM.05.ĐGQ/QL BM.06.ĐGQ/LX 3 Ngày đầu quý 4 Thông CBCNV 5 Ngày đánh công khai, giải giá theo thẩm thích 4 báo Người cho quyền được đánh giá 5 Tổng hợp kết Cấp chỉ huy đầu quả đánh giá và theo tháng nộp thẩm BM.07.THĐGQ Phòng quyền TCLĐ cùng cấp Từ ngày Tính thưởng P TCLĐ TCT Theo Quy chế Lưu tại Đvị 6- 10 thưởng Quý, đề xuất P TCLĐ Cty Lưu các biện pháp P Tổng hợp phòng xử lý TCTL CN tại Lưu Hồ sơ 12 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 -Sử dụng kết quả đánh giá: Làm căn cứ xét thưởng quý cho CB-CNV Làm căn cứ xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm nếu có thành tích tốt Làm căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua quý, năm Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại Nhắc nhở, phê bình và có kế hoạch đào tạo, rèn luyện với những trường hợp xếp loại D1 và D2. 4.3. Đánh giá năm. -Nội dung đánh giá: Tổng hợp kết quả đánh giá của các quý trong năm Tính điểm thưởng phạt năm: được tính trên cơ sở xem xét xu hướng tiến bộ của CBCNV. Điểm thưởng phạt được tính như sau: cộng hoặc trừ 5 điểm vào tổng điểm trung bình năm cho mỗi lần tăng hoặc giảm 1 bậc xếp loại so với quý trước. Quy trình đánh giá: TT Ngày thực Nội dung Thực hiện Mẫu 1 hiện Ngày 15/1 Tổng hợp kết quả P.TCLĐ TCT biểu BM.08.T Lưu tại Đơn đầu năm HĐGN các quý+tính điểm P.TCLĐ Cty cho xu hướng tiến P.Tổng bộ hợp Lưu vị, (Phòng/ban) CN Phân loại theo định mức và đề xuất 2 3 biện pháp Ngày 15- Họp phổ biến, Người 20/1 công giá theo thẩm đầu thông báo năm khai Ngày 25/1 Nộp kết quả quyền Đơn vị 13 đánh BM.08.T Lưu tại đơn CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 đầu năm HĐGN vị, Báo cáo (phòng/ban) đề xuất 4 Ngày 25- Tổng hợp báo cáo P.TCTĐ, Lưu tại đơn 28/1 vị đầu BGĐ Tổng công ty Phòng năm Chính trị Lưu tại Phòng TCTĐ Lưu hồ sơ 5 Từ ngày Thực hiện tính P.TCLĐ TCT 1-15/2 thưởng năm và các P.TCLĐ Cty năm điều chỉnh theo kết P.Tổng luận CN 14 hợp CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 Sử dụng kết quả năm: TT 1 Xếp loại Xếp A Sử dụng kết quả -Xét điều chỉnh hệ số lương chức danh sớm 1 năm -Xét chuyển ngạch lương cao hơn -Xét vào đối tượng diện thu hút -Xem xét giao nhiệm vụ, bổ nhiệm vào vị trí cao hơn -Xét ưu tiên đào tạo nâng cao 2 Xếp B -Xét bình bầu danh hiệu chiến sỹ thi đua -Xét điều chỉnh hệ số lương chức danh sớm 6 tháng -Xét chuyển ngạch lương cao hơn -Xem xét, giao nhiệm vụ, bổ nhiệm vào vị trí cao hơn -Xét ưu tiên đào tạo nâng cao 3 Xếp C -Xét bình bầu danh hiệu thi đua -Thực hiện các hoạt động giáo dục, đào tạo theo chuyên đề để nâng cao trình độ, năng lực công tác 4 5 Xếp D1 -Xét bình bầu danh hiệu chiến sỹ thi đua -Xét chuyển các vị trí công tác có mức lương thấp hơn Xếp D2 -Giáo dục đào tạo, cải tiến - Chấm dứt Hợp đồng lao động C. Kết luận 15 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 Đánh giá thực hiện công việc đối với hoạt động sự phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng. Phương pháp đánh giá thực hiện công việc bằng thang đo đánh giá đồ hoạ lại đang được sử dụng phổ biến. Nó đã tạo ra rất nhiều thuận tiện cho việc ra quyết định của nhà quản lý. Nhờ đó, chúng cho phép so sánh về điểm số và thuận tiện cho việc ra quyết định quản lý có liên quan đến các quyền lợi và đánh giá năng lực của các nhân viên. Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề này, tổng công ty viễn thông VNPT đã xây dựng cho mình một hệ thống đánh giá công việc tương đối khoa học. Trong tương lai, doanh nghiệp sẽ phải phát huy tối đa những ưu điểm của phương pháp này, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những nhược điểm để có được một hệ thống đánh giá thực hiện có hiệu quả nhất, nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp. 16 CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688 Danh mục tài liệu tham khảo 1. Th.S Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2006, giáo trình Quản trị nhân lực, NXB LĐ-XH, Hà Nội) 2. Giáo trình Tổ chức lao động khoa học, trường ĐH KTQD 3.hướng dẫn thị hành một số điều lệ của Bộ Luật Lao Động về tiền lương. 4. Văn bản, quy chế, công văn và một số tài liệu thực tế tại Tổng công ty viễn thông VNPT. Webside: . http://www.hanoitrade.com.vn . http://www.vietnamnet.vn/kinhte . www.business.gov.vn .www.vnpt.com.vn 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan